Đề tài tìm hiểu và sử dụng amazon web services cloud computing môn Điện toán đám mây | Trường đại học kinh doanh và công nghệ Hà Nội

Với sự bùng nổ của internet hiện nay, chúng ta đã thực hiện đượcnhiều công việc với tốc độ nhanh hơn và chi phí thấp hơn nhiều so với cách thfíc truyền thống. Chính vì điều này, đã thúc đẩy sự khai sinh và phát triển của thương mại điện tfí trên khắp thế giới, làm thay đổi đáng kể bộ mặt kinh tế thế giới. Tài liệu giúp bạn tham  khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

lOMoARcPSD| 47886956
ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
oOo
BÁO CÁO ĐỒ ÁN MÔN HỌC
ĐIỆN TOÁN ĐÁM MÂY
ĐỀ TÀI
TÌM HIỂU VÀ SỬ DỤNG
AMAZON WEB SERVICES CLOUD COMPUTING
Sinh viên thực hiện: PHẠM ANH NAM
LỜI CẢM ƠN
em xin gửi lời cảm ơn tới tất cả những người đã đóng góp ý kiến, giúp đỡ chúng em
dù chỉ là nhỏ nhất để chúng em có thể hoàn thành đồ án này một cách tốt nhất.Thông qua
quá trình thực hiện đồ án, em đã phần nào củng cố, tích lũy được những kiến thfíc về Điện
toán đám y. Mặc đã cố gắng hết sức trong tất cả quá trình từ học tập cho đến thực
hiện đề tài này nhưng chúng em cũng không thể tránh khỏi những sai sót nhất định. Chúng
em rất mong nhận được sự thông cảm, bỏ qua và góp ý tận tình từ thầy và các bạn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!
lOMoARcPSD| 47886956
2
)
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
MỤC LỤC
I. CHƯƠNG I: MÔ TẢ BÀI TOÁN ............................................................................................................. 5
lOMoARcPSD| 47886956
3
1.1 .Đặt vấn đề .......................................................................................................................................... 5
1.2. Khó khăn ............................................................................................................................................ 6
II. CHƯƠNG II: GIẢI PHÁP SỬ DỤNG ĐIỆN TOÁN ĐÁM MÂY ......................................................... 6
2.1. Khái quát về điện toán đám mây ........................................................................................................ 6
2.1.1. Điện toán đám mây là gì? ........................................................................................................... 6
2.1.2. Điện toán đám mây hoạt động như thế nào? .............................................................................. 7
2.1.3. Ưu điểm và lợi ích của điện toán đám mây ................................................................................ 7
2.2. Các mô hình dịch vụ điện toán đám mây ........................................................................................... 8
2.2.1. IaaS Infrastructure as a Service ............................................................................................... 8
2.2.2. PaaS Platform as a Service ...................................................................................................... 9
2.2.3. SaaS Software as a Service .................................................................................................... 11
2.2.4. Bảng so sánh khái niệm của ba mô hình dịch vụ cơ bản .......................................................... 12
2.3 .Các mô hình triển khai điện toán đám mây ..................................................................................... 14
2.3.1. Điện toán đám mây riêng tư (Private cloud) ............................................................................. 14
2.3.2. Điện toán đám mây công cộng (Public cloud) .......................................................................... 14
2.3.3. Điện toán đám mây chung (Community cloud)........................................................................ 14
2.3.4. Điện toán đám mây lai (Hybrid cloud) ..................................................................................... 14
2.3.5. So sánh hai mô hình cơ bản Public cloud và Private cloud ...................................................... 15
2.4. Vì sao lựa chọn Amazon Web Services mà không phải là Google Cloud Platform? ...................... 15
III. CHƯƠNG III: HIỆN THỰC HÓA GIẢI PHÁP .................................................................................. 20
3.1 .Giới thiệu các dịch vụ của Amazon Web Services Cloud ............................................................... 20
3.1.1. Amazon RDS ............................................................................................................................ 20
3.1.2. Amazon Elastic Beanstalk ........................................................................................................ 20
3.2 .Tiến hành hiện thực hoá giải pháp ................................................................................................... 22
3.2.1. Tạo database trên AWS ............................................................................................................ 22
3.2.2. Kết nối database tfi AWS đến MySQL
Workbench......................................................30
3.2.3. Tạo webapp.......................................................................................................................32
3.2.4. i đặt Auto Scaling và Load
Balancing........................................................................38
IV. Chương IV: Giới thiệu Amazon Lex...........................................................................................43
4.1. Amazon Lex là gì?....................................................................................................................43
4.2. Lợi ích của Amazon Lex..........................................................................................................43
lOMoARcPSD| 47886956
4
)
4.3. Các trường hợp có thể sfi dụng Amazon Lex.........................................................................45
V. CHƯƠNG V: TỔNG
KẾT..............................................................................................................49
5.1. Kết quả đạt được......................................................................................................................49
5.2. Bảng phân công công việc........................................................................................................49
5.3. Tài liệu tham khảo...................................................................................................................50
lOMoARcPSD| 47886956
5
I. CHƯƠNG I: MÔ TẢ BÀI TOÁN
1.1 .Đặt vấn đề
Với sự bùng nổ của internet hiện nay, chúng ta đã thực hiện được nhiều công việc
với tốc độ nhanh hơn chi phí thấp hơn nhiều so với cách thfíc truyền thống. Chính
điều y, đã thúc đẩy sự khai sinh phát triển của thương mại điện tfí trên khắp
thế giới, làm thay đổi đáng kể bộ mặt kinh tế thế giới.
Giờ đây, trong hoạt động sản xuất kinh doanh, thương mại điện tfí đã khẳng định
được vai trò xúc tiến thúc đẩy sự phát triển của doanh nghiệp. Đối với một cfía
hàng, việc quảng giới thiệu đến khách hàng các sản phẩm mới đồng thời đáp fíng
được nhu cầu của khác hàng sẽ rất cần thiết. Vậy phải quảng thế nào đó xây
dựng được một Website cho cfía hàng của mình quảng tất cả các sản phẩm của mình
bán. vậy website bán hàng handmade online Mật shop ra đời với kỳ vọng giúp người
tiêu dùng có thể mua được những mặt hàng handmadechất lượng với giá cả phải chăng
và tiết kiệm thời gian đến trực tiếp shop để mua hàng theo kiểu truyền
thống.
lOMoARcPSD| 47886956
6
)
Bằng sự trung thực, uy tín đối với khách hàng là trên hết và quan trọng hơn là chất
lượng sản phẩm cũng như mẫu mã đa dạng, phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng, cfía
hàng đã phát triển với tốc độ không ngừng, phục vụ lên đến 2000 lượt khách đặt mua
mỗi ngày.
Quy cụ thể của cfía hàng hiện tại: Số
cfía hàng hiện có của shop: 8 cfía hàng Số
nhân viên: 150 người Tổng vốn đầu tư: 10
tỷ
1.2. Khó khăn
Do hình thfíc kinh doanh là online nên việc duy trì một website đẹp mắt, tốc độ
nhanh, ổn định, có lượng người truy cập từ trung bình đến cao, hơn 3000 lượt/ngày là
rất cần thiết. Cùng với sự phát triển của cfía hàng nhanh chóng như vậy thì việc mở
rộng quy mô cũng như các mặt hàng khác là điểu tất yếu. Khó khăn đặt ra là phải tìm
được một giải pháp duy trì một website ổn định, tốc độ cao để đáp fíng được lượng
người truy cập cao mà không tiêu tốn quá nhiều chi phí tài chính thay vì sfí dụng VPS
Server như trước đây.
II. CHƯƠNG II: GIẢI PHÁP SỬ DỤNG ĐIỆN TOÁN ĐÁM MÂY
2.1. Khái quát về điện toán đám mây
2.1.1. Điện toán đám mây là gì?
Điện toán đám mâyviệc cung cấp theo yêu cầu sfíc mạnh tính toán, lưu trfi cơ
sở dfi liệu, fíng dụng và các tài nguyên CNTT khác thông qua một nền tảng dịch vụ
đám mây qua internet với chính sách thanh toán theo mfíc sfí dụng.
lOMoARcPSD| 47886956
7
2.1.2. Điện toán đám mây hoạt động như thế nào?
Điện toán đám mây cho chúng ta một cách thfíc đơn giản để truy cập vào các máy
chủ, bộ nhớ, cơ sở dfi liệu và hàng loạt dịch vụ fíng dụng trên Internet. Nền tảng dịch
vụ đám mây như Amazon Web Services sở hfiu và duy trì phần cfíng được kết nối
mạng cần thiết cho các dịch vụ fíng dụng y, trong khi ta cung cấp và sfí dụng
nhfing gì chúng ta cần thông qua một fíng dụng web.
2.1.3. Ưu điểm và lợi ích của điện toán đám mây
a. Thay chi phí đầu tư bằng chi phí linh động
Thay vì phải đầu tư mạnh vào các trung tâm dfi liệu và máy chủ trước khi chúng
ta biết sẽ sfí dụng chúng như thế nào, ta có thể chỉ trả tiền khi người dùng sfí dụng các
tài nguyên điện toán, và chỉ phải thanh toán cho mfíc sfí dụng thực tế.
b. Lợi ích tfi tính kinh tế cao theo quy mô
Bằng việc sfí dụng điện toán đám mây, chúng ta có thể đạt được mfíc chi phí
biến đổi thấp hơn so với khi mình tự đầu tư phần cfíng. Nhờ sfí dụng tfi hàng trăm
ngàn khách hàng được tổng hợp trong đám mây, nên các nhà cung cấp như Amazon
Web Services có thể mang đến lợi ích kinh tế cao hơn theo quy mô, hay nói cách khác
là giảm giá thanh toán theo mfíc sfí dụng.
c. Không còn phải ước tính năng lực
Không còn phải đoán nhu cầu năng lực cơ sở hạ tầng. Khi thực hiện một quyết
định về năng lực trước khi triển khai một fíng dụng, ta thường gặp phải cảnh lãng phí
các tài nguyên vốn tốn kém mà lại không dùng đến, hoặc phải đối mặt với vấn đề
năng lực hạn chế. Với điện toán đám mây, nhfing vấn đề này không còn nfia. Chúng
ta có thể truy cập tùy theo nhu cầu của mình và tăng hoặc giảm quy mô theo yêu cầu
với thông báo chỉ trong vài phút.
d. Tăng tốc độ và tính linh hoạt
Trong một môi trường điện toán đám mây, chỉ cần một cú nhấp chuột là có tài
nguyên CNTT mới, có nghĩa là ta có thể giảm thời gian cần để làm cho nhfing tài
nguyên này sẵn có cho các nhà phát triển của mình tfi nhiều tuần xuống chỉ vài phút.
Điều này dẫn đến sự gia tăng đáng kể trong tính linh hoạt cho tổ chfíc, vì chi phí và
thời gian cần để thfí nghiệm và phát triển thấp hơn đáng kể.
e. Dfing chi tiền vào việc chạy và duy trì các trung tâm dữ liệu
lOMoARcPSD| 47886956
Downloaded by Tr?n Lanh
(tranlanh1406@gmail.com)
Tập trung vào các dự án tạo ra sự khác biệt cho doanh nghiệp của mình, chfí
không phải là cơ sở hạ tầng. Điện toán đám mây cho phép tập trung vào khách hàng
của riêng mình, chfí không phải việc bố trí và vận hành các máy chủ.
f. Phát triển ra toàn cầu trong vài phút
Dễ dàng triển khai fíng dụng ở nhiều khu vực trên thế giới chỉ với một vài cú
nhấp chuột. Điều này có nghĩa là chúng ta có thể cung cấp trải nghiệm tốt hơn và độ
trễ thấp hơn cho khách hàng một cách đơn giản và với chi phí tối thiểu.
2.2. Các mô hình dịch vụ điện toán đám mây
Các nhà cung cấp dịch vụ điện toán đám y cung cấp các dịch vụ của họ theo ba
mô hình cơ bản:
- Dịch vụ dành cho Cơ sở hạ tầng (IaaS Infrastructure as a Service).
- Dịch vụ dành cho Cơ sở nền tảng (PaaS Platform as a Service).
- Dịch vụ dành cho Phần mềm (SaaS– Software as a Service).
2.2.1. IaaS Infrastructure as a Service
IaaS cloud được xem một loại hình dịch vụ phát triển được đầu tốt nhất trong
công nghệ điện toán đám mây, các nhà phát triển fíng dụng cung cấp cho khách hàng
một không gian ảo dùng để lưu trfi và phát triển dịch vụ.
Đối với Infrastructure as a Service (IaaS) chúng ta có thể thuê và truy cập đến phần
cfíng hệ thống mạng máy tính.
IaaS cung cấp nhiều nguồn tài nguyên như firewalls, load balancers, các địa chỉ
IP, nhưng hệ điều hành các fíng dụng sẽ do người dùng cài đặt cập nhật. Điều
này giúp linh hoạt hơn trong việc sfí dụng tài nguyên vào mục đích gì.
IaaS xuất hiện rộng rãi bởi các nhà cung cấp Amazon, Memset, Google,
Windows…. Một cách giúp quản IaaS dễ dàng hơn phát triển các templates cho
các dịch vụ đám mây nhằm tạo ra 1 bản kế hoạch chi tiết để y dựng hệ thống readyto-
use, và tránh tình trạng di chuyển gifia các đám mây khác nhau.
Hơn hẳn một y chủ cho thuê, không gian lưu trfi tập trung hay thiết bị mạng, y
trạm thay vì đầu tư mua nguyên tất cả thì có thể thuê đầy đủ dịch vụ bên ngoài. Nhfing
dịch vụ này thông thường được tính chi phí trên cơ sở tính toán chfíc năng và lượng tài
nguyên sfí dụng (và tfi đó ra chi phí) sẽ phản ảnh được mfíc độ của hoạt động. Đầy
một sự phát triển của nhfing giải pháp lưu trfi web và máy chủ cá nhân ảo.
Những đặc trưng tiêu biểu:
- Cung cấp tài nguyên như là dịch vụ: bao gồm cả máy chủ, thiết bị mạng, bộ
nhớ, CPU, không gian đĩa cfíng, trang thiết bị trung tâm dfi liệu.
9
5222488
lOMoARcPSD| 47886956
9
Downloaded by Tr?n Lanh
(tranlanh1406@gmail.com)
- Khả năng mở rộng linh hoạt
- Chi phí thay đổi tùy theo thực tế
- Nhiều người thuê có thể cùng dùng chung trên một tài nguyên
- Cấp độ doanh nghiệp: đem lại lợi ích cho công ty bởi một nguồn tài nguyên
tính toán tổng hợp
Các nhà cung cấp dịch vụ nổi bật:
Amazon Web services
Amazon Web service hiện đang là nhà cung cấp dịch vụ cloud IaaS giàu tiềm năng
nhất, tuy nhiện hiện nay họ đang phải cạnh tranh về thị phần với 2 ông lớn công nghệ
là Microsoft và Google.
Amazon Web Services IaaS là tập hợp các dịch vụ cung cấp cho người lập trình có
khả năng truy cập tới hạ tầng kiến trúc tính toán kiểu sẵn sàng-để-sfí dụng (ready-touse)
của Amazon. Các máy tính nền tảng vfing chắc đã được xây dựng tinh chế qua
nhiều năm của Amazon bây giờ thể cho phép bất cfí ai cũng quyền cập tới
Internet.
Chúng ta thể xây dựng các fíng dụng phfíc tạp gồm nhiều phần khác nhau
bằng cách sfí dụng các chfíc năng phân tầng với các dịch vụ đáng tin cậy, hiệu quả khối
hợp nhất được cung cấp bởi Amazon. Người dùng sẽ trả chỉ dựa trên nhfing cái họ sfí
dụng mà không cần phải trả trước các chi phí vốn đầu ban đầu. Ngoài ra, người
dùng không cần phải mất chi phí cho bảo trì bởi vì phần cfíng được duy trì và phục v
bởi Amazon.
Microsoft Azure
Trong ngành dịch vụ IaaS y Microsoft Azure thật sự một một đối thủ nặng
của AWS. Với thế mạnh về phân tích, lưu trfi nhân đặc biệt là giải quyết được
các thảm họa như phục hồi dfi liệu, khắc phục lỗi fíng dụng với các gói dịch vụ mở
rộng của họ.
Microsoft Azure là nền tảng điện toán đám mây mở và linh hoạt cho phép chúng ta
nhanh chóng xây dựng, triển khai quản các fíng dụng thông qua mạng lưới toàn
cầu của trung tâm dfi liệu Microsoft.
Microsoft Azure luôn đảm bảo tính sẵn sàng thiết kế tải cân bằng khả
năng tự phục hồi khi phần cfíng có sự cố. Người dùng có thể sfí dụng bất kỳ ngôn ngfi,
công cụ hay nền tảng nào để y dựng các fíng dụng. họ thể tích hợp các fíng
dụng trên đám mây công cộng của họ với môi trường IT có sẵn.
2.2.2. PaaS Platform as a Service
Dịch vụ PaaS cung cấp cho khách hàng bộ công cụ để phát triển, thfí nghiệm
triển khai fíng dụng trên nền điện toán đám mây. Ứng dụng được xây dựng có thể được
lOMoARcPSD| 47886956
10
Downloaded by Tr?n Lanh (tranlanh1406@gmail.com)
sfí dụng trong nội bộ đơn vị tổ chfíc, doanh nghiệp hoặc được cung cấp dịch vụ ra bên
ngoài cho bên thfí ba. Khách hàng điển hình của dịch vụ PaaS là các ISV (Independent
Software Vendor), thực hiện y dựng các fíng dụng phần mềm cung cấp lại dịch
vụ cho khách hàng là người dùng cuối.
Do đặc thù dịch vụ điện toán đám mây cung cấp fíng dụng qua mạng Internet, cho
nên hầu hết các nền tảng PaaS cung cấp bộ cung cụ để xây dựng các fíng dụng trên nền
tảng Web. Các dịch vụ PaaS phổ biến hiện nay cho phép phát triển fíng dụng trên các
nền tảng ngôn ngfi phát triển fíng dụng phổ biến như .NET (Microsoft Windows
Azure); Java, Python, Ruby (Google App Engine, Amazon), ... Tuy nhiên ngôn ngfi
được hỗ trợ, bộ cung cphát triển cũng như các giao diện lập trình fíng dụng (API
Application Programming Interface) thể nói một mặt rất phong phú nhưng mặt
trái là thiếu chuẩn hóa, thiếu thống nhất. Sự không tương thích gifia các nhà cung cấp
dịch vụ PaaS sẽ là một hạn chế cần được khắc phục trong tương lai, nhằm bảo đảm tính
mở, cho phép các fíng dụng đám mây có thể dịch chuyển hoặc giao tiếp với nhau gifia
các nhà cung cấp dịch vụ.
Cung cấp nền tảng tính toán và một tập các giải pháp nhiều lớp. Nó hỗ trợ việc triển
khai fíng dụng không quan m đến chi phí hay sự phfíc tạp của việc trang bị
quản các lớp phần cfíng phần mềm bên dưới, cung cấp tất cả các tính năng cần
thiết để hỗ trợ chu trình sống đầy đủ của việc xây dựng và cung cấp một fíng dụng
dịch vụ web sẵn sàng trên Internet không cần bất thao tác tải hay cài đặt phần
mềm cho nhfing người phát triển, quản tin học, hay người dùng cuối. còn được
biết đến với một tên khác là cloudware.
Cung cấp dịch vụ nền tảng (PaaS) bao gồm nhfing điều kiện cho qui trình thiết kế
fíng dụng, phát triển, kiểm tra, triển khai và lưu trfi fíng dụng có giá trị như là dịch vụ
fíng dụng như cộng tác nhóm, săp xếp và tích hợp dịch vụ web, tích hợp cơ sở dfi liệu,
bảo mật, khả năng mở rộng, quản trạng thái, phiên bản fíng dụng, các lợi ích cho
cộng đồng phát triển và nghiên cfíu fíng dụng. Nhfing dịch vụ y được chuẩn bị như
là một giải pháp tính hợp trên nền web.
Những đặc trưng tiêu biểu:
- Phục vụ cho việc phát triển, kiêm thfí, triển khai vận hành fíng dụng giống
như là môi trường phát triển tích hợp
- Các công cụ khởi tạo với giao diện trên nền web.
- Tích hợp dịch vụ web và cơ sở dfi liệu
- Hỗ trợ cộng tác nhóm phát triển Các nhà cung cấp dịch vụ nổi bật:
Red Hat OpenShift
phần mềm chạy dịch vụ mã nguồn mở sẵn trên GitHub với tên
“OpenShift Origin”.
lOMoARcPSD| 47886956
11
Downloaded by Tr?n Lanh
(tranlanh1406@gmail.com)
Người phát triển phần mềm thể sfí dụng Git để triển khai fíng dụng bằng các
ngôn ngfi khác nhau trên nền tảng.
Đặc biệt, OpenShift cũng hỗ trợ các fíng dụng web dạng phần mềm nhị phân,
miễn nó có thể chạy trên RHEL Linux. Điều này m ng tính tùy biến của hệ thống,
hỗ trợ nhiều ngôn ngfi và frameworks.
OpenShift bảo trì dịch vụ bên dưới fíng dụng và thống kê fíng dụng nếu cần thiết.
2.2.3. SaaS Software as a Service
Software as a Service (SaaS) sự lựa chọn phù hợp nhất khi chúng ta muốn tập
trung vào người dùng cuối. Giúp cho ta truy cập đến các phần mềm trên nền tảng đám
mây mà không cần quản sở hạ tầng nền tảng đang chạy. Trước khi điện toán
đám mây được trao đổi rộng rãi trong giới IT hiện nay, thực ra dịch vụ phần mềm (SaaS)
đã xuất hiện tfi lâu, phbiến nhất đó các dịch vụ thư điện tfí như hotmail, yahoo
mail, gmail... Các dịch vụ y cũng cung cấp cho các tổ chfíc dịch vthư điện tfí với
tên miền riêng với một mfíc phí tương đối rẻ. Các dịch vụ phần mềm SaaS cho doanh
nghiệp gần đây đang phát triển nhiều hơn: ví dụ như, các dịch vụ fíng dụng văn phòng
Office 365 của Microsoft với các fíng dụng email, cộng tác, truyền thông nội bộ; các
fíng dụng quản khách hàng (CRM) của SalesForce, các fíng dụng thương mại điện
tfí của Amazon...
Các dịch vụ fíng dụng SaaS đem đến cho tổ chfíc, doanh nghiệp nhiều lợi ích. Đơn
vị trả chi phí theo mfíc độ sfí dụng hàng tuần, hàng tháng mà không phải trả toàn bộ
phí bản quyền ngay tfi đầu. Ngân sách của doanh nghiệp không phải gánh một khoản
đầu tư ban đầu lớn mà sẽ chi trả dần dần và tăng lên khi thực sự có nhu cầu. Bên cạnh
đó, tổ chfíc, doanh nghiệp cũng lợi thể dùng thfí lựa chọn phần mềm SaaS phù
hợp, giảm thiểu được chi phí.
Nhfing nhà cung cấp SaaS thể lưu trfi fíng dụng trên máy chủ của họ hoặc tải
fíng dụng xuống thiết bị khách hàng, hiệu hóa sau khi kết thúc thời hạn. Các chfíc
năng theo yêu cầu có thể được kiểm soát bên trong để chia sẻ bản quyền của một nhà
cung cấp fíng dụng thfí ba.
Những đặc trưng tiêu biểu:
- Phần mềm sẵn có đòi hỏi việc truy xuất, quản lý qua mạng.
- Quản các hoạt dộng tfi một vị trí tập trung hơn tại vtrí của khách hàng,
cho phép khác hàng truy xuất tfi xa thông qua web. Cung cấp fíng dụng thông
thường gần gũi với 1 hay nhiều hình ánh xạ bao gồm cả các đặc trưng
kiến trúc, giá cả và quản lý.
- Nhfing tính năng tập trung nâng cấp, giúp người dùng thoát khỏi việc tải các
bản vá lỗi và cập nhật.
lOMoARcPSD| 47886956
12
Downloaded by Tr?n Lanh (tranlanh1406@gmail.com)
- Thường xuyên tích hợp nhfing phần mềm giao tiếp trên mạng diện rộng.
Các nhà cung cấp dịch vụ nổi bật:
Salesforce.com
Salesforce là một bộ giải pháp phần mềm CRM tổng thể, cung cấp một loạt các fíng
dụng CRM chuyên về bán hàng dịch vụ khách hàng trên nền tảng điện toán đám
mây dành cho nhiều ngành nghề đặc thù khác nhau.
Salesforce chiếm được lòng tin của khách hàng toàn cầu nhờ một loạt các tính năng
vượt trội.
2.2.4. Bảng so sánh khái niệm của ba mô hình dịch vụ cơ bản
Chuyể
n dịch
mẫu
hình
Các đặc điểm
Các lợi thế
Các bất lợi
Khi
nào
không
nên sfi
dụng
IAAS
Cơ sở
hạ tầng
Luôn độc lập về
nền tảng, chia sẻ
chi phí cơ sở hạ
tầng và do đó làm
giảm chi phí này,
các thỏa thuận ở
mfíc dịch vụ, trả
tiền theo mfíc sfí
dụng, tự điều
chỉnh quy mô
Tránh được chi
phí vốn cho phần
cfíng và nguồn
lực nhân lực,
giảm rủi ro lợi
tfíc đầu tư (ROI),
rào cản thấp khi
tham gia vào,
điều chỉnh quy
mô tự động hóa
và trơn tru
Năng suất và
hiệu quả kinh
doanh phụ thuộc
nhiều vào khả
năng của nhà
cung cấp, chi phí
dài hạn có tiềm
năng lớn hơn, sự
tập trung hóa đòi
hỏi các biện
pháp an ninh
khác hoặc mới
Khi
ngân
sách
vốn
lớn
hơn so
với
ngân
sách
hoạt
động.
PAAS
Mua
Dùng cơ sợ hạ
tầng đám mây,
Triển khai phiên
bản trơn tru
Sự tập trung hóa
đòi hỏi các biện
Không
phép sfí
dụng
cung cấp các
phương pháp quản
lý dự án
pháp an ninh
khác hoặc mới
lOMoARcPSD| 47886956
13
Downloaded by Tr?n Lanh
(tranlanh1406@gmail.com)
SAAS
Phần
mềm là
Các thoạt thuận ở
mfíc dịch vụ, giao
diện người dùng
do các fíng
dụng máy khách
nhẹ (thin-client)
cung cấp, các
thành phần điện
toán đám mây qua
các
API
Tránh được chi
phí vốn cho phần
mềm và phát triển
tài nguyên, giảm
rủi ro lợi tfíc đầu
tư(ROI)
Sự tập trung hóa
đòi hỏi các biện
pháp an ninh
khác hoặc mới
Không
lOMoARcPSD| 47886956
14
Downloaded by Tr?n Lanh (tranlanh1406@gmail.com)
2.3 .Các mô hình triển khai điện toán đám mây
- Điện toán đám mây riêng tư (Private cloud).
- Điện toán đám mây công cộng (Public cloud).
- Điện toán đám mây chung (Community Cloud). - Điện toán đám y
lai (Hybrid cloud).
2.3.1. Điện toán đám mây riêng tư (Private cloud)
Điện toán đám y riêng (Private Cloud) mô hình trong đó hạ tầng đám y được
sở hfiu bởi một tổ chfíc phục vụ cho người dùng của tổ chfíc đó. Private Cloud thể
được vận hành bởi một bên thfí ba và hạ tầng đám mâythể được đặt bên trong hoặc bên
ngoài tổ chfíc sở hfiu (tại bên thfí ba kiêm vận hành hoặc thậm chí là một bên thfí tư).
Private Cloud được các tổ chfíc, doanh nghiệp lớn xây dựng cho mình nhằm khai thác
ưu điểm về công nghệ khả năng quản trị của công nghệ đám mây. Với Private Cloud,
các doanh nghiệp tối ưu được hạ tầng IT của mình, nâng cao hiệu quả sfí dụng, quản
trong cấp phát thu hồi tài nguyên, qua đó giảm thời gian đưa sản phẩm sản xuất, kinh
doanh ra thị trường.
2.3.2. Điện toán đám mây công cộng (Public cloud)
Đây là hình hạ tầng của điện toán đám mây được một tổ chfíc sỡ hfiu cung
cấp dịch vụ rộng rãi cho tất cả các khách hàng thông qua hạ tầng mạng Internet hoặc các
mạng công cộng diện rộng. Các fíng dụng khác nhau chia sẻ chung tài nguyên tính toán,
mạng và lưu trfi. Do vậy, hạ tầng của công nghệ này được tiết kế để đảm bảo cô lập về dfi
liệu gifia các dịch vụ Public Cloud hướng tới số lượng khách hàng lớn nên thường có năng
lực về hạ tầng cao, đáp fíng nhu cầu tính toán linh hoạt, đem lại chi phí thấp cho khách
hàng. Do đó khách hàng của dịch vụ trên Public Cloud sẽ bao gồm tất cả các tầng lớp
khách hàng nhân và doanh nghiệp nhỏ sẽ được lợi thế trong việc dễ dàng tiếp cận các
fíng dụng công nghệ cap, chất lượng mà không phải đầu tư ban đầu, chi phí sfí dụng thấp,
linh hoạt gifia các khách hàng và tách biệt về truy cập.
2.3.3. Điện toán đám mây chung (Community cloud)
Đám mây chung (Community Cloud) mô hình trong đó hạ tầng đám mây được chia
sẻ bởi một số tổ chfíc cho cộng đồng người dùng trong các tổ chfíc đó. Các tổ chfíc này do
đặc thù không tiếp cận với các dịch vụ Public Cloud chia sẻ chung một hạ tầng đám
mây để nâng cao hiệu quả đầu tư và sfí dụng.
2.3.4. Điện toán đám mây lai (Hybrid cloud)
Mô hình đám mây lai (Hybrid Cloud) là mô hình bao gồm hai hoặc nhiều hơn các đám
mây trên tích hợp với nhau. Mô hình Hybrid Cloud cho phép chia sẻ hạ tầng hoặc đáp fíng
nhu cầu trao đổi dfi liệu.
lOMoARcPSD| 47886956
15
Downloaded by Tr?n Lanh
(tranlanh1406@gmail.com)
2.3.5. So sánh hai mô hình cơ bản Public cloud và Private cloud
Private Cloud
Public Cloud
Đặc điểm
Thường được kiểm soát, quản
Các nhà cung cấp thuộc bên thfí
lý và sở hfiu bởi một tổ chfí bên
ba sẽ cung cấp các dịch vụ như
trong trung tâm dfi liệu riêng,
tài nguyên, platform, hay các
hoặc một bên thfí ba cung cấp
fíng dụng lưu trfi trên đám mây
dịch vụ. Trong các dịch vụ đám
thông qua internet. Dịch vụ
mây riêng, việc truy cập có thể
trong mô hình được bán theo
bị hạn chế và khách hàng có
yêu cầu thường theo phút hoặc
nhfing quyền kiểm soát hay sở
giờ, hoặc có thể
miễn phí.
hfiu nhất định trong việc triển
Người dùng chỉ phải trả tiền
cho
khai dịch vụ
chu kỳ CPU, dung lượng lưu
trfi hoặc bang thông mà họ sfí
dụng
Lợi ích
- Giảm rủi ro
- Tăng kiểm soát hoạt động
- Tăng cường bảo mật và độ tin
cậy
- Vô cùng linh hoạt
- Công nghệ hiển thị tốt hơn
- Tăng hiệu quả sfí dụng
- Tiết kiệm thời gian
- Tăng tốc độ làm viêc
- Gia tăng kết nối
- Giảm chi phí
Rủi ro
- Chi phí
- Quy mô
- Thời gian triển khai
- Nhân sự/ khả năng thực hiện
- Riêng tư và bảo mật
- Độ tin cậy và sẵn sàng
- Chuyển đổi và thực thi
- Giới hạn phạm vi và tùy chỉnh
2.4. Vì sao lựa chọn Amazon Web Services mà không phải là Google Cloud
Platform?
Về thị trường
lOMoARcPSD| 47886956
16
Downloaded by Tr?n Lanh (tranlanh1406@gmail.com)
Lựa chọn tối ưu cho doanh nghiệp: nhìn chung, tỷ lệ đánh giá mfíc đngười dùng
là doanh nghiệp đối với AWS là cao hơn so với GG.
lOMoARcPSD| 47886956
17
Downloaded by Tr?n Lanh
(tranlanh1406@gmail.com)
AWS tạo hiệu quả cao hơn GG khi cung cấp dịch vụ điện toán đám mây cho
Chính sách thu hút người dùng với các chương trình sfí dụng free:
Amazon Web Services
- AWS tặng 1 năm cloud VPS miễn phí: chương trình AWS free Tier thực chất bao
gồm rất nhiều dịch vụ khác dành cho phát triển web apps, VPS, Email Services…
trên nền tảng điện toán đám mây của Amazon, trong đó có một số chương trình
miễn phí 1 năm, còn một số sẽ không bao giờ hết hạn. Đặc biệt, người dùng sẽ bị
tự động trfi tiền ở AWS.
- Một số dịch vụ đươc người dùng đánh giá là đáng dùng nhất như: 1 năm Cloud
VPS EC 2, dịch vụ CDN cao cấp CloudFront và Email chuyên nghiệp Amazon
SES.
các nhà phát triển phần mềm (DevOps)
Mfíc giá của AWS được đánh giá là rẻ hơn GG
lOMoARcPSD| 47886956
18
Downloaded by Tr?n Lanh (tranlanh1406@gmail.com)
chương trình tặng Credits để dùng VPS nhưng hạn dùng ngắn và việc trfi tiền rất
khó kiểm soát nên ít người dùng. Đến tháng 3/2017, GG đã đi 1 bước lớn khi cung
cấp Free Tier cho 15 dịch vụ trong GG Cloud Platform, đáng chú ý nhất là miễn
phí trọn đời gói Cloud VPS f1-micro 600 MB RAM, 30 GB HĐ, 1 GB
bandwidth/tháng.
- Ưu điểm của chương trình VPS free của GG Cloud là họ cho người dùng sfí dụng
trọn đời gói VPS f1-micro. Nhưng hạn chế lớn nhất là băng thông mỗi tháng chỉ
1 GB, nếu dùng nhiều sẽ bị tự động tính tiền vào thẻ Visa Debit.
- Khi hết thời gian dùng free, ta phải vào xóa toàn bộ server, tài nguyên đã sfí
dụng, thậm chí là cả Visa nfia, vì nếu quên thì sẽ bị đòi tiền.
Chi phí vận hành và bảo trì
Google Cloud Platform
-
GG cloud platform cho phép dùng VPS free trọn đời: trước đây GG cũng có
lOMoARcPSD| 47886956
19
Downloaded by Tr?n Lanh
(tranlanh1406@gmail.com)
lOMoARcPSD| 47886956
20
Downloaded by Tr?n Lanh (tranlanh1406@gmail.com)
III. CHƯƠNG III: HIỆN THỰC HÓA GIẢI PHÁP
3.1 .Giới thiệu các dịch vụ của Amazon Web Services Cloud
Amazon Web Services cung cấp hàng loạt sản phẩm dựa trên nền tảng đám mây trên
phạm vi toàn cầu gồm có điện toán, u trfi, cơ sở dfi liệu, phân tích, kết nối mạng, di
động, công cụ dành cho nhà phát triển, ng cụ quản lý, IoT, các fíng dụng bảo mật và
fíng dụng dành cho doanh nghiệp. Nhfing dịch vụ này giúp các doanh nghiệp phát triển
nhanh hơn, giảm chi phí CNTT và mở rộng quy mô. Nhfing sản phẩm AWS mà các
doanh nghiệp lớn nhất cũng như các công ty khởi nghiệp nổi tiếng nhất tin dùng để hỗ trợ
khối lượng công việc đa dạng của họ bao gồm: các fíng dụng trên web và thiết bị di động,
phát triển trò chơi, xfí lý và kho dfi liệu, lưu trfi, sao lưu và nhiều dịch vụ khác.
3.1.1. Amazon RDS
Amazon RDS là dịch vụ cơ sở dfi liệu được quản lý, cung cấp cho chúng ta 6 công cụ
cơ sở dfi liệu quen thuộc để chọn, bao gồm Amazon
Aurora, MySQL, MariaDB, Oracle, Microsoft SQL Server PostgreSQL. Điều này
nghĩa là ta có thể sfí dụng code, fíng dụng và công cụ mà ta hiện đang sfí dụng cho các cơ
sở dfi liệu hiện tại của mình cùng với Amazon RDS. Amazon RDS xfí lý các tác vụ cơ sở
dfi liệu thông thường như cung cấp phần cfíng, vá lỗi phần mềm, sao lưu, khôi phục, phát
hiện lỗi và sfía chfia.
Amazon RDS giúp dễ dàng sfí dụng tính năng sao chép để tăng độ khả dụng và độ tin
cậy cho các khối lượng công việc sản xuất. Sfí dụng tùy chọn triển khai Multi-AZ, chúng
ta có thể chạy các khối lượng công việc tối quan trọng có độ khả dụng cao và tính năng
chuyển đổi dự phòng tự động, tích hợp sẵn tfi cơ sở dfi liệu chính của mình sang một cơ
sở dfi liệu phụ được sao chép đồng bộ. Sfí dụng Bản sao chỉ có quyền đọc, chúng ta có
thể thay đổi quy mô lớn hơn công suất của một triển khai cơ sở dfi liệu đơn lẻ cho nhfing
khối lượng công việc cơ sở dfi liệu có tần suất đọc nhiều.
Giá: Amazon RDS dịch vụ miễn phí ng thfí. Người dùng chỉ phải trả tiền cho
nhfing gì họ sfí dụng. Không có mfíc phí tối thiểu.
3.1.2. Amazon Elastic Beanstalk
AWS Elastic Beanstalk là một dịch vụ dễ sfí dụng để triển khai và mở rộng các fíng
dụng web và dịch vụ được phát triển bằng Java, .NET, PHP, Node.js, Python, Ruby, Go
và Docker trên nhfing máy chủ quen thuộc như Apache, Nginx, Passenger và IIS.
Người dùng có thể dễ dàng tải mã nguồn của họ lên và Elastic Beanstalk sẽ tự động
xfí lý việc triển khai, tfi cung cấp công suất, cân bằng tải, tự động điều chỉnh quy mô đến
giám sát trạng thái fíng dụng. Đồng thời, người dùng vẫn có toàn quyền kiểm nhfing tài
| 1/23

Preview text:

lOMoAR cPSD| 47886956
ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN oOo
BÁO CÁO ĐỒ ÁN MÔN HỌC
ĐIỆN TOÁN ĐÁM MÂY ĐỀ TÀI
TÌM HIỂU VÀ SỬ DỤNG
AMAZON WEB SERVICES CLOUD COMPUTING
Sinh viên thực hiện: PHẠM ANH NAM LỜI CẢM ƠN
em xin gửi lời cảm ơn tới tất cả những người đã đóng góp ý kiến, giúp đỡ chúng em
dù chỉ là nhỏ nhất để chúng em có thể hoàn thành đồ án này một cách tốt nhất.Thông qua
quá trình thực hiện đồ án, em đã phần nào củng cố, tích lũy được những kiến thfíc về Điện
toán đám mây. Mặc dù đã cố gắng hết sức trong tất cả quá trình từ học tập cho đến thực
hiện đề tài này nhưng chúng em cũng không thể tránh khỏi những sai sót nhất định. Chúng
em rất mong nhận được sự thông cảm, bỏ qua và góp ý tận tình từ thầy và các bạn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn! lOMoAR cPSD| 47886956
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………… MỤC LỤC
I. CHƯƠNG I: MÔ TẢ BÀI TOÁN ............................................................................................................. 5 2 ) lOMoAR cPSD| 47886956
1.1 .Đặt vấn đề .......................................................................................................................................... 5
1.2. Khó khăn ............................................................................................................................................ 6
II. CHƯƠNG II: GIẢI PHÁP SỬ DỤNG ĐIỆN TOÁN ĐÁM MÂY ......................................................... 6
2.1. Khái quát về điện toán đám mây ........................................................................................................ 6
2.1.1. Điện toán đám mây là gì? ........................................................................................................... 6
2.1.2. Điện toán đám mây hoạt động như thế nào? .............................................................................. 7
2.1.3. Ưu điểm và lợi ích của điện toán đám mây ................................................................................ 7
2.2. Các mô hình dịch vụ điện toán đám mây ........................................................................................... 8
2.2.1. IaaS – Infrastructure as a Service ............................................................................................... 8
2.2.2. PaaS – Platform as a Service ...................................................................................................... 9
2.2.3. SaaS – Software as a Service .................................................................................................... 11
2.2.4. Bảng so sánh khái niệm của ba mô hình dịch vụ cơ bản .......................................................... 12
2.3 .Các mô hình triển khai điện toán đám mây ..................................................................................... 14
2.3.1. Điện toán đám mây riêng tư (Private cloud) ............................................................................. 14
2.3.2. Điện toán đám mây công cộng (Public cloud) .......................................................................... 14
2.3.3. Điện toán đám mây chung (Community cloud)........................................................................ 14
2.3.4. Điện toán đám mây lai (Hybrid cloud) ..................................................................................... 14
2.3.5. So sánh hai mô hình cơ bản Public cloud và Private cloud ...................................................... 15
2.4. Vì sao lựa chọn Amazon Web Services mà không phải là Google Cloud Platform? ...................... 15
III. CHƯƠNG III: HIỆN THỰC HÓA GIẢI PHÁP .................................................................................. 20
3.1 .Giới thiệu các dịch vụ của Amazon Web Services Cloud ............................................................... 20
3.1.1. Amazon RDS ............................................................................................................................ 20
3.1.2. Amazon Elastic Beanstalk ........................................................................................................ 20
3.2 .Tiến hành hiện thực hoá giải pháp ................................................................................................... 22
3.2.1. Tạo database trên AWS ............................................................................................................ 22 3.2.2.
Kết nối database tfi AWS đến MySQL
Workbench......................................................30 3.2.3.
Tạo webapp.......................................................................................................................32 3.2.4.
Cài đặt Auto Scaling và Load
Balancing........................................................................38 IV.
Chương IV: Giới thiệu Amazon Lex...........................................................................................43 4.1.
Amazon Lex là gì?....................................................................................................................43 4.2.
Lợi ích của Amazon Lex..........................................................................................................43 3 lOMoAR cPSD| 47886956 4.3.
Các trường hợp có thể sfi dụng Amazon Lex.........................................................................45 V. CHƯƠNG V: TỔNG
KẾT
..............................................................................................................49 5.1.
Kết quả đạt được......................................................................................................................49 5.2.
Bảng phân công công việc........................................................................................................49 5.3.
Tài liệu tham khảo...................................................................................................................50 4 ) lOMoAR cPSD| 47886956
I. CHƯƠNG I: MÔ TẢ BÀI TOÁN
1.1 .Đặt vấn đề
Với sự bùng nổ của internet hiện nay, chúng ta đã thực hiện được nhiều công việc
với tốc độ nhanh hơn và chi phí thấp hơn nhiều so với cách thfíc truyền thống. Chính
vì điều này, đã thúc đẩy sự khai sinh và phát triển của thương mại điện tfí trên khắp
thế giới, làm thay đổi đáng kể bộ mặt kinh tế thế giới.
Giờ đây, trong hoạt động sản xuất kinh doanh, thương mại điện tfí đã khẳng định
được vai trò xúc tiến và thúc đẩy sự phát triển của doanh nghiệp. Đối với một cfía
hàng, việc quảng bá và giới thiệu đến khách hàng các sản phẩm mới đồng thời đáp fíng
được nhu cầu của khác hàng sẽ là rất cần thiết. Vậy phải quảng bá thế nào đó là xây
dựng được một Website cho cfía hàng của mình quảng bá tất cả các sản phẩm của mình
bán. Vì vậy website bán hàng handmade online Mật shop ra đời với kỳ vọng giúp người
tiêu dùng có thể mua được những mặt hàng handmadechất lượng với giá cả phải chăng
và tiết kiệm thời gian đến trực tiếp shop để mua hàng theo kiểu truyền thống. 5 lOMoAR cPSD| 47886956
Bằng sự trung thực, uy tín đối với khách hàng là trên hết và quan trọng hơn là chất
lượng sản phẩm cũng như mẫu mã đa dạng, phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng, cfía
hàng đã phát triển với tốc độ không ngừng, phục vụ lên đến 2000 lượt khách đặt mua mỗi ngày.
Quy mô cụ thể của cfía hàng hiện tại: Số
cfía hàng hiện có của shop: 8 cfía hàng Số
nhân viên: 150 người Tổng vốn đầu tư: 10 tỷ 1.2. Khó khăn
Do hình thfíc kinh doanh là online nên việc duy trì một website đẹp mắt, tốc độ
nhanh, ổn định, có lượng người truy cập từ trung bình đến cao, hơn 3000 lượt/ngày là
rất cần thiết. Cùng với sự phát triển của cfía hàng nhanh chóng như vậy thì việc mở
rộng quy mô cũng như các mặt hàng khác là điểu tất yếu. Khó khăn đặt ra là phải tìm
được một giải pháp duy trì một website ổn định, tốc độ cao để đáp fíng được lượng
người truy cập cao mà không tiêu tốn quá nhiều chi phí tài chính thay vì sfí dụng VPS Server như trước đây.
II. CHƯƠNG II: GIẢI PHÁP SỬ DỤNG ĐIỆN TOÁN ĐÁM MÂY
2.1. Khái quát về điện toán đám mây
2.1.1. Điện toán đám mây là gì?
Điện toán đám mây là việc cung cấp theo yêu cầu sfíc mạnh tính toán, lưu trfi cơ
sở dfi liệu, fíng dụng và các tài nguyên CNTT khác thông qua một nền tảng dịch vụ
đám mây qua internet với chính sách thanh toán theo mfíc sfí dụng. 6 ) lOMoAR cPSD| 47886956
2.1.2. Điện toán đám mây hoạt động như thế nào?
Điện toán đám mây cho chúng ta một cách thfíc đơn giản để truy cập vào các máy
chủ, bộ nhớ, cơ sở dfi liệu và hàng loạt dịch vụ fíng dụng trên Internet. Nền tảng dịch
vụ đám mây như Amazon Web Services sở hfiu và duy trì phần cfíng được kết nối
mạng cần thiết cho các dịch vụ fíng dụng này, trong khi ta cung cấp và sfí dụng
nhfing gì chúng ta cần thông qua một fíng dụng web.
2.1.3. Ưu điểm và lợi ích của điện toán đám mây
a. Thay chi phí đầu tư bằng chi phí linh động
Thay vì phải đầu tư mạnh vào các trung tâm dfi liệu và máy chủ trước khi chúng
ta biết sẽ sfí dụng chúng như thế nào, ta có thể chỉ trả tiền khi người dùng sfí dụng các
tài nguyên điện toán, và chỉ phải thanh toán cho mfíc sfí dụng thực tế.
b. Lợi ích tfi tính kinh tế cao theo quy mô
Bằng việc sfí dụng điện toán đám mây, chúng ta có thể đạt được mfíc chi phí
biến đổi thấp hơn so với khi mình tự đầu tư phần cfíng. Nhờ sfí dụng tfi hàng trăm
ngàn khách hàng được tổng hợp trong đám mây, nên các nhà cung cấp như Amazon
Web Services có thể mang đến lợi ích kinh tế cao hơn theo quy mô, hay nói cách khác
là giảm giá thanh toán theo mfíc sfí dụng.
c. Không còn phải ước tính năng lực
Không còn phải đoán nhu cầu năng lực cơ sở hạ tầng. Khi thực hiện một quyết
định về năng lực trước khi triển khai một fíng dụng, ta thường gặp phải cảnh lãng phí
các tài nguyên vốn tốn kém mà lại không dùng đến, hoặc phải đối mặt với vấn đề
năng lực hạn chế. Với điện toán đám mây, nhfing vấn đề này không còn nfia. Chúng
ta có thể truy cập tùy theo nhu cầu của mình và tăng hoặc giảm quy mô theo yêu cầu
với thông báo chỉ trong vài phút.
d. Tăng tốc độ và tính linh hoạt
Trong một môi trường điện toán đám mây, chỉ cần một cú nhấp chuột là có tài
nguyên CNTT mới, có nghĩa là ta có thể giảm thời gian cần để làm cho nhfing tài
nguyên này sẵn có cho các nhà phát triển của mình tfi nhiều tuần xuống chỉ vài phút.
Điều này dẫn đến sự gia tăng đáng kể trong tính linh hoạt cho tổ chfíc, vì chi phí và
thời gian cần để thfí nghiệm và phát triển thấp hơn đáng kể.
e. Dfing chi tiền vào việc chạy và duy trì các trung tâm dữ liệu 7 lOMoAR cPSD| 47886956
Tập trung vào các dự án tạo ra sự khác biệt cho doanh nghiệp của mình, chfí
không phải là cơ sở hạ tầng. Điện toán đám mây cho phép tập trung vào khách hàng
của riêng mình, chfí không phải việc bố trí và vận hành các máy chủ.
f. Phát triển ra toàn cầu trong vài phút
Dễ dàng triển khai fíng dụng ở nhiều khu vực trên thế giới chỉ với một vài cú
nhấp chuột. Điều này có nghĩa là chúng ta có thể cung cấp trải nghiệm tốt hơn và độ
trễ thấp hơn cho khách hàng một cách đơn giản và với chi phí tối thiểu.
2.2. Các mô hình dịch vụ điện toán đám mây
Các nhà cung cấp dịch vụ điện toán đám mây cung cấp các dịch vụ của họ theo ba mô hình cơ bản:
- Dịch vụ dành cho Cơ sở hạ tầng (IaaS– Infrastructure as a Service).
- Dịch vụ dành cho Cơ sở nền tảng (PaaS– Platform as a Service).
- Dịch vụ dành cho Phần mềm (SaaS– Software as a Service).
2.2.1. IaaS – Infrastructure as a Service
IaaS cloud được xem là một loại hình dịch vụ phát triển được đầu tư tốt nhất trong
công nghệ điện toán đám mây, các nhà phát triển fíng dụng cung cấp cho khách hàng
một không gian ảo dùng để lưu trfi và phát triển dịch vụ.
Đối với Infrastructure as a Service (IaaS) chúng ta có thể thuê và truy cập đến phần
cfíng hệ thống mạng máy tính.
IaaS cung cấp nhiều nguồn tài nguyên như là firewalls, load balancers, các địa chỉ
IP, nhưng hệ điều hành và các fíng dụng sẽ do người dùng cài đặt và cập nhật. Điều
này giúp linh hoạt hơn trong việc sfí dụng tài nguyên vào mục đích gì.
IaaS xuất hiện rộng rãi bởi các nhà cung cấp Amazon, Memset, Google,
Windows…. Một cách giúp quản lý IaaS dễ dàng hơn là phát triển các templates cho
các dịch vụ đám mây nhằm tạo ra 1 bản kế hoạch chi tiết để xây dựng hệ thống readyto-
use, và tránh tình trạng di chuyển gifia các đám mây khác nhau.
Hơn hẳn một máy chủ cho thuê, không gian lưu trfi tập trung hay thiết bị mạng, máy
trạm thay vì đầu tư mua nguyên tất cả thì có thể thuê đầy đủ dịch vụ bên ngoài. Nhfing
dịch vụ này thông thường được tính chi phí trên cơ sở tính toán chfíc năng và lượng tài
nguyên sfí dụng (và tfi đó ra chi phí) sẽ phản ảnh được mfíc độ của hoạt động. Đầy là
một sự phát triển của nhfing giải pháp lưu trfi web và máy chủ cá nhân ảo.
Những đặc trưng tiêu biểu:
- Cung cấp tài nguyên như là dịch vụ: bao gồm cả máy chủ, thiết bị mạng, bộ
nhớ, CPU, không gian đĩa cfíng, trang thiết bị trung tâm dfi liệu. 9 5222488 Downloaded by Tr?n Lanh (tranlanh1406@gmail.com) lOMoAR cPSD| 47886956
- Khả năng mở rộng linh hoạt
- Chi phí thay đổi tùy theo thực tế
- Nhiều người thuê có thể cùng dùng chung trên một tài nguyên
- Cấp độ doanh nghiệp: đem lại lợi ích cho công ty bởi một nguồn tài nguyên tính toán tổng hợp
Các nhà cung cấp dịch vụ nổi bật:
Amazon Web services
Amazon Web service hiện đang là nhà cung cấp dịch vụ cloud IaaS giàu tiềm năng
nhất, tuy nhiện hiện nay họ đang phải cạnh tranh về thị phần với 2 ông lớn công nghệ là Microsoft và Google.
Amazon Web Services IaaS là tập hợp các dịch vụ cung cấp cho người lập trình có
khả năng truy cập tới hạ tầng kiến trúc tính toán kiểu sẵn sàng-để-sfí dụng (ready-touse)
của Amazon. Các máy tính có nền tảng vfing chắc đã được xây dựng và tinh chế qua
nhiều năm của Amazon bây giờ là có thể cho phép bất cfí ai cũng có quyền cập tới Internet.
Chúng ta có thể xây dựng các fíng dụng phfíc tạp và gồm nhiều phần khác nhau
bằng cách sfí dụng các chfíc năng phân tầng với các dịch vụ đáng tin cậy, hiệu quả khối
hợp nhất được cung cấp bởi Amazon. Người dùng sẽ trả chỉ dựa trên nhfing cái họ sfí
dụng mà không cần phải trả trước các chi phí và vốn đầu tư ban đầu. Ngoài ra, người
dùng không cần phải mất chi phí cho bảo trì bởi vì phần cfíng được duy trì và phục vụ bởi Amazon.
Microsoft Azure
Trong ngành dịch vụ IaaS này Microsoft Azure thật sự là một một đối thủ nặng kí
của AWS. Với thế mạnh về phân tích, lưu trfi cá nhân và đặc biệt là giải quyết được
các thảm họa như phục hồi dfi liệu, khắc phục lỗi fíng dụng với các gói dịch vụ mở rộng của họ.
Microsoft Azure là nền tảng điện toán đám mây mở và linh hoạt cho phép chúng ta
nhanh chóng xây dựng, triển khai và quản lý các fíng dụng thông qua mạng lưới toàn
cầu của trung tâm dfi liệu Microsoft.
Microsoft Azure luôn đảm bảo tính sẵn sàng và có thiết kế tải cân bằng và có khả
năng tự phục hồi khi phần cfíng có sự cố. Người dùng có thể sfí dụng bất kỳ ngôn ngfi,
công cụ hay nền tảng nào để xây dựng các fíng dụng. Và họ có thể tích hợp các fíng
dụng trên đám mây công cộng của họ với môi trường IT có sẵn.
2.2.2. PaaS – Platform as a Service
Dịch vụ PaaS cung cấp cho khách hàng bộ công cụ để phát triển, thfí nghiệm và
triển khai fíng dụng trên nền điện toán đám mây. Ứng dụng được xây dựng có thể được 9 Downloaded by Tr?n Lanh (tranlanh1406@gmail.com) lOMoAR cPSD| 47886956
sfí dụng trong nội bộ đơn vị tổ chfíc, doanh nghiệp hoặc được cung cấp dịch vụ ra bên
ngoài cho bên thfí ba. Khách hàng điển hình của dịch vụ PaaS là các ISV (Independent
Software Vendor), thực hiện xây dựng các fíng dụng phần mềm và cung cấp lại dịch
vụ cho khách hàng là người dùng cuối.
Do đặc thù dịch vụ điện toán đám mây cung cấp fíng dụng qua mạng Internet, cho
nên hầu hết các nền tảng PaaS cung cấp bộ cung cụ để xây dựng các fíng dụng trên nền
tảng Web. Các dịch vụ PaaS phổ biến hiện nay cho phép phát triển fíng dụng trên các
nền tảng và ngôn ngfi phát triển fíng dụng phổ biến như .NET (Microsoft Windows
Azure); Java, Python, Ruby (Google App Engine, Amazon), ... Tuy nhiên ngôn ngfi
được hỗ trợ, bộ cung cụ phát triển cũng như các giao diện lập trình fíng dụng (API –
Application Programming Interface) có thể nói một mặt là rất phong phú nhưng mặt
trái là thiếu chuẩn hóa, thiếu thống nhất. Sự không tương thích gifia các nhà cung cấp
dịch vụ PaaS sẽ là một hạn chế cần được khắc phục trong tương lai, nhằm bảo đảm tính
mở, cho phép các fíng dụng đám mây có thể dịch chuyển hoặc giao tiếp với nhau gifia
các nhà cung cấp dịch vụ.
Cung cấp nền tảng tính toán và một tập các giải pháp nhiều lớp. Nó hỗ trợ việc triển
khai fíng dụng mà không quan tâm đến chi phí hay sự phfíc tạp của việc trang bị và
quản lý các lớp phần cfíng và phần mềm bên dưới, cung cấp tất cả các tính năng cần
thiết để hỗ trợ chu trình sống đầy đủ của việc xây dựng và cung cấp một fíng dụng và
dịch vụ web sẵn sàng trên Internet mà không cần bất kì thao tác tải hay cài đặt phần
mềm cho nhfing người phát triển, quản lý tin học, hay người dùng cuối. Nó còn được
biết đến với một tên khác là cloudware.
Cung cấp dịch vụ nền tảng (PaaS) bao gồm nhfing điều kiện cho qui trình thiết kế
fíng dụng, phát triển, kiểm tra, triển khai và lưu trfi fíng dụng có giá trị như là dịch vụ
fíng dụng như cộng tác nhóm, săp xếp và tích hợp dịch vụ web, tích hợp cơ sở dfi liệu,
bảo mật, khả năng mở rộng, quản lý trạng thái, phiên bản fíng dụng, các lợi ích cho
cộng đồng phát triển và nghiên cfíu fíng dụng. Nhfing dịch vụ này được chuẩn bị như
là một giải pháp tính hợp trên nền web.
Những đặc trưng tiêu biểu:
- Phục vụ cho việc phát triển, kiêm thfí, triển khai và vận hành fíng dụng giống
như là môi trường phát triển tích hợp
- Các công cụ khởi tạo với giao diện trên nền web.
- Tích hợp dịch vụ web và cơ sở dfi liệu
- Hỗ trợ cộng tác nhóm phát triển ❖ Các nhà cung cấp dịch vụ nổi bật:
Red Hat OpenShift
Là phần mềm chạy dịch vụ là mã nguồn mở và có sẵn trên GitHub với tên “OpenShift Origin”. 10
Downloaded by Tr?n Lanh (tranlanh1406@gmail.com) lOMoAR cPSD| 47886956
Người phát triển phần mềm có thể sfí dụng Git để triển khai fíng dụng bằng các
ngôn ngfi khác nhau trên nền tảng.
Đặc biệt, OpenShift cũng hỗ trợ các fíng dụng web dạng phần mềm mã nhị phân,
miễn là nó có thể chạy trên RHEL Linux. Điều này làm tăng tính tùy biến của hệ thống,
hỗ trợ nhiều ngôn ngfi và frameworks.
OpenShift bảo trì dịch vụ bên dưới fíng dụng và thống kê fíng dụng nếu cần thiết.
2.2.3. SaaS – Software as a Service
Software as a Service (SaaS) là sự lựa chọn phù hợp nhất khi chúng ta muốn tập
trung vào người dùng cuối. Giúp cho ta truy cập đến các phần mềm trên nền tảng đám
mây mà không cần quản lý cơ sở hạ tầng và nền tảng nó đang chạy. Trước khi điện toán
đám mây được trao đổi rộng rãi trong giới IT hiện nay, thực ra dịch vụ phần mềm (SaaS)
đã xuất hiện tfi lâu, phổ biến nhất đó là các dịch vụ thư điện tfí như hotmail, yahoo
mail, gmail... Các dịch vụ này cũng cung cấp cho các tổ chfíc dịch vụ thư điện tfí với
tên miền riêng với một mfíc phí tương đối rẻ. Các dịch vụ phần mềm SaaS cho doanh
nghiệp gần đây đang phát triển nhiều hơn: ví dụ như, các dịch vụ fíng dụng văn phòng
Office 365 của Microsoft với các fíng dụng email, cộng tác, truyền thông nội bộ; các
fíng dụng quản lý khách hàng (CRM) của SalesForce, các fíng dụng thương mại điện tfí của Amazon...
Các dịch vụ fíng dụng SaaS đem đến cho tổ chfíc, doanh nghiệp nhiều lợi ích. Đơn
vị trả chi phí theo mfíc độ sfí dụng hàng tuần, hàng tháng mà không phải trả toàn bộ
phí bản quyền ngay tfi đầu. Ngân sách của doanh nghiệp không phải gánh một khoản
đầu tư ban đầu lớn mà sẽ chi trả dần dần và tăng lên khi thực sự có nhu cầu. Bên cạnh
đó, tổ chfíc, doanh nghiệp cũng có lợi thể dùng thfí và lựa chọn phần mềm SaaS phù
hợp, giảm thiểu được chi phí.
Nhfing nhà cung cấp SaaS có thể lưu trfi fíng dụng trên máy chủ của họ hoặc tải
fíng dụng xuống thiết bị khách hàng, vô hiệu hóa nó sau khi kết thúc thời hạn. Các chfíc
năng theo yêu cầu có thể được kiểm soát bên trong để chia sẻ bản quyền của một nhà
cung cấp fíng dụng thfí ba.
Những đặc trưng tiêu biểu:
- Phần mềm sẵn có đòi hỏi việc truy xuất, quản lý qua mạng.
- Quản lý các hoạt dộng tfi một vị trí tập trung hơn là tại vị trí của khách hàng,
cho phép khác hàng truy xuất tfi xa thông qua web. Cung cấp fíng dụng thông
thường gần gũi với 1 hay nhiều mô hình ánh xạ bao gồm cả các đặc trưng
kiến trúc, giá cả và quản lý.
- Nhfing tính năng tập trung nâng cấp, giúp người dùng thoát khỏi việc tải các
bản vá lỗi và cập nhật. 11 Downloaded by Tr?n Lanh (tranlanh1406@gmail.com) lOMoAR cPSD| 47886956
- Thường xuyên tích hợp nhfing phần mềm giao tiếp trên mạng diện rộng. ❖
Các nhà cung cấp dịch vụ nổi bật:Salesforce.com
Salesforce là một bộ giải pháp phần mềm CRM tổng thể, cung cấp một loạt các fíng
dụng CRM chuyên về bán hàng và dịch vụ khách hàng trên nền tảng điện toán đám
mây dành cho nhiều ngành nghề đặc thù khác nhau.
Salesforce chiếm được lòng tin của khách hàng toàn cầu nhờ một loạt các tính năng vượt trội.
2.2.4. Bảng so sánh khái niệm của ba mô hình dịch vụ cơ bản Chuyể Các đặc điểm Các lợi thế Các bất lợi Khi n dịch nào mẫu không nên sfi hình dụng IAAS Cơ sở Luôn độc lập về Tránh được chi Năng suất và Khi
hạ tầng nền tảng, chia sẻ
phí vốn cho phần hiệu quả kinh ngân là tài chi phí cơ sở hạ cfíng và nguồn doanh phụ thuộc sách sản
tầng và do đó làm lực nhân lực, nhiều vào khả vốn giảm chi phí này, giảm rủi ro lợi năng của nhà lớn các thỏa thuận ở
tfíc đầu tư (ROI), cung cấp, chi phí hơn so mfíc dịch vụ, trả rào cản thấp khi dài hạn có tiềm với tiền theo mfíc sfí tham gia vào, năng lớn hơn, sự ngân dụng, tự điều điều chỉnh quy tập trung hóa đòi sách chỉnh quy mô mô tự động hóa hỏi các biện hoạt và trơn tru pháp an ninh động. khác hoặc mới PAAS Mua Dùng cơ sợ hạ Triển khai phiên Sự tập trung hóa Không giấy tầng đám mây, bản trơn tru đòi hỏi các biện có phép sfí cung cấp các pháp an ninh dụng phương pháp quản khác hoặc mới lý dự án 12
Downloaded by Tr?n Lanh (tranlanh1406@gmail.com) lOMoAR cPSD| 47886956 SAAS Phần Các thoạt thuận ở Tránh được chi Sự tập trung hóa Không
mềm là mfíc dịch vụ, giao phí vốn cho phần đòi hỏi các biện có tài sản diện người dùng
mềm và phát triển pháp an ninh do các fíng tài nguyên, giảm dụng máy khách rủi ro lợi tfíc đầu khác hoặc mới nhẹ (thin-client) tư(ROI) cung cấp, các thành phần điện toán đám mây qua các API 13 Downloaded by Tr?n Lanh (tranlanh1406@gmail.com) lOMoAR cPSD| 47886956
2.3 .Các mô hình triển khai điện toán đám mây -
Điện toán đám mây riêng tư (Private cloud). -
Điện toán đám mây công cộng (Public cloud). -
Điện toán đám mây chung (Community Cloud). - Điện toán đám mây lai (Hybrid cloud).
2.3.1. Điện toán đám mây riêng tư (Private cloud)
Điện toán đám mây riêng (Private Cloud) là mô hình trong đó hạ tầng đám mây được
sở hfiu bởi một tổ chfíc và phục vụ cho người dùng của tổ chfíc đó. Private Cloud có thể
được vận hành bởi một bên thfí ba và hạ tầng đám mây có thể được đặt bên trong hoặc bên
ngoài tổ chfíc sở hfiu (tại bên thfí ba kiêm vận hành hoặc thậm chí là một bên thfí tư).
Private Cloud được các tổ chfíc, doanh nghiệp lớn xây dựng cho mình nhằm khai thác
ưu điểm về công nghệ và khả năng quản trị của công nghệ đám mây. Với Private Cloud,
các doanh nghiệp tối ưu được hạ tầng IT của mình, nâng cao hiệu quả sfí dụng, quản lý
trong cấp phát và thu hồi tài nguyên, qua đó giảm thời gian đưa sản phẩm sản xuất, kinh doanh ra thị trường.
2.3.2. Điện toán đám mây công cộng (Public cloud)
Đây là mô hình mà hạ tầng của điện toán đám mây được một tổ chfíc sỡ hfiu và cung
cấp dịch vụ rộng rãi cho tất cả các khách hàng thông qua hạ tầng mạng Internet hoặc các
mạng công cộng diện rộng. Các fíng dụng khác nhau chia sẻ chung tài nguyên tính toán,
mạng và lưu trfi. Do vậy, hạ tầng của công nghệ này được tiết kế để đảm bảo cô lập về dfi
liệu gifia các dịch vụ Public Cloud hướng tới số lượng khách hàng lớn nên thường có năng
lực về hạ tầng cao, đáp fíng nhu cầu tính toán linh hoạt, đem lại chi phí thấp cho khách
hàng. Do đó khách hàng của dịch vụ trên Public Cloud sẽ bao gồm tất cả các tầng lớp mà
khách hàng cá nhân và doanh nghiệp nhỏ sẽ được lợi thế trong việc dễ dàng tiếp cận các
fíng dụng công nghệ cap, chất lượng mà không phải đầu tư ban đầu, chi phí sfí dụng thấp,
linh hoạt gifia các khách hàng và tách biệt về truy cập.
2.3.3. Điện toán đám mây chung (Community cloud)
Đám mây chung (Community Cloud) là mô hình trong đó hạ tầng đám mây được chia
sẻ bởi một số tổ chfíc cho cộng đồng người dùng trong các tổ chfíc đó. Các tổ chfíc này do
đặc thù không tiếp cận với các dịch vụ Public Cloud và chia sẻ chung một hạ tầng đám
mây để nâng cao hiệu quả đầu tư và sfí dụng.
2.3.4. Điện toán đám mây lai (Hybrid cloud)
Mô hình đám mây lai (Hybrid Cloud) là mô hình bao gồm hai hoặc nhiều hơn các đám
mây trên tích hợp với nhau. Mô hình Hybrid Cloud cho phép chia sẻ hạ tầng hoặc đáp fíng
nhu cầu trao đổi dfi liệu. 14
Downloaded by Tr?n Lanh (tranlanh1406@gmail.com) lOMoAR cPSD| 47886956
2.3.5. So sánh hai mô hình cơ bản Public cloud và Private cloud Private Cloud Public Cloud Đặc điểm
Thường được kiểm soát, quản
Các nhà cung cấp thuộc bên thfí
lý và sở hfiu bởi một tổ chfí bên ba sẽ cung cấp các dịch vụ như
trong trung tâm dfi liệu riêng,
tài nguyên, platform, hay các
hoặc một bên thfí ba cung cấp
fíng dụng lưu trfi trên đám mây
dịch vụ. Trong các dịch vụ đám thông qua internet. Dịch vụ
mây riêng, việc truy cập có thể
trong mô hình được bán theo
bị hạn chế và khách hàng có
yêu cầu thường theo phút hoặc
nhfing quyền kiểm soát hay sở giờ, hoặc có thể miễn phí.
hfiu nhất định trong việc triển
Người dùng chỉ phải trả tiền cho khai dịch vụ
chu kỳ CPU, dung lượng lưu
trfi hoặc bang thông mà họ sfí dụng Lợi ích - Giảm rủi ro
- Tăng hiệu quả sfí dụng
- Tăng kiểm soát hoạt động - Tiết kiệm thời gian
- Tăng cường bảo mật và độ tin - Tăng tốc độ làm viêc cậy - Gia tăng kết nối - Vô cùng linh hoạt - Giảm chi phí
- Công nghệ hiển thị tốt hơn Rủi ro - Chi phí - Riêng tư và bảo mật - Quy mô
- Độ tin cậy và sẵn sàng - Thời gian triển khai
- Chuyển đổi và thực thi
- Nhân sự/ khả năng thực hiện
- Giới hạn phạm vi và tùy chỉnh
2.4. Vì sao lựa chọn Amazon Web Services mà không phải là Google Cloud Platform? ❖ Về thị trường 15 Downloaded by Tr?n Lanh (tranlanh1406@gmail.com) lOMoAR cPSD| 47886956
❖ Lựa chọn tối ưu cho doanh nghiệp: nhìn chung, tỷ lệ đánh giá mfíc độ người dùng
là doanh nghiệp đối với AWS là cao hơn so với GG. 16
Downloaded by Tr?n Lanh (tranlanh1406@gmail.com) lOMoAR cPSD| 47886956
❖ AWS tạo hiệu quả cao hơn GG khi cung cấp dịch vụ điện toán đám mây cho
các nhà phát triển phần mềm (DevOps)
❖ Mfíc giá của AWS được đánh giá là rẻ hơn GG
❖ Chính sách thu hút người dùng với các chương trình sfí dụng free: • Amazon Web Services
- AWS tặng 1 năm cloud VPS miễn phí: chương trình AWS free Tier thực chất bao
gồm rất nhiều dịch vụ khác dành cho phát triển web apps, VPS, Email Services…
trên nền tảng điện toán đám mây của Amazon, trong đó có một số chương trình
miễn phí 1 năm, còn một số sẽ không bao giờ hết hạn. Đặc biệt, người dùng sẽ bị
tự động trfi tiền ở AWS.
- Một số dịch vụ đươc người dùng đánh giá là đáng dùng nhất như: 1 năm Cloud
VPS EC 2, dịch vụ CDN cao cấp CloudFront và Email chuyên nghiệp Amazon SES. 17 Downloaded by Tr?n Lanh (tranlanh1406@gmail.com) lOMoAR cPSD| 47886956 Google Cloud Platform
- GG cloud platform cho phép dùng VPS free trọn đời: trước đây GG c ũng có
chương trình tặng Credits để dùng VPS nhưng hạn dùng ngắn và việc trfi tiền rất
khó kiểm soát nên ít người dùng. Đến tháng 3/2017, GG đã đi 1 bước lớn khi cung
cấp Free Tier cho 15 dịch vụ trong GG Cloud Platform, đáng chú ý nhất là miễn
phí trọn đời gói Cloud VPS f1-micro 600 MB RAM, 30 GB HĐ, 1 GB bandwidth/tháng.
- Ưu điểm của chương trình VPS free của GG Cloud là họ cho người dùng sfí dụng
trọn đời gói VPS f1-micro. Nhưng hạn chế lớn nhất là băng thông mỗi tháng chỉ
1 GB, nếu dùng nhiều sẽ bị tự động tính tiền vào thẻ Visa Debit.
- Khi hết thời gian dùng free, ta phải vào xóa toàn bộ server, tài nguyên đã sfí
dụng, thậm chí là cả Visa nfia, vì nếu quên thì sẽ bị đòi tiền.
❖ Chi phí vận hành và bảo trì 18
Downloaded by Tr?n Lanh (tranlanh1406@gmail.com) lOMoAR cPSD| 47886956 19 Downloaded by Tr?n Lanh (tranlanh1406@gmail.com) lOMoAR cPSD| 47886956
III. CHƯƠNG III: HIỆN THỰC HÓA GIẢI PHÁP
3.1 .Giới thiệu các dịch vụ của Amazon Web Services Cloud
Amazon Web Services cung cấp hàng loạt sản phẩm dựa trên nền tảng đám mây trên
phạm vi toàn cầu gồm có điện toán, lưu trfi, cơ sở dfi liệu, phân tích, kết nối mạng, di
động, công cụ dành cho nhà phát triển, công cụ quản lý, IoT, các fíng dụng bảo mật và
fíng dụng dành cho doanh nghiệp. Nhfing dịch vụ này giúp các doanh nghiệp phát triển
nhanh hơn, giảm chi phí CNTT và mở rộng quy mô. Nhfing sản phẩm AWS mà các
doanh nghiệp lớn nhất cũng như các công ty khởi nghiệp nổi tiếng nhất tin dùng để hỗ trợ
khối lượng công việc đa dạng của họ bao gồm: các fíng dụng trên web và thiết bị di động,
phát triển trò chơi, xfí lý và kho dfi liệu, lưu trfi, sao lưu và nhiều dịch vụ khác. 3.1.1. Amazon RDS
Amazon RDS là dịch vụ cơ sở dfi liệu được quản lý, cung cấp cho chúng ta 6 công cụ
cơ sở dfi liệu quen thuộc để chọn, bao gồm Amazon
Aurora, MySQL, MariaDB, Oracle, Microsoft SQL Server và PostgreSQL. Điều này có
nghĩa là ta có thể sfí dụng code, fíng dụng và công cụ mà ta hiện đang sfí dụng cho các cơ
sở dfi liệu hiện tại của mình cùng với Amazon RDS. Amazon RDS xfí lý các tác vụ cơ sở
dfi liệu thông thường như cung cấp phần cfíng, vá lỗi phần mềm, sao lưu, khôi phục, phát hiện lỗi và sfía chfia.
Amazon RDS giúp dễ dàng sfí dụng tính năng sao chép để tăng độ khả dụng và độ tin
cậy cho các khối lượng công việc sản xuất. Sfí dụng tùy chọn triển khai Multi-AZ, chúng
ta có thể chạy các khối lượng công việc tối quan trọng có độ khả dụng cao và tính năng
chuyển đổi dự phòng tự động, tích hợp sẵn tfi cơ sở dfi liệu chính của mình sang một cơ
sở dfi liệu phụ được sao chép đồng bộ. Sfí dụng Bản sao chỉ có quyền đọc, chúng ta có
thể thay đổi quy mô lớn hơn công suất của một triển khai cơ sở dfi liệu đơn lẻ cho nhfing
khối lượng công việc cơ sở dfi liệu có tần suất đọc nhiều.
Giá: Amazon RDS là dịch vụ miễn phí dùng thfí. Người dùng chỉ phải trả tiền cho
nhfing gì họ sfí dụng. Không có mfíc phí tối thiểu.
3.1.2. Amazon Elastic Beanstalk
AWS Elastic Beanstalk là một dịch vụ dễ sfí dụng để triển khai và mở rộng các fíng
dụng web và dịch vụ được phát triển bằng Java, .NET, PHP, Node.js, Python, Ruby, Go
và Docker trên nhfing máy chủ quen thuộc như Apache, Nginx, Passenger và IIS.
Người dùng có thể dễ dàng tải mã nguồn của họ lên và Elastic Beanstalk sẽ tự động
xfí lý việc triển khai, tfi cung cấp công suất, cân bằng tải, tự động điều chỉnh quy mô đến
giám sát trạng thái fíng dụng. Đồng thời, người dùng vẫn có toàn quyền kiểm nhfing tài 20
Downloaded by Tr?n Lanh (tranlanh1406@gmail.com)