Đề thi chọn học sinh giỏi Toán THPT cấp tỉnh năm 2021 – 2022 sở GD&ĐT Long An

Đề thi chọn học sinh giỏi Toán THPT cấp tỉnh năm 2021 – 2022 sở GD&ĐT Long An gồm 01 trang với 04 bài toán dạng tự luận, thời gian học sinh làm bài thi là 180 phút (không kể thời gian giám thị coi thi phát đề), kỳ thi được diễn ra vào ngày 19 tháng 12 năm 2021

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
LONG AN
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12
NĂM HỌC 2021 – 2022
MÔN THI: TOÁN
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
Câu 1. [HSG-LONG AN 2021-2022] Giải hệ phương trình sau trên tập số thực:
2 2
2 2
1 1 (1)
1 (2).
x x y y
x y xy
Lời giải
Điều kiện
2
1y
.
Ta có:
2 2 2 2
1 1 1 1 *x x y y x y y x
Bình phương hai vế phương trình trên ta được phương trình hệ quả
2 2 2 2 2 2 2 2
2 1 1 2 1 1 1 1x xy y y x x y xy x y
.
Tiếp tc bình phương hai vế ta được
2 2 2 2 2 2 2 2
1 1 3x y x y x y y x
.
Kết hợp
3
với
2
ta có
2 2 2 2 2
0
2 0 2 0
2
x
y x x y xy x xy x x y
y x
.
Với
0x
thế vào
2
ta được
1y
, thử lại phương trình
(*)
ta ch nhận nghiệm
1.y
Với
2y x
thế vào
2
ta được
2 2 2 2
1 3 2 3
4 22 1
3 3 3
x x x x y
(thỏa mãn).
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm
3 2 3 3 2 3
0;1 ; ; ; ; .
3 3 3 3
Câu 2. [HSG-LONG AN 2021-2022] a) Cho hàm số
2 1
1
x
y
x
đồ thị
H
đường thẳng
2
: 1 2d y m x
với
m
tham số thực. Tìm tất ccác giá trị của tham s
m
để
d
cắt
H
tại hai điểm phân biệt có hoành độ
1
x
,
2
x
sao cho biểu thức
1 2 1 2
12 11P x x x x
đạt giá trị lớn
nhất.
Lời giải
Phương trình hoành độ giao điểm của đồ thị
H
và đường thẳng
d
2
2
2 1 1 2 1
2 1
1 2
1
1
x m x x
x
m x
x
x
2 2 2 2 2 2
1 5 1 0 1 5 1 0 *
1 3 0
m x m x m x m x
x
.
Do vậy, đường thẳng
d
cắt đồ thị
H
tại hai điểm phân biệt khi và chỉ khi phương trình (*) có hai nghiệm
phân biệt
2
2 2 4 2
5 4 1 0 6 21 0m m m m m
.
Theo định lý Viét ta có
2
2
2
2
2
1
1
5
1
1
1
x x
m
x
m
x
m
.
Khi đó
2
2
2 2 2 2
12 5
11 12 71 59
12
1 1 1 1
m
m
P
m m m m
.
Do
2
2
1
1 1 1
1
m
m
. Suy ra
2
59
12 71
1
P
m
.
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi
0m
.
Vậy
0m
thì biểu thức
P
đạt giá trị lớn nhất bằng
71
.
Câu 2. [HSG-LONG AN 2021-2022] b) Cho hàm s
2
2 2 4 5y x m x x
với
m
là tham số thực. Tìm
tất cả các giá trị của tham số
m
để hàm số có cực tiểu?
Lời giải
Hàm số xác định trên
.
Đạo hàm
2
2 2
2 4 5 2
2
2
4 5 4 5
x x m x
x
y m
x x x x
.
Hàm số có cực tiểu khi và chỉ khi
0y
có nghiệm và đổi dấu từ âm sang dương qua nghiệm đó.
Ta có
2
2
2 4 5
' 0 2 4 5 2 0
2
x x
y x x m x m
x
2x
không là nghiệm của phương
trình.
Xét hàm số
2
2 4 5
, 2
2
x x
f x x
x
. Ta có
2
2
2
2
2
2
2 4 5
1
4 5
2 0
2
2 4 5
x
x x x
x x
f x x
x
x x x
.
Các giới hạn:
2 2
lim 2; lim ; lim ( ) ; lim ( ) 2
x x
x x
f x f x f x f x
 
 
.
Bảng biến thiên của hàm số
Ta xét các trường hợp
Với
; 2m
với
2x
, phương trình
2
2 4 5 2 0x x m x
có nghiệm
1
x x
. Khi đó
1
x x
thì
2
2 2
2 4 5
2 2 4 5 2 4 5 2 0
2
x x
m m x x x x x m x
x
.
Nếu
1
x x
thì
2
2 2
2 4 5
2 2 4 5 2 4 5 2 0
2
x x
m m x x x x x m x
x
.
Như vậy
' 0y
có nghiệm
1
x x
và đổi dấu từ âm sang dương qua nghiệm đó.
Với
2;m 
với
2x
, phương trình
2
2 4 5 2 0 x x m x
có nghiệm
2
x x
.
Khi đó
2
x x
thì
2
2 2
2 4 5
2 2 4 5 2 4 5 2 0
2
x x
m m x x x x x m x
x
Nếu
2
x x
thì
2
2 2
2
2 4 5
, 2 2 4 5 2 4 5 2 0
2
x x
m x x m x x x x x m x
x
.
Vì vậy
' 0y
có nghiệm
2
x x
và đổi dấu từ dương sang âm qua nghiệm đó nên ta loại trường hợp
này.
Vậy
; 2m
là các giá trị cần tìm.
Cách 2.
Xét
2
2 2 4 5y x m x x
tập xác định trên miền số thực
2
2
2 ,
4 5
m x
y x x R
x x
.
Cho
2
2
2
2 4 5
0 2 0 *
2
4 5
m x
x x
y x m
x
x x
Đặt
2
2
2
2 4 5 2
0, 2
2
2 4 5
x x
g x g x x
x
x x x
.
Từ đó ta có bảng biến thiên như sau
Từ bảng biến thiên ta suy ra phương trình (*) có nghiệm
2
2
m
m
.
2
2
2
2
2 2
2
4 5
4 5
,
4 5
4 5 4 5
x
x x
m
x x
y m x R
x x
x x x x
.
Với
2 0m y
tức hàm số không có cực tiểu.
V
i
2 0
m y
t
c hàm s
có c
c ti
u
.
x
2
+
y'
y
-
2
2
+
Vậy với
2m
thì hàm số ban đầu có cực tiểu.
Câu 3. [HSG-LONG AN 2021-2022] Cho tam giác
ABC
có các điểm
, ,D E F
lần lượt thuộc các đường
thẳng
, ,BC AC AB
sao cho
2
DB EC FA
k
DC EA FB
với
0k
. Chứng minh rằng hai tam giác
,ABC DEF
có chung tâm đường tròn ngoại tiếp
O
khi và chỉ khi hai tam giác này có chung trực tâm
H
.
Lời giải
Cách 1:
Bổ đề Euler: “Với mọi tam giác
ABC
có trọng tâm, trực tâm, tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác lần
lượt là
, ,G H O
ta đều có
2GO GH

”.
Gọi
G
là trọng tâm tam giác
ABC
, theo giả thiết ta có
2
2
2 2
1
1 1
DB k
k GD GB GC
k k
DC

.
2
2
2 2
1
1 1
EC k
k GE GC GA
k k
EA

.
2
2
2 2
1
1 1
FA k
k GF GA GB
k k
FB
.
Suy ra
0GD GE GF GA GB GC
hay
G
là trọng tâm tam giác
DEF
.
Vậy hai tam giác
,ABC DEF
có chung trọng tâm
G
.
Theo bổ đề có
2GO GH
 
nên hai tam giác
,ABC DEF
có chung tâm đường tròn ngoại tiếp
O
khi
và chỉ khi chúng có chung trực tâm
H
(đpcm).
Cách 2: Xài hệ thức Vector
Đầu tiên ta có hình vẽ như sau:
Gọi
G
là trọng tâm của
DEF
khi đó ta có:
1
0 GD GE GF
BD CD CE AE AF BF
GC GB GA GC GB GA
BC CB CA AC AB BA
BD AE CD AF CE BF
GC GB GA
BC AC CB AB CA BA
CE AE
GC
AC AC

 
1 1
.
BF AF AF BF
GB GA GA GB GC
BA AB AB BA
 
Suy ra
0GA GB GC
 
tức
G
cũng chính là trọng tâm của
ABC
(1).
Theo tính chất Euler, ta suy ra
2OH OG
mà do hai tam giác
,ABC DEF
có chung trực tâm
H
nên
suy ra k
ế
t h
p v
i (1) suy ra hai tam giác
,
ABC DEF
có chung tâm đư
ng tròn ngo
i ti
ế
p
O
.
Cách 3:
Giả sử tồn tại
H
là trực tâm của hai tam giác
,ABC DEF
.
Khi đó theo định lí Ceva ta luôn có:
6
. . 1
DB EC FA
k
DC EA FB
suy ra
1k
.
Suy ra
BD DC
EC EA
FA FB
tức
, ,D E F
lần lượt là trung điểm của
, ,BC CA AB
.
Mà do
H
là trực tâm của
ABC
nên suy ra
ABC
đều.
Chứng minh tương tự ta cũng suy ra
DEF
đều.
Mà do hai tam giác chung trực tâm nên ta suy ra điều phải chứng minh.
Câu 4. [HSG-LONG AN 2021-2022] Cho ngũ giác lồi
ABCDE
trên mặt phẳng, biết rằng trong tất cả các
đường thẳng qua các cạnh và đường chéo không có hai đường thẳng nào song song, không có hai
đường thẳng nào vuông góc. Từ một đỉnh bất kì, kẻ tất cả các đường thẳng vuông góc với những
đường thẳng nối hai đỉnh trong tất cả các đỉnh còn lại. Tìm số giao đim của tất cả các đường thẳng
vừa kẻ trên (không kể các đường thẳng qua các cạnh và đường chéo của ngũ giác).
Lời giải
Gọi X là tập hợpc đường thẳng đi qua các cạnh và các đường chéo của ngũ giác. Suy ra
2
5
10n X C
.
Gọi
A
X
là tập hợp tất cả các đường thẳng đi qua A và vuông góc với những đường thẳng nối hai đỉnh
trong tất cả các đỉnh còn lại (khác A).
+ Ta có số đường thẳng được tạo thành từ các đỉnh B, C, D, E là
2
4
6
C
.
+ Do đó,
6,
A
n X
đó là các đường màu xanh tương ứng với một định bất kỳ.
+ Ta có mọi phần tử trong tập hợp
A
X
đều phân bit và
A
X X
.
Thật vậy, Lấy
1 1 1 1
:
A
a X d X a d
2 2 2 2
:
A
a X d X a d
. Giả sử
1 2
a a
thì
1 2
d d
(trái với giả thiết của đề bài). Vậy các đường thẳng trong
A
X
đều phân biệt.
Mặt khác, nếu có
:
A
a X X d X a d
(điều này trái giả thiết do
a
d
cùng thuộc
X
nên không thể vuông góc nhau được). Do đó,
A
X X
.
Trang 6/6Diễn đàn giáo viên Toán
Hoàn toàn tương tự cho 4 đỉnh còn lại
, , ,
B C D E
nên ta có tổng cộng
6.5 30
đường thẳng thỏa mãn
điều kiện: “Từ một đỉnh bất kì, kẻ tất cả các đường thẳng vuông góc với những đường thẳng nối hai
đỉnh trong tất cả các đỉnh còn lại”.
Và trong 30 đường thẳng này đều phân biệt và không có 2 đường thẳng nào song song nhau.
Thật vậy, giả sử có hai đường thẳng
,
a b
thuộc 30 đường thẳng trên và song song nhau. Khi đó, tồn
tại hai đường thẳng phân biệt
, '
d d
thuộc
X
để
, '
a d b d
a b
nên
'
d d
(trái với giả thiết
của bài toán).
Vậy số giao điểm của tất cả các đường thẳng vừa kẻ chính là số giao điểm của 30 cạnh là:
2
30
435
C
điểm.
Tuy nhiên, có những trường hợp hai đường song song hoặc các giao điểm trùng nhau.
Cụ thể:
+) Có đường thẳng nối 2 trong 5 điểm ban đầu. Mỗi đường như vậy sẽ có 3 đường vuông góc kẻ từ 3
điểm còn lại. Các đường này song song nhau nên mất 30 điểm, tức là còn lại 405 điểm.
+) Có tam giác có 3 đỉnh là 3 trong 5 điểm ban đầu. Mỗi tam giác có ba đường vuông góc là ba đường
cao, lẽ ra có 3 giao điểm nhưng trùng lại chỉ còn 1 giao điểm. Như vậy, mỗi tam giác mất 2 giao điểm
nên 10 tam giác mất 20 giao điểm. Số giao điểm còn lại là 385.
+) Mỗi điểm thì sẽ có 6 đường thẳng vuông góc đi qua. Như vậy, lẽ ra có đim thì trùng lại còn 1
điểm, mất 14 điểm. Do đó, trường hợp này mất 70 điểm nên tổng số điểm còn lại là 315.*
Theo giả thiết ca đề ta dễ nhận thấy các trường hợp là không trùng lặp nhau nên kết quả cuối cùng
là 315 điểm.
HẾT
| 1/6

Preview text:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 LONG AN NĂM HỌC 2021 – 2022 MÔN THI: TOÁN
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
Câu 1. [HSG-LONG AN 2021-2022] Giải hệ phương trình sau trên tập số thực: 2 2
x  x 1  y  y 1 (1)  2 2 x  y  xy 1 (2). Lời giải Điều kiện 2 y  1. Ta có: 2 2 2 2
x  x 1  y  y 1  x  y  y 1  x 1*
Bình phương hai vế phương trình trên ta được phương trình hệ quả 2 2 2 2 2 2 2 2
x  2xy  y  y 1 x 1 2 x 1 y 1  xy  x 1 y 1 .
Tiếp tục bình phương hai vế ta được 2 2 2 2 2 2 2 2
x y  x y  x  y 1  y  x  1 3 .
Kết hợp 3 với 2 ta có x  0 2 2 2 2 2
y  x  x  y  xy  2x  xy  0  x 2x  y  0   .  y  2x
Với x  0 thế vào 2 ta được y  1
 , thử lại phương trình (*) ta chỉ nhận nghiệm y 1.
Với y  2x thế vào 2 ta được 1 3 2 3 2 2 2 2
x  4x  22  1  x   x    y   (thỏa mãn). 3 3 3    
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm   3 2 3 3 2 3 0;1 ; ; ;  ;  .  3 3   3 3      2x 1
Câu 2. [HSG-LONG AN 2021-2022] a) Cho hàm số y 
có đồ thị H  và đường thẳng x 1 d  y   2 : m  
1 x  2 với m là tham số thực. Tìm tất cả các giá trị của tham số m để d  cắt H 
tại hai điểm phân biệt có hoành độ x , x sao cho biểu thức P  12x  x 11x x đạt giá trị lớn 1 2  1 2 1 2 nhất. Lời giải
Phương trình hoành độ giao điểm của đồ thị H  và đường thẳng d  là 2x 1          m  2x 1  2 m 1 x 2 x 1 2    1 x 2       x 1 x  1  2  m   2x  2 m   x    2  m   2 x   2 1 5 1 0 1
m  5 x 1  0   *     . x  1  3   0
Do vậy, đường thẳng d  cắt đồ thị H  tại hai điểm phân biệt khi và chỉ khi phương trình (*) có hai nghiệm 2 phân biệt     2 m     2 m   4 2 5 4
1  0  m  6m  21  0  m   . 2  m  5 x  x   1 2 2   Theo định lý Viét ta có m 1  . 1 x x  1 2 2  m 1 12 2 m  5 2 11 12m  71 59 Khi đó P    12  . 2 2 2 2 m 1 m 1 m 1 m 1 1 59 Do 2 m 1  1  1. Suy ra P  12   71. 2 m 1 2 m 1
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi m  0 .
Vậy m  0 thì biểu thức P đạt giá trị lớn nhất bằng 71 .
Câu 2. [HSG-LONG AN 2021-2022] b) Cho hàm số 2
y  2x  2  m x  4x  5 với m là tham số thực. Tìm
tất cả các giá trị của tham số m để hàm số có cực tiểu? Lời giải
Hàm số xác định trên  . Đạo hàm 2 x  2
2 x  4x  5  m  x  2 y  2  m  . 2 2 x  4x  5 x  4x  5
Hàm số có cực tiểu khi và chỉ khi y  0 có nghiệm và đổi dấu từ âm sang dương qua nghiệm đó. Ta có 2 2 x  4x  5 2
y '  0  2 x  4x  5  m  x  2  0  m 
vì x  2 không là nghiệm của phương x  2 trình. 2 2 x  4x  5 Xét hàm số f  x  , x  2 . Ta có x  2 x  2 x2 2  x  4x  5 f  x 2 x  4x  5 1  2    0 x     . x  22 x  22 2x  4x 5
Các giới hạn: lim f  x  2; lim f  x   ;  lim f (x)   ;  lim f (x)  2 . x x2 x2  x
Bảng biến thiên của hàm số Ta xét các trường hợp Với m  ;
 2 với x  2 , phương trình 2
2 x  4x  5  m x  2  0 có nghiệm x  x . Khi đó 1 x   x thì 1 2 2 x  4x  5 m   mx  2 2 2
 2 x  4x  5  2 x  4x  5  mx  2  0 . x  2 Nếu x   x thì 1 2 2 x  4x  5 m   m x  2 2 2
 2 x  4x  5  2 x  4x  5  m x  2  0 . x  2
Như vậy y '  0 có nghiệm x  x1 và đổi dấu từ âm sang dương qua nghiệm đó.
Với m 2; với x  2 , phương trình 2
2 x  4x  5  m x  2  0 có nghiệm x  x . 2 Khi đó x   x thì 2 2 2 x  4x  5 m   mx  2 2 2
 2 x  4x  5  2 x  4x  5  mx  2  0 x  2 Nếu x   x thì 2 2 2 x  4x  5 m  , x   x  m x  2 2 2
 2 x  4x  5  2 x  4x  5  m x  2  0 . 2   x  2
Vì vậy y '  0 có nghiệm x  x2 và đổi dấu từ dương sang âm qua nghiệm đó nên ta loại trường hợp này. Vậy m  ;
 2là các giá trị cần tìm. Cách 2. Xét 2
y  2x  2  m x  4x  5 có tập xác định trên miền số thực m x  2  y  2x  , x   R . 2 x  4x  5 m x  2 2 2 x  4x  5 Cho y  0  2x   0  m    * 2 x  4x  5 x  2 2 2 x  4x  5 2  Đặt g  x   gx   0, x   2 . x  2 x  22 2x  4x 5
Từ đó ta có bảng biến thiên như sau x – ∞ 2 + ∞ y' – – -2 + ∞ y – ∞ 2 m  2
Từ bảng biến thiên ta suy ra phương trình (*) có nghiệm   . m   2  x  22 2 x  4x  5  2 x  4x  5 m  y  m  , x   R . 2 x  4x  5
 2x 4x 5 2x 4x5
Với m  2  y  0 tức hàm số không có cực tiểu.
Với m  2  y  0 tức hàm số có cực tiểu. Vậy với m  2
 thì hàm số ban đầu có cực tiểu.
Câu 3. [HSG-LONG AN 2021-2022] Cho tam giác ABC có các điểm ,
D E, F lần lượt thuộc các đường DB EC FA thẳng BC, AC, AB sao cho 2  
 k với k  0 . Chứng minh rằng hai tam giác DC EA FB
ABC, DEF có chung tâm đường tròn ngoại tiếp O khi và chỉ khi hai tam giác này có chung trực tâm H . Lời giải Cách 1:
Bổ đề Euler: “Với mọi tam giác ABC có trọng tâm, trực tâm, tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác lần  
lượt là G, H,O ta đều có GO  2GH ”.
Gọi G là trọng tâm tam giác ABC , theo giả thiết ta có 2 DB  1  k  2  k  GD  GB  GC . 2 2 DC 1 k 1 k 2 EC  1  k  2  k  GE  GC  GA . 2 2 EA 1 k 1 k 2 FA  1  k  2  k  GF  GA  GB . 2 2 FB 1 k 1 k
      
Suy ra GD  GE  GF  GA  GB  GC  0 hay G là trọng tâm tam giác DEF .
Vậy hai tam giác ABC, DEF có chung trọng tâm G .  
Theo bổ đề có GO  2GH nên hai tam giác ABC, DEF có chung tâm đường tròn ngoại tiếp O khi
và chỉ khi chúng có chung trực tâm H (đpcm).
Cách 2: Xài hệ thức Vector
Đầu tiên ta có hình vẽ như sau:
Gọi G là trọng tâm của D  EF khi đó ta có:
    0  GD  GE  GF
 BD  CD    CE  AE    AF  BF    GC  GB  GA  GC  GB  GA        BC CB   CA AC   AB BA 
 BD AE    CD AF    CE BF     GC   GB   GA        BC AC   CB AB   CA BA   CE AE   
       BF AF   AF BF  GC     GB   GA  GA  GB  GC.      AC AC     BA AB   AB BA      1  1  1 
   
Suy ra GA  GB  GC  0 tức G cũng chính là trọng tâm của A  BC (1).
Theo tính chất Euler, ta suy ra OH  2OG mà do hai tam giác ABC, DEF có chung trực tâm H nên
suy ra kết hợp với (1) suy ra hai tam giác ABC, DEF có chung tâm đường tròn ngoại tiếp O . Cách 3:
Giả sử tồn tại H là trực tâm của hai tam giác ABC, DEF . DB EC FA
Khi đó theo định lí Ceva ta luôn có: 6 . .
 1  k suy ra k 1. DC EA FB BD  DC 
Suy ra EC  EA tức D, E, F lần lượt là trung điểm của BC,C , A AB . FA  FB 
Mà do H là trực tâm của A  BC nên suy ra A  BC đều.
Chứng minh tương tự ta cũng suy ra D  EF đều.
Mà do hai tam giác chung trực tâm nên ta suy ra điều phải chứng minh.
Câu 4. [HSG-LONG AN 2021-2022] Cho ngũ giác lồi ABCDE trên mặt phẳng, biết rằng trong tất cả các
đường thẳng qua các cạnh và đường chéo không có hai đường thẳng nào song song, không có hai
đường thẳng nào vuông góc. Từ một đỉnh bất kì, kẻ tất cả các đường thẳng vuông góc với những
đường thẳng nối hai đỉnh trong tất cả các đỉnh còn lại. Tìm số giao điểm của tất cả các đường thẳng
vừa kẻ trên (không kể các đường thẳng qua các cạnh và đường chéo của ngũ giác). Lời giải
Gọi X là tập hợp các đường thẳng đi qua các cạnh và các đường chéo của ngũ giác. Suy ra n X  2  C 10 . 5
Gọi X là tập hợp tất cả các đường thẳng đi qua A và vuông góc với những đường thẳng nối hai đỉnh A
trong tất cả các đỉnh còn lại (khác A).
+ Ta có số đường thẳng được tạo thành từ các đỉnh B, C, D, E là 2 C  6 . 4
+ Do đó, n  X   6, đó là các đường màu xanh tương ứng với một định bất kỳ. A
+ Ta có mọi phần tử trong tập hợp X đều phân biệt và X  X   . A A
□ Thật vậy, Lấy a  X  d
  X : a  d và a  X  d
  X : a  d . Giả sử a  a thì 1 A 1 1 1 2 A 2 2 2 1 2
d  d (trái với giả thiết của đề bài). Vậy các đường thẳng trong X đều phân biệt. 1 2 A
□ Mặt khác, nếu có a  X  X  d
  X : a  d (điều này trái giả thiết do a và d cùng thuộc X A
nên không thể vuông góc nhau được). Do đó, X  X   . A
Hoàn toàn tương tự cho 4 đỉnh còn lại , B C, ,
D E nên ta có tổng cộng 6.5  30 đường thẳng thỏa mãn
điều kiện: “Từ một đỉnh bất kì, kẻ tất cả các đường thẳng vuông góc với những đường thẳng nối hai
đỉnh trong tất cả các đỉnh còn lại”.
Và trong 30 đường thẳng này đều phân biệt và không có 2 đường thẳng nào song song nhau.
□ Thật vậy, giả sử có hai đường thẳng a,b thuộc 30 đường thẳng trên và song song nhau. Khi đó, tồn
tại hai đường thẳng phân biệt d, d ' thuộc X để a  d,b  d ' mà a  b nên d  d ' (trái với giả thiết của bài toán).
Vậy số giao điểm của tất cả các đường thẳng vừa kẻ chính là số giao điểm của 30 cạnh là: 2 C  435 30 điểm.
Tuy nhiên, có những trường hợp hai đường song song hoặc các giao điểm trùng nhau. Cụ thể:
+) Có đường thẳng nối 2 trong 5 điểm ban đầu. Mỗi đường như vậy sẽ có 3 đường vuông góc kẻ từ 3
điểm còn lại. Các đường này song song nhau nên mất 30 điểm, tức là còn lại 405 điểm.
+) Có tam giác có 3 đỉnh là 3 trong 5 điểm ban đầu. Mỗi tam giác có ba đường vuông góc là ba đường
cao, lẽ ra có 3 giao điểm nhưng trùng lại chỉ còn 1 giao điểm. Như vậy, mỗi tam giác mất 2 giao điểm
nên 10 tam giác mất 20 giao điểm. Số giao điểm còn lại là 385.
+) Mỗi điểm thì sẽ có 6 đường thẳng vuông góc đi qua. Như vậy, lẽ ra có điểm thì trùng lại còn 1
điểm, mất 14 điểm. Do đó, trường hợp này mất 70 điểm nên tổng số điểm còn lại là 315.*
Theo giả thiết của đề ta dễ nhận thấy các trường hợp là không trùng lặp nhau nên kết quả cuối cùng là 315 điểm. HẾT
Trang 6/6 – Diễn đàn giáo viên Toán