Đề tài tiểu luận và hướng dẫn thực hiện học phần Kinh tế chính trị Mac-Lenin | Trường đại học Bách Khoa Hà Nội
Đề tài tiểu luận và hướng dẫn thực hiện học phần Kinh tế chính trị Mac-Lenin | Trường đại học Bách Khoa Hà Nội. Tài liệu được biên soạn giúp các bạn tham khảo, củng cố kiến thức, ôn tập và đạt kết quả cao kết thúc học phần. Mời các bạn đọc đón xem!
Môn: Kinh tế chính trị Mác-Lenin (BK)
Trường: Đại học Bách Khoa Hà Nội
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Đề tài 1:
Hai phương pháp sản xuất giá trị th a vi ặng dư và ý nghĩa củ ệc phát huy hai
phương pháp đó trong nền kinh tế thị trường ở Việt Nam Phần mở đầ
u: (tiêu chuẩn t 01 ừ đến 03 trang) 1. S c ự ần thiết c t ủa đề ài
2. Đối tượng nghiên cứu 3. Phạm vi nghiên c u ứ
4. Phương pháp nghiên cứu 5. Giới thiệu n i ộ dung nghiên cứu
Phần nội dung: 1. Lý lu n
ậ của h c
ọ thuyết kinh tế Mác-Lênin về hai phương pháp sản xu t
ấ giá trị thặng dư (02 - 03 trang)
1.1 Tư bản và giá trị thặng dư (tóm tắt về nguồn gốc, bản chất, công thức, ý nghĩa …)
1.2 Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối (cách thức, tác dụng, đặc điểm …)
1.3 Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương đối (cách thức, tác dụng, đặc điểm …)
2. Sự hoạt động của hai phương pháp sản xu t
ấ giá trị thặng dư trong nền kinh tế Việt Nam
2.1 Giai đoạn trước đổi mới 1986 (02 – 03 trang) - Đặc điểm mô hình t ổ ch c
ứ kinh tế (nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, phủ định kinh tế tư nhân,
Nhà nước nắm giữ mọi cơ sở kinh tế, các cơ sở kinh tế được quản lý bởi kế hoạch chỉ huy của Nhà nước …) - S ho ự ng c ạt độ
ủa hai phương pháp sản xuất giá trị thặng dư: cơ bản không tồn tại tại Việt Nam, vì
kinh tế tư bản tư nhân không tồn tại - Kết quả với s ố liệu c ụ thể: thành tự ạ
u, h n chế (các cơ sở kinh tế thiếu động lực, trì trệ, năng suất thấp …)
2.2 Giai đoạn đổi mới từ 1986 đến nay (03 – 04 trang) - Đặc điểm mô hình t ổ ch c
ứ kinh tế (nền kinh tế nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị ng, trườ
các cơ sở kinh tế tự chủ độc lập, cổ ần hóa DN Nhà nướ ph c, hội nhập …) - S ho ự ng c ạt độ
ủa hai phương pháp sản xuất giá trị thặng dư: phát triển trở lại trong khu vực kinh tế
tư nhân, kinh tế có vốn đầu tư của tư bản nước ngoài - Kết quả với s ố liệu c ụ thể: về ấ n xu phương pháp sả
t giá trị thặng dư tuyệt đối (quy mô, ngành nghề, thành t u, h ự
ạn chế, xu hướng …) về n xu phương pháp sả
ất giá trị thặng dư tương đối (quy mô, ngành nghề, thành tựu, hạn ch ng) ế, xu hướ 3. M t ộ s kh ố
uyến nghị nh m
ằ phát huy tác dụng tích cực và h n
ạ chế ảnh hưởng tiêu cực của hai
phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tại Việt Nam 3.1 M c ụ tiêu (01 02 t – rang)
- Về phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương đối: cần phát huy khả năng tạo việc làm, hạn chế sự lạm d ng s ụ
ức lao động của công nhân ….
- Về phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương đối: cần phát huy sự năng động của DN, đầu tư khoa h c
ọ công nghệ, phương pháp quả trị hi ng, s
ện đại, nâng cao năng suất lao độ ức cạnh tranh và
hạn chế sự phân phối b ng, s ất bình đẳ
ự chiếm đoạt phúc lợi, chế độ bảo hiểm của công nhân … 3.2 M t ộ s khuy ố ến nghị (02 03 t – rang)
- Đối với Nhà nước (về hoàn thiện pháp luật, chính sách, cơ chế …)
- Đối với doanh nghiệp (về sự v
đãi ngộ ới người lao động, ý thức chấp hành pháp luật liên quan quan đế ả
n b o hiểm xã hội và quyền lợi của người lao động …)
- Đối với người lao động (về ý th c ứ , tác phong, kỷ lu ng, nh ật lao độ ận th c
ứ pháp luật, tinh thần đấu tranh t b
ự ảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp c a ủ bản thân ….)
Phần kết luận: (01 trang)
Tổng hợp lại những kết quả chính, nét nổi bật, của phần nội dung
MỘT SỐ LƯU Ý KHI THỰC HIỆN BÀI TIỂU LUẬN 1/ Sau khi ph trình bày đầy đủ ần n i
ộ dung theo dung lượng tiêu chuẩn 12 - 15 trang hoặc nhiều hơn,
sinh viên phải trình bày tiếp các trang sau:
- 01 trang bìa chính (không cần in bìa màu)
- 01 trang trình bày rõ phân công nhiệm vụ của từng thành viên, làm công việc gì,
đóng góp vào nội dung gì (trường hợp làm bài theo nhóm)
- 01 trang trình bày DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
- 01 trang trình bày MỤC LỤC 2/
Đề cương chỉ ra các ý cơ bản cần thực hiện, sinh viên cần tìm hiểu thông tin, diễn giải, lập luận để
trình bày theo dàn ý, đảm bảo tính logic, khoa học, văn phong rõ ràng, mạch lạc
3/ Sinh viên cần nghiên c u k ứ G
ỹ iáo trình môn Những nguyên lý cơ bản của ch ủ nghĩa Mác-Lênin, để ả
ph n ánh tinh thần của môn học trong bài tiểu luận 4/ Phải ghi rõ ngu n t
ồ ài liệu đối với tất cả bảng biểu, s
ố liệu … được trích dẫn
5/ Bài tiểu luận viết tay, cùng m t ộ màu m n, bì ực, đóng quyể a in
6/ Dung lượng trang viết được đưa ra là mức độ tiêu chuẩn, không áp đặt tuyệt đối. Đề tài 2:
Sự phát triển của Chủ nghĩa tư bản độc quyền và những ảnh hưởng đến Việt
Nam trong tiến trình h i ộ nh p ậ Phần mở đầ
u: (tiêu chuẩn từ 01 đến 03 trang) 1. S c ự ần thiết c t ủa đề ài
2. Đối tượng nghiên cứu 3. Phạm vi nghiên c u ứ
4. Phương pháp nghiên cứu 5. Giới thiệu n i ộ dung nghiên cứu
Phần nội dung: 1. Lý lu n
ậ của h c
ọ thuyết kinh tế Mác-Lênin về Chủ nghĩa tư bản độc quyền (03 - 04 trang)
1.1 Quá trình phát triển từ thời k ỳ Ch
ủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh đến thời kỳ Chủ nghĩa tư bản độc quyền (cu i ố thế k ỷ 19, đầu thế k 20) ỷ 1.2 Năm đặc điểm c a ủ Ch ủ c
nghĩa tư bản độ quyền (với mỗi đặc điểm, phải chỉ ra nguyên nhân, khái
niệm, hình thức, biểu hiện mới …) 1.3 S phát ự triển c a ủ Chủ c
nghĩa tư bản độ quyền đến hình thái Chủ nghĩa tư bản độ c quyền Nhà
nước (nguyên nhân, các hình thức kết hợp giữa Tư bản với Nhà nước, dẫn chứng cụ thể …)
2. Ảnh hưởng của Chủ c
nghĩa tư bản độ quyền đến sự h i ộ nh p c ậ
ủa Việt Nam (04 - 05 trang) 2.1 Về kinh tế - Tóm tắt quá trình h i ộ nhập (mở r ng t ộ
hành phần kinh tế có v n
ố đầu tư nước ngoài, tham gia các
hiệp định thương mại quốc tế …) - Thành tựu, với s ố liệu c
ụ thể (thu hút vốn đầu tư, công nghệ, tăng trưởng GDP, xuất khẩu … )
- Hạn chế, thách thức (rào cản kinh tế mà nước l h
ớn đưa ra để ạn chế sự cạnh tranh, cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm …) 2.2 Về chính trị - Tóm tắt quá trình h i ộ nhập (mở r ng quan h ộ
ệ ngoại giao, tích cực tham gia các t ổ ch c ứ quốc tế …) - Thành tựu, với s ố liệu c
ụ thể (thành viên của nhiều t ổ chức quốc tế, ngo ại giao đa phương …) - Hạn chế, thách th t ức (chính sách áp đặ c c ủa nướ lớn, chi ph c ối nướ nh v ỏ ề nhân quyền, ch quy ủ ền) 2.3 Về văn hóa - Tóm tắt quá trình h i ộ nhập (mở r ng v ộ ề truy t
ền thông, giao lưu nghệ huật, du nhập l i ố s ống …) - Thành tựu, với s ố liệu c ụ thể (phát tri i ển đờ s n, t ống văn hóa tinh thầ hông tin r ng m ộ ở …)
- Hạn chế, thách thức (bị nước lớn chi ph i
ối văn hóa, lố sống, nguy cơ phai nhạt bản s ắc văn hóa …) 3. M t ộ s kh ố
uyến nghị với tiến trình h i ộ nh p c ậ
ủa Việt Nam, trong b i ố c n
ả h Chủ nghĩa tư bản độc
quyền đang phổ biến trên toàn thế giới 3.1 M c ụ tiêu (01 trang) - Về kinh tế: mở r ng t ộ
hị trường, nâng cao sức cạnh tranh, tiếp thu thành tựu khoa h c ọ công nghệ, thu hút ngu n l
ồ ực đầu tư từ nước ngoài …
- Về chính trị: Nâng cao vị thế qu c ố gia, giữ v c ững độ lập t ự ch , b ủ ảo vệ ch quy ủ ền, đa dạng hóa, đa
phương hóa các quan hệ đối ngoại …
- Về văn hóa, xã hội: Tiếp thu các giá trị i
văn m nh nhân loại, bảo t n và phát huy b ồ ản sắc văn hóa dân t c
ộ , nêu cao tinh thần t hà ự o dân t c ộ , xây dựng xã h i ộ dân ch ủ văn minh … 3.2 M t ộ s khuy ố ến nghị (02 03 t – rang)
- Đối với Nhà nước (về hoàn thiện pháp luật, chính sách, cơ chế …)
- Đối với doanh nghiệp (về c năng lự c n b
ạnh tranh, đầu tư phát triể ền v ững …)
- Đối với người lao động i
và ngườ dân nói chung (về ý thức, tác phong, k
ỷ luật lao động, nhận thức
pháp luật, tinh thần tự hào dân t c ộ , gìn gi b
ữ ản sắc văn hóa Việt ….)
Phần kết luận: (01 trang)
Tổng hợp lại những kết quả chính, nét nổi bật, của phần nội dung
MỘT SỐ LƯU Ý KHI THỰC HIỆN BÀI TIỂU LUẬN
1/ Sau khi trình bày đầy đủ phầ ội dung theo dung lượ n n
ng tiêu chuẩn 12 - 15 trang hoặc nhiều hơn,
sinh viên phải trình bày tiếp các trang sau:
- 01 trang bìa chính (không cần in bìa giấy màu)
- 01 trang trình bày rõ phân công nhiệm vụ c a ủ t ng t ừ
hành viên, làm công việc gì, đóng góp
vào nội dung gì (trường hợp làm bài theo nhóm)
- 01 trang trình bày DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 2/
Đề cương chỉ ra các ý cơ bản cần thực hiện, sinh viên cần tìm hiểu thông tin, diễn giải, lập luận để
trình bày theo dàn ý, đảm bảo tính logic, khoa học, văn phong rõ ràng, mạch lạc
3/ Sinh viên cần nghiên c u k ứ G
ỹ iáo trình môn Những nguyên lý cơ bản của ch ủ nghĩa Mác-Lênin, để ả
ph n ánh tinh thần của môn học trong bài tiểu luận 4/ Phải ghi rõ ngu n t
ồ ài liệu đối với tất cả bảng biểu, s
ố liệu … được trích dẫn
5/ Bài tiểu luận viết tay, cùng m t ộ màu m n, bì ực, đóng quyể a in
6/ Dung lượng trang viết được đưa ra là mức độ tiêu chuẩn, không áp đặt tuyệt đối. Đề tài 3: X ấ
u t khẩu tư bản và những ảnh hưởng đến Việt Nam trong xu thế hội nhập
Phần mở đầ
u: (tiêu chuẩn từ 01 đến 03 trang) 1. S c ự ần thiết c t ủa đề ài
2. Đối tượng nghiên cứu 3. Phạm vi nghiên c u ứ
4. Phương pháp nghiên cứu 5. Giới thiệu n i ộ dung nghiên cứu
Phần nội dung: 1. Lý lu n
ậ của h c
ọ thuyết kinh tế Mác-Lênin về Xu t
ấ khẩu tư bản (02 - 03 trang)
1.1 Nguyên nhân dẫn đến xuất khẩu tư bản (do tình trạng “tư bản th
ừa” và do khai thác thuộc địa …)
1.2 Khái niệm và tác d ng c ụ
ủa xuất khẩu tư bản (chú ý phân bi n v ệt XK tư bả ới XK hàng hóa) 1.3 Các hình th c ứ xuất khẩu tư bản 1.4 Biểu hiện mới c a
ủ xuất khẩu tư bản (về dòng vốn, về quan hệ gi c
ữa nướ lớn với nước nh ỏ …)
2. Ảnh hưởng của xu t
ấ khẩu tư bản đến Việt Nam trong xu thê h i ộ nh p ậ (05 - 06 trang) 2.1 ng c Ảnh hưở
ủa đầu tư nước ngoài đối với nền kinh tế Việt Nam
- Tóm tắt quá trình phát triển thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (về lĩnh vực, về quy mô,
về chính sách pháp luật liên quan …) - Thành tựu, với s ố liệu c
ụ thể (thu hút vốn đầu tư, công nghệ, tăng trưởng GDP, xuất khẩu … )
- Hạn chế, thách thức (t l
ỷ ệ nội địa hóa chưa cao, chưa thu hút nhi c
ều đầu tư về ông nghệ, nguy cơ
doanh nghiệp Việt Nam thua doanh nghiệp nước ngoài ngay trên thị trường nội địa …) 2.2 ng c Ảnh hưở
ủa đầu tư nước ngoài đối với chính trị - xã h i ộ Việt Nam - Thành tựu, với s ố liệu c ụ thể (mở r ng nhi ộ
ều đối tác, nâng cao vị thế trên các di c ễn đàn quố tế …) - Hạn chế, thách th t ức (chính sách áp đặ c c
ủa nướ lớn, chi phối vấn đề nhân quyền, ch qu ủ yền; sự cư
trú của lao động nước ngoài ngày càng ph c ứ tạp, sự lệ thu c
ộ về kinh tế có thể dẫn đến nguy cơ bị lệ thuộc về c í h nh trị …) 2.3 ng c Ảnh hưở a ủ s t
ự hâm nhập kinh tế nước ngoài i
đố với văn hóa xã hội Việt Nam - Thành tựu, với s ố liệu c ụ thể (phát tri i ển đờ s n, t ống văn hóa tinh thầ hông tin r ng m ộ ở …)
- Hạn chế, thách thức (bị nước lớn chi ph i ối văn hóa, lố s ng, ngu ố y cơ phai nhạt bản s ắc văn hóa …)
2.4 Tác dụng bước đầu của việc doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ra nước ngoài - Về kinh tế: mở r ng t ộ
hị trường, khai thác tài nguyên từ bên ngoài, phát triển thương hiệu Việt …
- Về chính trị: nâng tầm ng và quan h ảnh hưở ệ của Việt Nam v c
ới các nướ nhận đầu tư (Lào, Campuchia, Myanmar, một s
ố nước châu Phi …) có s ố liệu d n ẫ chứng 3. M t ộ s kh ố
uyến nghị góp ph n
ầ nâng cao hiệu qu
ả thu hút đầu tư nước ngoài và đầu tư ra nước
ngoài của Việt Nam 3.1 M c ụ tiêu (01 trang) - Về kinh tế: mở r ng t ộ
hị trường, nâng cao sức cạnh tranh, tiếp thu thành tựu khoa h c ọ công nghệ, thu hút ngu n l ồ ực đầu tư từ nước ngoài …
- Về chính trị: Nâng cao vị thế qu c ố gia, giữ v c ững độ lập t ự ch , b ủ ảo vệ ch quy ủ ền, đa dạng hóa, đa
phương hóa các quan hệ đối ngoại …
- Về văn hóa, xã hội: Tiếp thu các giá trị i
văn minh nhân loạ , bảo t n và phát huy b ồ ản sắc văn hóa dân t c
ộ , nêu cao tinh thần t hà ự o dân t c ộ , xây dựng xã h i ộ dân ch ủ văn minh … 3.2 M t ộ s khuy ố ến nghị (02 03 t – rang)
- Đối với Nhà nước (về hoàn thiện pháp luật, chính sách, cơ chế …)
- Đối với doanh nghiệp (về c năng lự c n b
ạnh tranh, đầu tư phát triể ền v ững …)
- Đối với người lao động i
và ngườ dân nói chung (về ý thức, tác phong, k
ỷ luật lao động, nhận thức
pháp luật, tinh thần tự hào dân t c ộ , gìn gi b
ữ ản sắc văn hóa Việt ….)
Phần kết luận: (01 trang)
Tổng hợp lại những kết quả chính, nét nổi bật, của phần nội dung
MỘT SỐ LƯU Ý KHI THỰC HIỆN BÀI TIỂU LUẬN
1/ Sau khi trình bày đầy đủ phầ ội dung theo dung lượ n n
ng tiêu chuẩn 12 - 15 trang hoặc nhiều hơn,
sinh viên phải trình bày tiếp các trang sau:
- 01 trang bìa chính (không cần in bìa giấy màu)
- 01 trang trình bày rõ phân công nhiệm vụ c a ủ t ng t ừ
hành viên, làm công việc gì, đóng góp
vào nội dung gì (trường hợp làm bài theo nhóm)
- 01 trang trình bày DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 2/
Đề cương chỉ ra các ý cơ bản cần thực hiện, sinh viên cần tìm hiểu thông tin, diễn giải, lập luận để
trình bày theo dàn ý, đảm bảo tính logic, khoa học, văn phong rõ ràng, mạch lạc
3/ Sinh viên cần nghiên c u k ứ G
ỹ iáo trình môn Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác -Lênin, để ả
ph n ánh tinh thần của môn học trong bài tiểu luận 4/ Phải ghi rõ ngu n t
ồ ài liệu đối với tất cả bảng biểu, s
ố liệu … được trích dẫn
5/ Bài tiểu luận viết tay, cùng m t ộ màu m n, bì ực, đóng quyể a in
6/ Dung lượng trang viết được đưa ra là mức độ tiêu chuẩn, không áp đặt tuyệt đối. Đề tài 4:
Lý luận tích lũy tư bản của Học thuyết kinh tế Mác-Lênin và ý nghĩa thực tiễn
đối với quá trình phát triển nền kinh tế thị trườ ng ở V ệ i t Nam Phần mở đầ
u: (tiêu chuẩn từ 01 đến 03 trang) 1. S c ự ần thiết c t ủa đề ài
2. Đối tượng nghiên cứu 3. Phạm vi nghiên c u ứ
4. Phương pháp nghiên cứu 5. Giới thiệu n i ộ dung nghiên cứu
Phần nội dung:
1. Lý luận về tích lũy tư bản của h c
ọ thuyết kinh tế Mác-Lênin ( 3 - 0 04 trang)
1.1 Khái niệm (chú ý phân biệt tích t ụ n, t tư bả n v ập trung tư bả ề m ng và m ặt lượ ặt quan hệ xã hội) 1.2 Các nhân t ố n (
ảnh hưởng đến quy mô tích lũy tư bả quy mô giá trị th l
ặng dư, tỷ ệ tích lũy …) 1.3 Tác d ng c ụ n c
ủa tích lũy tư bản (tăng quy mô tư bả
á biệt, có điều kiện vốn đầu tư chiều sâu vào khoa h c ọ công nghệ, cấu t t
ạo tư bản C/V tăng, “thấ nghi ệp” …) 1.4 Biểu hiện mới c a ủ tích t , t ụ n (
ập trung tư bả xu thế “chia tách, sáp nhập” công ty, mở rộng tín dụng ngân hàng để t n t
ập trung tư bả iền tệ vào các nhà tư bản lớn …)
2. Xu thế tích lũy tư bản trong nền kinh tế thị trường t i
ạ Việt Nam (04 - 06 trang) 2.1 Khái quát quá trình n di tích lũy tư bả
ễn ra trong nền kinh tế Việt Nam
- Thời kỳ trước đổi mới 1986: Nhà nước không cho phép t n t
ồ ại kinh tế tư nhân, mọi cơ sở kinh tế
đều được Nhà nước quản lý bằng hệ thống kế hoạch chỉ huy, việc hạch toán kinh doanh bị hình thức
hóa. Do đó, sự tích lũy tư bả
n diễn ra không thực chất. - Thời kỳ i đổ mới t 1986 tr ừ
ở lại: Kinh tế tư nhân được phát triển trở lại, nhiều doanh nghiệp Nhà nước cũng được cổ ầ
ph n hóa, thành phần kinh tế tư bản Nhà nước được hình thành. Tích tụ n, tư bả
tập trung tư bản, tín dụng ngân hàng dần dần phát triển theo quy luật thị trường 2.2 Kết quả, thành t u ( ự có s ố liệu c ụ thể) - V n ki ốn đầu tư cho nề nh tế u l
tăng lên, nhiề oại hình doanh nghiệp, đóng góp cho tăng trưởng … - Huy động v n nhàn r ố
ỗi, nâng cao dư nợ cấp tín dụng, phát triển nhiều dự án sản xuất kinh doanh …
2.3 Hạn chế, thách thức (có s ố liệu c ụ thể) - Quy mô tích t ụ n c tư bả
òn thấp, đầu tư chiều sâu vào khoa h c
ọ công nghệ còn chưa phổ biến …
- Tình trạng gian lận thương mại, kê khai giảm lợi nhu ận để tr n t
ố huế, chuyển giá … làm cho quy mô tích t ụ giảm
, tích lũy ngân sách Nhà nước cũng giảm … - Hệ th ng t ố ín d ng cho vay nhi ụ ều r i
ủ ro, nợ xấu, tập trung tư bản chưa đạt hiệu quả cao … 3. M t ộ s kh ố
uyến nghị nh m
ằ nâng cao hiệu qu c
ả ủa tích lũy tư bản đối với quá trình phát triển
nền kinh tế thị trường ở Việt Nam 3.1 M c ụ tiêu (01 trang) - Về kinh tế: p c
Nâng cao quy mô tư bản đầu tư, tiế
ận với xu thế Cách mạng công nghiệp 4.0, nâng cao s c ứ cạnh tranh c a
ủ doanh nghiệp và toàn b n ộ ền kinh tế …
- Về chính trị: Điều tiết hài hòa quan hệ lợi ích giữa doanh nghiệp và người lao động, tăng quy mô đầu tư gắ ới tăng thu nhậ n v
p, phúc lợi và việc làm cho người lao động … 3.2 M t ộ s khuy ố ến nghị (02 03 t – rang)
- Đối với Nhà nước (hoàn thiện pháp luật, chính sách, cơ chế giám sát tài chính, ngân hàng, thuế ) …
- Đối với doanh nghiệp (nâng cao sức cạnh tranh, tuân th pháp lu ủ
ật, đầu tư phát triển bền vững với thành t u c ự a
ủ Cách mạng công nghiệp 4.0, nâng cao ch ng t ất lượ ín d ng cho vay là ụ nh mạnh …)
- Đối với người lao động i
và ngườ dân nói chung (về ý thức, tác phong, k
ỷ luật lao động, nhận thức
pháp luật, nâng cao năng suất lao động ….)
Phần kết luận: (01 trang)
Tổng hợp lại những kết quả chính, nét nổi bật, của phần nội dung
MỘT SỐ LƯU Ý KHI THỰC HIỆN BÀI TIỂU LUẬN
1/ Sau khi trình bày đầy đủ phầ ội dung theo dung lượ n n
ng tiêu chuẩn 12 - 15 trang hoặc nhiều hơn,
sinh viên phải trình bày tiếp các trang sau:
- 01 trang bìa chính (không cần in bìa giấy màu)
- 01 trang trình bày rõ phân công nhiệm vụ c a ủ t ng t ừ
hành viên, làm công việc gì, đóng góp
vào nội dung gì (trường hợp làm bài theo nhóm)
- 01 trang trình bày DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 2/
Đề cương chỉ ra các ý cơ bản cần thực hiện, sinh viên cần tìm hiểu thông tin, diễn giải, lập luận để
trình bày theo dàn ý, đảm bảo tính logic, khoa học, văn phong rõ ràng, mạch lạc
3/ Sinh viên cần nghiên c u k ứ G
ỹ iáo trình môn Những nguyên lý cơ bản của ch ủ nghĩa Mác-Lênin, để ả
ph n ánh tinh thần của môn học trong bài tiểu luận 4/ Phải ghi rõ ngu n t
ồ ài liệu đối với tất cả bảng biểu, s
ố liệu … được trích dẫn
5/ Bài tiểu luận viết tay, cùng m t ộ màu m n, bì ực, đóng quyể a in
6/ Dung lượng trang viết được đưa ra là mức độ tiêu chuẩn, không áp đặt tuyệt đối. . Đề tài 5: n
Tác độ g của chức năng phương tiện cất trữ đến biến động thị trường vàng
trong giai đoạn thế giới chịu ảnh hưởng từ khủng hảng kinh tế 2008 Phần mở đầ
u: (tiêu chuẩn từ 01 đến 03 trang) 1. S c ự ần thiết c t ủa đề ài
2. Đối tượng nghiên cứu 3. Phạm vi nghiên c u ứ
4. Phương pháp nghiên cứu 5. Giới thiệu n i ộ dung nghiên cứu
Phần nội dung:
1. Lý luận về tiền tệ của h c
ọ thuyết kinh tế Mác-Lênin ( 3 - 0 04 trang) 1.1 Lịch s hì
ử nh thành và bản chất của tiền tệ
1.2 Năm chức năng cơ bản c a
ủ tiền tệ (chú ý phân tích, chỉ ra s hì
ự nh thành các loại tiền chứng chỉ
do Nhà nước phát hành, nhưng chức năng phương tiện cất trữ chỉ thực hiện bởi vàng, bạc…)
2. Ảnh hưởng của chức năng phương tiện c t
ấ trữ đến sự bi n
ến độ g thị trường vàng trong giai
đoạn thế giới chịu ảnh hưởng từ khủng hoảng kinh tế 2008 (05 - 06 trang) 2.1 Khái quát về kh ng ho ủ
ảng kinh tế thế giới 2008 (có s ố liệu c ụ thể cho m i ọ dẫn ch ng) ứ - Kh ng ho ủ ảng b ng s ất độ ản M , l ỹ an sang kh ng ho ủ
ảng ngân hàng và các ngành khác - Kh ng ho ủ
ảng từ nền kinh tế lớn nhất thế giới lan sang các nền kinh tế khác, trong đó có Việt Nam (dẫn chứ ề
ng v giảm tăng trưởng GDP, giảm đầu tư, hiệu ứng phá sản hàng loạt, thất nghiệp tăng …)
2.2 Xu thế cất trữ, tích trữ khi thế giới gặp kh ng ho ủ ảng kinh tế
- Phân tích để chỉ ra rằng khi nền kinh tế khó khăn, sản xuất kinh doanh ngưng trệ, thì xu thế c a ủ các
nhà đầu tư là hướng đến cất trữ, tích trữ - D a ự trên h c
ọ thuyết kinh tế Mác-Lênin, chỉ vàng bạc mới là ti
ền để làm phương tiện cất tr , nên ữ
nhu cầu mua vàng cất trữ sẽ tăng mạnh. Giá vàng biến động theo hướng tăng (có biểu đồ, số liệu …)
- Khi vàng tăng giá, lại càng thu hút gi i
ới đầu cơ mua vàng, khiến cho vàng tăng tớ mức đột biến so
với các đồng tiề thông thườ n
ng, phá vỡ các ngưỡng đỉ nh (có số liệu)
2.3 Đánh giá khái quát về s bi ự ến động c a
ủ thị trường vàng giai đoạn kh ng ho ủ ảng kinh tế - Khi nền kinh tế kh ng ho ủ
ảng, suy yếu, thì các đồng tiền của Nhà nước phát hành sẽ mất giá so với đồng ti c
ền đích thự là vàng, còn được g ọi là giá vàng tăng - S
ự đầu cơ tích trữ làm thị trường vàng tăng nóng, Chính phủ đưa ra chính sách kiểm soát (c ụ thể ..)
- Khi nền kinh tế ổn định trở lại, các đồng tiền thông thường ổn định trở lại, thì thị trường vàng hạ
nhiệt, những vẫn ổn định ở mặt bằng cao hơn so với trước khủng hoảng (số liệu cụ thể) … 3. M t ộ s kh ố
uyến nghị nhằm m đả b o s ả
ự phát triển bền vững của thị trường vàng ở Việt Nam 3.1 M c ụ tiêu (01 trang) - Về kinh tế: m
Đả bảo ổn định thị trường, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng vàng c a ủ xã hội …
- Về chính trị: Ngăn ngừa tình trạng đầu cơ tích trữ, lũng đoạn thị trường vàng, gây bất n xã h ổ ội … 3.2 M t ộ s khuy ố ến nghị (02 03 t – rang)
- Đối với Nhà nước (về cơ chế giám sát thị trường vàng, dự báo thị trường, dự trữ qu c ố gia ) …
- Đối với doanh nghiệp (tuân th pháp lu ủ
ật, đạo đức kinh doanh, …)
- Đối với người lao động i
và ngườ dân nói chung (nâng cao kiến thức thị trường, nhận th c ứ pháp
luật, không bỏ t iền đầu tư theo phong trào ….)
Phần kết luận: (01 trang)
Tổng hợp lại những kết quả chính, nét nổi bật của phần n i ộ dung
MỘT SỐ LƯU Ý KHI THỰC HIỆN BÀI TIỂU LUẬN
1/ Sau khi trình bày đầy đủ phầ ội dung theo dung lượ n n
ng tiêu chuẩn 12 - 15 trang hoặc nhiều hơn,
sinh viên phải trình bày tiếp các trang sau:
- 01 trang bìa chính (không cần in bìa giấy màu)
- 01 trang trình bày rõ phân công nhiệm vụ c a ủ t ng t ừ
hành viên, làm công việc gì, đóng góp
vào nội dung gì (trường hợp làm bài theo nhóm)
- 01 trang trình bày DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 2/
Đề cương chỉ ra các ý cơ bản cần thực hiện, sinh viên cần tìm hiểu thông tin, diễn giải, lập luận để
trình bày theo dàn ý, đảm bảo tính logic, khoa học, văn phong rõ ràng, mạch lạc
3/ Sinh viên cần nghiên c u k ứ G
ỹ iáo trình môn Những nguyên lý cơ bản của ch ủ nghĩa Mác-Lênin, để ả
ph n ánh tinh thần của môn học trong bài tiểu luận 4/ Phải ghi rõ ngu n t
ồ ài liệu đối với tất cả bảng biểu, s
ố liệu … được trích dẫn
5/ Bài tiểu luận viết tay, cùng m t ộ màu m n, bì ực, đóng quyể a in
6/ Dung lượng trang viết được đưa ra là mức độ tiêu chuẩn, không áp đặt tuyệt đối.