/14
Trang 1
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ
TAM NÔNG
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GII LỚP 9 CẤP
NĂM HỌC 2025-2026
Môn thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 2
Thời gian làm bài 150 phút, không kể thời gian giao đề.
ề gồm 03 trang)
Lưu ý:
- Cho biết khối lưng nguyên t ca các nguyên t:
H =1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S =32; Cl = 35,5;
K = 39; Ca = 40; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Sr = 88; Ag = 108; Ba=137.
- Thí sinh được dùng bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
PHN 1. TRC NGHIM (6,0 điểm)
Phn I: Câu trc nghim nhiều phương án lựa chn (5,0 điểm). Thí sinh tr li t câu 1
đến câu 10. Mi câu hi thí sinh ch la chn một phương án.
Câu 1. Dãy chất nào sau đây đều là oxide base?
A. NO
2
, K
2
O, MgO, CuO. B. K
2
O, CaO, Fe
2
O
3
, CuO.
C. CO
2
, N
2
O, MgO, Fe
2
O
3
. D. CaO, BaO, K
2
O, SO
2
.
Câu 2. Kim loi nào không phn ng vi dung dch coper (II) sunfate (CuSO
4
)?
A. Potassium. B. Magnesium. C. Silver. D. Iron.
Câu 3. Kim loại nào sau đây va tác dng vi dung dch HCl va tác dụng được vi dung
dịch KOH để to mui và gii phóng khí hydrogen?
A. Fe. B. Ag. C. Cu. D. Al.
Câu 4. Trong phòng thí nghim, zinc chloride có th được to ra t zinc oxide. Khối lượng
zinc oxide cn phn ng vi dung dịch HCl dư để thu được 34,00 gam zinc chloride là
A. 20,25 gam. B. 16,20 gam. C. 28,35 gam. D. 24,30 gam.
Câu 5. Chất nào sau đây không phản ng vi kim loi Iron?
A. NaCl. B. CH
3
COOH. C. H
2
SO
4
D. HCl
Câu 6. Trong phòng thí nghim cần điều chế 2,479 lít khí hydrogen (đkc) ngưi ta cho kim
loi Iron phn ng vi dung dch H
2
SO
4
9,8% (biết hiu sut phn ứng đạt 100%). Nồng độ
phần trăm của dung dch muối Iron(II)sulfate thu được sau phn ng gn nht vi giá tr nào
sau đây?
A. 15,2%. B. 14,39%. C. 14,42%. D. 14,36%.
Câu 7. St (Fe) tác dng vi cht nào sau đây thu được mui iron(III)?
A. H
2
SO
4
loãng. B. Cl
2
. C. CuSO
4
. D. Al
2
(SO
4
)
3
.
Câu 8. Kim loại nào sau đây phản ng với nước điều kin thường gii phóng khí
hydrogen?
A. Cu. B. Zn. C. Fe. D. K
Câu 9. Dn khí Carbon dioxide vào dung dch NaOH kết thúc phn ng thì thu được dung
dch A. Cho dung dch A phn ng hết vi dung dch BaCl
2
dư thì thu được kết ta BaCO
3
ĐỀ CHÍNH THỨC
Trang 2
và phn dung dch B. Cho dung dch B phn ng hết vi Ba(OH)
2
dư lại thu được kết ta
BaCO
3
. Thành phn cht tan có trong dung dch A là
A. Na
2
CO
3
và NaHCO
3
. B. Ch có Na
2
CO
3
.
D. Ch có NaHCO
3
. D. Na
2
CO
3
và NaOH dư.
Câu 10. Cho 5,6 gam kim loi Fe vào 250 mL dung dch AgNO
3
1M. Sau phn ng xy ra
hoàn toàn thu được m gam cht rn. Giá tr ca m là
A. 10,80. B. 16,20. C. 21,60. D. 27,00.
Phn II: Câu trc nghiệm đúng sai (1,0 điểm). Thí sinh tr li câu 11. Trong mi ý a), b),
c), d) thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 11. Cho các oxide có công thc hoá hc sau: MgO, K
2
O, CuO, Fe
2
O
3
, BaO, Al
2
O
3
,
a. Có 2 oxide tác dng với nước to thành dung dch base.
b. Có 6 oxide tác dng vi dung dch HCl to muối và nước.
c. Cho lung khí Hydrogen ln lượt đi qua các oxide trên đun nóng t thu đưc 3 kim loi.
d. Cho 0,2 mol BaO vào nước thì thu đưc dung dch A. Dn 3,7185 lít khí CO
2
vào
dung dịch A thì thu được 29,55 gam kết ta BaCO
3
.
PHN 2. T LUN (14,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm)
1. Cho hn hp A gm FeO, MgO, Cu vào dung dch H
2
SO
4
loãng thu được dung
dch X cht rn Y. Cho t t dung dch NaOH tới dư vào X thu được dung dch Z kết
ta M. Nung M ngoài không khí ti khối lượng không đổi thu được cht rn N.
Hãy xác đnh thành phn các cht trong X, Y, Z, M, N. Viết các phương trình hóa hc
xy ra, biết các phn ng xy ra hoàn toàn.
2.
Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xy ra trong các thí nghim sau:
a) Cho mẩu đá vôi vào dung dịch H
2
SO
4
dư.
b) Cho mt sợi dây đồng nh vào dung dch H
2
SO
4
đặc, nóng.
c) Cho dung dch Ba(OH)
2
dư vào dung dịch (NH
4
)
2
SO
4
.
d) Nh t t đến dư dung dịch HCl vào dung dch Na
2
CO
3
.
Câu 2 (2,0 điểm)
1. Có 4 l cha 4 cht rn gm Na
2
O, P
2
O
5
, MgO, ZnO. Bằng phương pháp hoá hc
hãy trình bày cách nhn biết 4 cht rn trên (viết phương trình phản ng minh ho)
2. Bằng phương pháp hóa học hãy trình bày phương pháp tách riêng bit mi kim
loi t hn hp cht rn gm: NaCl, Fe, Cu, Al.
Câu 3 (4,0 đim)
1. Tng s ht proton, electron, neutron trong hai nguyên t kim loi A, B 94,
trong đó tổng s hạt mang đin nhiều n tổng s hạt không mang điện 30. S ht mang
điện ca ht nhân nguyên t A nhiều hơn số hạt mang điện ca ht nhân nguyên t B là 7.
Xác định hai kim loi A, B? Gi tên? Viết kí hiu hoá hc?
2. Nung nóng 37,92 gam hn hp A gm Fe
x
O
y
FeCO
3
trong không khí đến khi
ợng không đổi thu được khí B 33,6 gam Fe
2
O
3
duy nht. Cho khí B hp th hoàn toàn
vào 180 ml dung dch Ba(OH)
2
0,5M thu được 11,82 gam kết ta.
Trang 3
a) Viết các phương trình hóa học xy ra.
b) Xác định công thc hóa hc ca Fe
x
O
y
.
3. Một hỗn hợp khí gồm N
2
H
2
tỉ khối đối với hydrogen 3,6. Đun nóng hỗn
hợp một thời gian rồi đưa về được ban đầu thì hồn hợp mới tỉ khối với hydrogen 4,5.
a) Tính thành phần % về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp trước và sau phản ứng.
b) Tính hiệu suất phản ứng.
Câu 4 (3,0 điểm)
1. Cho 27,6 gam hn hp X gm Al, Fe vào 400 gam dung dch H
2
SO
4
24,5%
(loãng), thu được dung dịch Y và 22,311 L (đkc) khí thoát ra.
a) Tính khối lượng ca mi kim loi trong hn hp ban đầu.
b) Tính nồng độ phần trăm của các cht có trong dung dch Y
2. Hp cht A to bi kim loi M a tr không đổi phn ng vi phi kim X (nm
chu 3, nhóm VIA). Ly 13,0 gam A chia làm 2 phn.
- Phn 1: c dng vi oxi to ra khí Y.
- Phn 2: tác dng với dd HCl dư to ra kZ.
Trộn Y và Z thu được 7,68 gam kết ta vàng và còn li mt cht khí mà khi gặp nước
chlorine to ra dd B. Cho dung dch B tác dng vi AgNO
3
thu được 22,96 gam kết ta. Xác
định công thc ca A.
Câu 5 (3,0 đim)
1. Cho 0, 51 gam hn hp A dng bt gm Fe và Mg vào 100 ml dung dch CuSO
4
.
Sau khi các phn ng xy ra hoàn toàn, lọc thu được 0,69 gam cht rn B dung dch C.
Thêm dung dịch NaOH vào C, ly kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng
không đổi, được 0,45 gam cht rn D.
a. Tính nồng độ mol ca dung dch CuSO
4
đã dùng.
b. Tính thành phn phần trăm theo khối lượng ca mi kim loi trong hn hp A.
2. Hn hp Z gm Al
2
O
3
, Fe
3
O
4
CuO. Dẫn lượng khí CO qua m gam Z nung
nóng, thu được 50 gam hn hp rn T. Chia T thành hai phn:
- Phn 1: cho c dng va đủ vi 360 mL dung dch HCl 2M, thu được 0,12 mol khí
H
2
.
- Phn 2: cho tác dng với lượng dung dịch H
2
SO
4
đặc, đun nóng thì thu được a
mol khí SO
2
(sn phm kh duy nht). Hp th hoàn toàn a mol khí SO
2
vào 360 mL dung
dịch NaOH 1,5M thì thu được dung dch cha 43,86 gam hai mui. Biết các phn ng xy
ra hoàn toàn.
a) Viết các phương trình phản ng.
b) Tính giá tr ca m.
-----------Hết----------
Họ và tên thí sinh............................................................SBD........................
Cán bộ coi thi không cần giải thích gì thêm.
ỦY BAN NHÂN
DÂN XÃ TAM NÔNG
ỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GII LỚP 9 CẤP XÃ
NĂM HỌC 2025-2026
Trang 4
Môn thi: KHTN 2
PHẦN I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm)
Phần I. (5,0 điểm) 10 câu, mỗi câu đúng 0,5 điểm.
Câu
1
2
4
6
8
9
Đáp án
B
C
A
C
D
A
Phần II (1,0 điểm).
Đúng 1 ý: 0,10 điểm - Đúng 2 ý: 0,25 điểm - Đúng 3 ý: 0,50 điểm - Đúng 4 ý: 1,00 điểm.
Câu 11
a
b
c
d
Đáp án
Đ
Đ
S
Đ
B. PHẦN TỰ LUẬN (5 câu; 14,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm)
1. Cho hỗn hợp A gồm FeO, MgO, Cu vào dung dịch H
2
SO
4
loãng dư thu được dung dịch X và chất
rắn Y. Cho từ từ dung dịch NaOH tới vào X thu được dung dịch Z và kết tủa M. Nung M ngoài
không khí tới khối lượng không đổi thu được chất rắn N.
Hãy xác định thành phần các chất trong X, Y, Z, M, N. Viết các phương trình hóa học xảy ra, biết các
phản ứng xảy ra hoàn toàn.
2.
Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra trong các thí nghiệm sau theo sơ đồ sau:
a) Cho mẩu đá vôi vào dung dịch NaHSO
4
dư.
b) Cho một sợi dây đồng nhỏ vào dung dịch H
2
SO
4
đặc, nóng.
c) Cho dung dịch Ba(OH)
2
dư vào dung dịch (NH
4
)
2
SO
4
.
d) Nhỏ từ từ dung dịch HCl và dung dịch Na
2
CO
3
.
Câu 1
2 điểm
Ý
NỘI DUNG
ĐIỂM
(1,0 đ)
1
Dung dịch X: FeSO
4
, MgSO
4
, H
2
SO
4
.
Chất rắn Y: Cu.
Dung dịch Z: Na
2
SO
4
, NaOH.
Chất rắn M: Fe(OH)
2
, Mg(OH)
2
.
Chất rắn N: Fe
2
O
3
, MgO.
0,25
- Các PTHH:
2 4 4 2
FeO + H SO FeSO + H O
2 4 4 2
MgO + H SO MgSO + H O
0,25
2 4 2 4 2
H SO + 2NaOH Na SO + 2H O
4 2 2 4
FeSO + 2NaOH Fe(OH) + Na SO
MgSO
4
+ 2NaOH
⎯⎯
Mg(OH)
2
+ Na
2
SO
4
0,25
⎯⎯
o
2 2 2 3 2
t
4Fe(OH) + O 2Fe O + 4H O
⎯⎯
o
t
22
Mg(OH) MgO + H O
0,25
(1,0 đ)
2a.
Hiện tượng:
Mẫu đá vôi tan dần đến hết,
có sủi bọt khí .
CaCO
3
+ 2 NaHSO
4
⎯⎯
CaSO
4
+ CO
2
+ Na
2
SO
4
+ H
2
O
0,25
Trang 5
Câu 1
2 điểm
Ý
NỘI DUNG
ĐIỂM
2b.
Hiện tượng:
dây đồng tan ra tạo dung dịch màu xanh khí mùi hắc
sinh ra
Cu + 2 H
2
SO
4 đặc
0
t
⎯⎯
CuSO
4
+ SO
2
+ 2
H
2
O
0,25
2c.
Hiện tượng:
có kết tủa trắng và có khí mùi khai thoát ra
Ba(OH)
2
+ (NH
4
)
2
SO
4
⎯⎯
BaSO
4
+ 2NH
3
+ 2H
2
O
0,25
2d.
Hiện tượng: Ban đầu không hiện ợng gì. Một lúc sau khí không
màu thoát ra.
HCl + Na
2
CO
3
⎯⎯
NaHCO
3
+ NaCl
HCl + NaHCO
3
⎯⎯
NaCl + CO
2
+ H
2
O
0,25
Câu 2 (2,0 điểm)
1. Có 4 lọ chứa 4 chất rắn gồm Na
2
O, P
2
O
5
, MgO, ZnO. Bằng phương pháp hoá học hãy trình bày cách
nhận biết 4 chất rắn trên (viết phương trình phản ứng minh hoạ)
2. Bằng phương pháp hóa học hãy trình bày phương pháp tách riêng biệt mỗi kim loại từ
hỗn hợp chất rắn gồm: NaCl, Fe, Cu, Al
Câu
Nội dung
Điểm
2.1
(1,0 đ)
* Trích 4 mẫu thử ra 4 ống nghiệm riêng biệt rồi đánh dấu: sau đó Cho nước
vào các mẫu thử, lắc nhẹ, rồi quan sát hiện tượng:
0,1
- Mẫu thử tan tạo dung dịch không màu là: Na
2
O, P
2
O
5
(nhóm 1)
Na
2
O + H
2
O
⎯⎯
2 NaOH
P
2
O
5
+ 3H
2
O
⎯⎯
2H
3
PO
4
0,25
- Mẫu thử không tan là: MgO, ZnO (nhóm 2)
0,1
* Nhận biết nhóm 1: Nhúng lần lượt quỳ tím vào dung dịch thu được ở trên
Rồi quan sát:
- Dung dịch nào làm quỳ tím chuyển đỏ là H
3
PO
4
, suy ra chất rắn ban đầu cho vào
nước là P
2
O
5
- Dung dịch làm quỳ tím chuyển xanh là NaOH, suy ra chất rắn ban đầu cho vào
nước là Na
2
O
0,25
* Nhận biết nhóm 2 gồm MgO, ZnO: Cho 2 chất trên vào dung dịch NaOH dư
- Chất nào tan tạo dung dịch là Al
2
O
3
ZnO + 2NaOH
⎯⎯
Na
2
ZnO
2
+ H
2
O
- Chất rắn không tan là MgO
0,3
2.2
(1,0 đ)
- Cho hỗn hợp vào nước dư và khuấy nhẹ:
+ Chất rắn tan tạo dung dịch là NaCl.
+ Chất rắn không tan là Fe, Cu, Al
0,15
- Lọc tách thu lấy dung dịch NaCl đem cô cạn rồi mang điện phân nóng chảy
Thu được kim loại Na
2NaCl
⎯⎯
2Na + Cl
2
0,2
- Phần chất rắn không tan gồm: Fe, Al, Cu cho phản ứng với dung dịch
NaOH dư. Khi đó:
+ Al tan tạo dung dịch NaAlO
2
2Al + 2NaOH + 2H
2
O
⎯⎯
2NaAlO
2
+ 3H
2
0,2
Trang 6
Câu
Nội dung
Điểm
+ Kim loại không tan là: Fe, Cu
- Lọc lấy phần dung dịch gồm: NaAlO
2
, NạOH dư. Sục khí CO
2
vào
dung dịch thu được ta lọc lấy kết tủa Al(OH)
3
CO
2
+ NaOH
⎯⎯
NaHCO
3
CO
2
+ NaAlO
2
+ 2H
2
O
⎯⎯
Al(OH)
3
+ NaHCO
3
- Đem kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Al
2
O
3
.
Sau đó đem điện phân nóng chảy Al
2
O
3
có xúc tác Cryolit thì thu được Al
2Al(OH)
3
0
t
Al
2
O
3
+ 3H
2
O
2Al
2
O
3
⎯⎯
4Al + 3O
2
0,2
- Phần kim loại gồm Cu, Fe không tan cho phản ứng với dung dịch HCl
dư, khi đó Cu không tan lọc tách lấy Cu, còn Fe tan tạo dung dịch FeCl
2
- Phần dung dịch sau khi lọc lấy Cu gồm HCl, FeCl
2
cho phản ứng với
dung dịch NaOH dư thu lấy kết tủa, sau đó đem nung kết tủa trong không
khí đến khối lượng không đổi thu được Fe
2
O
3
NaOH + HCl
⎯⎯
NaCl + H
2
O
2NaOH + FeCl
2
⎯⎯
Fe(OH)
2
+ 2NaCl
⎯⎯
o
2 2 2 3 2
t
4Fe(OH) + O 2Fe O + 4H O
- Dẫn luồng khí H
2
dư đi qua Fe
2
O
3
nung nóng thì thu được Fe
Fe
2
O
3
+ 3H
2
0
t
2Fe + 2H
2
O
0,25
Câu 3 (4,0 điểm)
1. Tổng số hạt proton, electron, neutron trong hai nguyên tử kim loại A, B 94, trong đó tổng số
hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 30. Shạt mang điện của hạt nhân nguyên tử
A nhiều hơn số hạt mang điện của hạt nhân nguyên tử B là 7.
Xác định hai kim loại A, B ? gọi tên? Viết kí hiệu hoá học.
2. Nung nóng 37,92 gam hỗn hợp A gồm Fe
x
O
y
FeCO
3
trong không khí đến khối lượng không
đổi thu được khí B và 33,6 gam Fe
2
O
3
duy nhất. Cho khí B hấp thu hoàn toàn vào 180 ml dung dịch
Ba(OH)
2
0,5M thu được 11,82 gam kết tủa.
a) Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b) Xác định công thức hóa học ca Fe
x
O
y
.
3. Một hỗn hợp khí gồm N
2
H
2
tỉ khối đối với hydrogen 3,6. Đun nóng hỗn hợp một thời
gian rồi đưa về được ban đầu thì hồn hợp mới tỉ khối với hydrogen 4,5.
a) Tính thành phần % về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp trước sau phản ứng.
b) Tính hiệu suất phản ứng.
Câu
Nội dung
Điểm
1
(1,0 đ)
Gọi số proton, neutron, electron trong các nguyên tA, B tương ứng
p
A
, n
A,
e
A
và p
B
, n
B,
e
B
Trong nguyên tử thì p
A
= e
A
, p
B
= e
B
Theo đề bài ta có phương trình:
A B A B
2p +2 p n + n 94(1)+=
0,25
A B A B
2p +2 p - n - n 30 (2)=
0,25
Trang 7
AB
p - p 7(3)=
Từ (1),(2),(3) ta có hệ phương trình. Giải hệ phương trình tư được
p
A
= 19 ; p
B
= 12
- Với p
A
=19 => A là Potasium - KHHH: K
- Với p
B
= 12 => B là Magenium – KHHH: Mg
0,25
0,25
2
(2,0 đ)
a) PTHH xảy ra:
4FeCO
3
+ O
2
0
t
2Fe
2
O
3
+ 4CO
2
(1)
2Fe
x
O
y
+
3x 2y
2
-
O
2
0
t
xFe
2
O
3
(2)
0,5
b) Ta có
23
Fe O
33,6
n 0,21
160
==
(mol)
2
Ba(OH)
n 0,5.0,18=
= 0,09 (mol)
3
BaCO
11,82
n 0,06
197
==
(mol)
*) Trường hợp 1: Ba(OH)
2
còn dư
CO
2
+ Ba(OH)
2
→ BaCO
3
+ H
2
O
0,06 0,06 ← 0,06 (mol)
Theo PTHH (1) ta có số mol Fe
2
O
3
(1) =
2
CO
1
n
2
= 0,03 (mol)
32
FeCO CO
n n 0,06==
(mol)
xy
Fe O
m 37,92 0,06 116 30,96® = - ´ =
(gam)
Số mol Fe
2
O
3
(2) = 0,21 – 0,03 = 0,18 (mol)
Bảo toàn nguyên tố Fe:
Ta có
x y 2 3
Fe(Fe O ) Fe(Fe O )(2)
n n 2 0,18 0,36= = ´ =
(mol)
xy
O(Fe O )
30,96 0,36 56
n 0,675
16
==
(mol)
Vậy x : y = 0,36 : 0,675 = 8/15 (Loi)
0,25
0,25
0,25
*) Trường hợp 2: Tạo ra hai muối BaCO
3
và Ba(HCO
3
)
2
2CO
2
+ Ba(OH)
2
→ Ba(HCO
3
)
2
0,06 ← 0,03 (mol)
CO
2
+ Ba(OH)
2
→ BaCO
3
+ H
2
O
0,06 0,06 ← 0,06 (mol)
Theo PTHH (1) ta có số mol Fe
2
O
3
(1) =
2
CO
1
n
2
= 0,06 (mol)
0,25
0,25
Trang 8
32
FeCO CO
n n 0,12==
(mol)
xy
Fe O
m 37,92 0,12 116 24® = - ´ =
(gam)
Số mol Fe
2
O
3
(2) = 0,21 – 0,06 = 0,15 (mol)
Bảo toàn nguyên tố Fe:
Ta có
x y 2 3
Fe(Fe O ) Fe(Fe O )(2)
n n 2 0,15 0,3= = ´ =
(mol)
xy
O(Fe O )
24 0,3 56
n 0,45
16
==
(mol)
Vậy x : y = 0,3 : 0,45 = 2/3
Vậy CTHH của oxit sắt là Fe
2
O
3
0,25
3
(1,0 đ)
Theo đề: tỉ khối của hỗn hợp N
2
và H
2
ban đầu đối với hydrogen 3,6
M
trước
= 3,6
2 = 7,2 (g/mol)
22
22
22
HN
HN
HN
2n 28n
7,2 n 4n
nn
+
= =
+
0,2
Trước phản ứng:
22
22
2 2 2 2
HN
HH
H N N N
n 4n
%V %n 100% 100% 80%
n n 4n n
= = = =
++
2
N
%V 100% 80% 20%= =
Đặt
2
N
n
= 1 mol
2
H
n
= 4 mol (x > 0). Gọi số mol N
2
phản ứng
a
N
2
+ 3H
2
o
t , p, xt
2NH
3
Ban đầu: 1 4 0 lít
Phản ứng: a 3a 2a lít
Sau phản ứng: 1-a 4-3a 2a lít
0,2
Tổng số mol các chất sau phản ứng là: 1 – a + 4 – 3a + 2a = 5 – 2a
Theo ĐL BTKL: m
hỗn hợp trước
= m
hỗn hợp sau
n
trước
M
trước
= n
sau
M
sau
trí c sau
sau
trí c
nM
=
n
M
59
a 0,5
5 2a 7,2
= =
Sau phản ứng, hỗn hợp gồm:
2
N
n
= 1 – 0,5 = 0,5 mol;
2
H
n
= 4 - 3
0,5 = 2,5 mol
3
NH
n
= 2
0,5 = 1,0 mol
0,2
Trong cùng điều kiện vnhiệt độ và áp suất, tỉ lệ thtích chính tỉ lệ s
mol:
22
NN
0,5
%V %n 100% 12,5%
5 2 0,5
= = =
−
Trang 9
22
HH
2,5
%V %n 100% 62,5%
5 2 0,5
= = =
−
3
NH
%V 100% 12,5% 62,5% 25%= =
0,2
Ta có:
22
NH
nn
13

Hiệu suất phản ứng tính theo N
2
Hiệu suất phản ứng:
0,5
H 100%
1
= = 50%
0,2
Câu 4 (3,0 điểm)
1. Cho 27,6 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe vào 400 gam dung dịch H
2
SO
4
24,5% (loãng), thu
được dung dịch Y và 22,311 L (đkc) khí thoát ra.
a) Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch Y
2. Hợp chất A tạo bởi kim loại M có hóa trị không đổi phn ứng với phi kim X (nm chu kì 3,
nhóm VIA). Lấy 13,0 gam A chia làm 2 phần.
- Phần 1: Tác dng với oxi tạo ra khí Y.
- Phn 2: tác dụng với dd HCl dư tạo ra k Z.
Trộn Y và Z thu được 7,68 gam kết tủa vàng và còn lại một chất khí mà khi gặp nước clo tạo
ra dd B. Cho dung dịch B tác dụng vi AgNO
3
thu được 22,96 gam kết tủa. Xác đnh công
thức của A.
Câu
Nội dung
Điểm
4.1
( 1,5đ)
2
H
22,311
n = = 0,9(mol)
24,79
24
H SO
400.24,5%
n = = 1(mol)
98
Vì số mol H
2
nhỏ hơn H
2
SO
4
nên H
2
SO
4
dư.
0,25
Gọi số mol Al, Fe lần lượt là a và b.
2 4 2 4 3 2
2Al + 3H SO Al (SO ) + 3H
a 1,5a 0,5a 1,5a mol
2 4 4 2
Fe + H SO FeSO + H
b b b b mol
0,25
Ta có:
27a 56b 27,6 a 0,4
1,5a b 0,9 b 0,3
+ = =


+ = =

Al
m = 0,4.27 = 10,8(gam)
Fe
m = 0,3.56 = 16,8(gam)
0,25
Trang 10
Câu
Nội dung
Điểm
Dung dịch B gồm:
2 4 3
24
4
,
A
o
l (SO ) :0,2(mol)
H:
FeSO :0
(
3(m l)
SO 0,1 mol)
- Khối lượng dung dịch sau phản ứng = 27,6 + 400 – 0,9.2 = 425,8 gam
0,25
2 4 3
Al (SO )
0,2.342
C% = .100(%)=16,06(%)
425,8
4
FeSO
0,3.152
C% = .100(%)=10,71(%)
425,8
C% H
2
SO
4(dư)
= 2,3%
0,25
4.2
(1,5
điểm)
Vì X là phi kim nằm chu kì 3, nhóm VIAn X là S
Đặt CTHH của A là M
2
S
n
Giả sử số mol của A ở phần 1 là a mol
2M
2
S
n
+ 3nO
2
-> 2M
2
O
n
+ 2nSO
2
(1) => Y là SO
2
a na
Đặt số mol của A ở phần 2 là ka mol
M
2
S
n
+ 2nHCl -> 2MCl
n
+ nH
2
S (2) => Z là H
2
S
ka kna
0,25
SO
2
+ 2H
2
S -> 3S + 2H
2
O (3) => m
S
= 7,68 g => n
S
= 0,24
mol
0,08 0,16 0,24
HCl + AgNO
3
-> AgCl + HNO
3
(4)
0,16 0,16
0,25
TH1: khí dư là SO
2
SO
2
+ Cl
2
+ 2H
2
O -> H
2
SO
4
+ 2HCl (5)
0,08 0,16
BTNT [S] ta có: n
S (A)
= n
H2S
+ n
SO2 (3)
+ n
SO2 (5)
= 0,16 + 0,08 +
0,08 = 0,32 mol => n
A
= 0,32/n mol
=> M
A
=


2M + 32n = 40,625n => M = 8,625n
n
1
2
3
M
8,625
17,25
25,875
Kết quả
Loại
Loại
Loại
0,5
TH2: khí dư là H
2
S
H
2
S + 4Cl
2
+ 4H
2
O -> H
2
SO
4
+ 8HCl (6)
0,5
Trang 11
Câu
Nội dung
Điểm
0,02 0,16
BTNT S ta có: n
S (A)
= n
H2S (3)
+ n
H2S (6)
+ n
SO2 (3)
= 0,16 + 0,08 +
0,02 = 0,26 mol => n
A
= 0,26/n mol
=> M
A
=


2M + 32n = 50n => M = 9n
n
1
2
3
M
9
18
27
Kết quả
Loại
Loại
Al
Vậy CTHH của AAl
2
S
3
Câu 5. (3,0 đim)
1. Cho 0, 51 gam hỗn hợp A dạng bột gồm Fe Mg vào 100 ml dung dịch CuSO
4
.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc thu được 0,69 gam chất rắn B dung dịch C.
Thêm dung dịch NaOH vào C, lấy kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng
không đổi, được 0,45 gam chất rắn D.
a.nh nồng độ mol của dung dịch CuSO
4
đã dùng.
b.nh thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
2. Hỗn hợp Z gồm Al
2
O
3
, Fe
3
O
4
CuO. Dẫn lượng khí CO qua m gam Z nung nóng,
thu được 50 gam hỗn hợp rắn T. Chia T thành hai phần:
- Phần 1: cho tác dụng vừa đủ với 360 mL dung dịch HCl 2M, thu được 0,12 mol khí H
2
.
- Phần 2: cho tác dụng với lượng dư dung dịch H
2
SO
4
đặc, đun nóng thì thu được a mol khí
SO
2
(sản phẩm khử duy nhất). Hấp thụ hoàn toàn a mol khí SO
2
vào 360 mL dung dịch
NaOH 1,5M thì thu được dung dịch chứa 43,86 gam hai muối. Biết các phản ứng xảy ra
hoàn toàn.
a) Viết các phương trình phản ứng.
b) Tính giá trị của m.
Câu 4
(3,0 đ)
ớng dẫn chấm
Đim
1
(1,5đ)
Theo đề ra: Lúc đầu dùng 0, 51 gam hỗn hợp Mg và Fe, qua những biến
đổi chỉ thu được 0,45 gam MgO và Fe
2
O
3
CuSO
4
thiếu, Fe dư.
Các PTHH:
Mg + CuSO
4
→ MgSO
4
+ Cu (1)
Fe + CuSO
4
→ FeSO
4
+ Cu (2)
0,25
Vì Mg có tính kim loại mạnh hơn Fe nên Mg phản ứng hết, Fe phản ứng
với phần CuSO
4
còn lại và Fe dư.
MgSO
4
+ 2NaOH → Mg(OH)
2
+ Na
2
SO
4
(3)
FeSO
4
+ 2NaOH → Fe(OH)
2
+ Na
2
SO
4
(4)
Nung kết tủa trong không khí
0,25
Trang 12
Câu 4
(3,0 đ)
ớng dẫn chấm
Đim
Mg(OH)
2
t
⎯⎯
MgO + H
2
O (5)
4Fe(OH)
2
+ O
2
t
⎯⎯
2Fe
2
O
3
+ 4H
2
O (6)
Gọi x, y lần lượt là số mol của Mg và Fe có trong 0, 51 gam hỗn hợp, a
là số mol Fe tham gia phản ứng (2). Ta có
24x + 56y = 0,51 (I)
56(y-a) + 64(x+a) = 0,69 (II)
40x + 160.0,5a = 0,45 (III)
Giải hệ (I), (II) và (III) ta đưc:




0,5
a) Nồng độ mol của dung dịch CuSO
4
:
󰇛󰇜




0,25
b) Thành phần % khối lượng của hỗn hợp A
%m
Mg
=


100% = 17,65%
%m
Fe
= 100% - 17,65%= 82,35%.
0,25
2
(1,5 đ)
Fe
3
O
4
+ CO
(dư)
0
t
3Fe + 4CO
2
(1)
0,1 0,3
CuO + CO
(dư)
0
t
Cu + CO
2
(2)
0,2 0,2
Do CO dư nên hỗn hợp T gồm : Al
2
O
3
; Fe; Cu.
0,15
Phần 1: Al
2
O
3
( x mol) ; Fe ( y mol) ; Cu ( z mol), tổng khối lượng b
(gam)
Al
2
O
3
+ 6HCl
⎯⎯
2AlCl
3
+ 3H
2
O (3)
0,08 0,48
Fe + 2HCl
⎯⎯
FeCl
2
+ H
2
(4)
0,12 0,24 0,12
0,15
Theo đề ra ta có: nH
2
= 0,12 (mol) và nHCl = 0,72 (mol)
Theo Phương trình phản ứng thì : x = 0,08 ; y = 0,12
Vậy ta có PT: 102x + 56y + 64z = b (I)
0,15
Phần 2:Gọi số mol của Al
2
O
3
= kx (mol) ; nFe = ky (mol) ; nCu = kz
(mol), tổng khốiợng là 50 - b (gam). Ta có phương trình:
102kx + 56ky + 64kz = 50 - 5b (II)
0,2
Trang 13
Câu 4
(3,0 đ)
ớng dẫn chấm
Đim
Al
2
O
3
+ 3H
2
SO
4
⎯⎯
Al
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2
(5)
2Fe + 6H
2
SO
4
0
t
Fe
2
(SO
4
)
3
+ 3SO
2
+ 6H
2
O (6)
ky 3ky/2
Cu + 2H
2
SO
4
0
t
CuSO
4
+ SO
2
+ 2H
2
O (7)
kz kz
Tổng nSO
2
= 1,5ky + kz (mol). Cho phản ứng với dung dịch NaOH thu
được dung dịch chứa 2 muối có khối lượng 43,68 gam gồm Na
2
SO
3
NaHSO
3.
Gọi nNa
2
SO
3
= a (mol), nNaHSO
3
= b(mol)
Với khối lượng muối 43,68 gam ta có PT: 126a + 104b = 43,68 (*)
0,15
SO
2
+ 2NaOH
⎯⎯
Na
2
SO
3
+ H
2
O (8)
a 2a a
SO
2
+ NaOH
⎯⎯
NaHSO
3
(9)
b b b
Theo bài ra ta có: nNaOH = 0,54
Tho PTPU (8),(9) kết hợp bài ra ta có: 2a + b = 0,54 (**)
0,2
Kết hợp (*), (**) ta có hệ PT và giải hệ ta được: a= 0,24; b= 0,15.
- Theo PTPU (8),(9), ta có nSO
2
= 0,24 + 0,15 = 0,39 (mol) hay
1,5ky + kz = 0,39 (III)
0,2
Lập tỉ lgiữa (II) và (III)
(102 56 64 ) 50 (102 56 64 )
(1,5 ) 0,39
k x y z x y z
k y z
+ + + +
=
+
z = 0,08, thay vào (III) ta có k(1,5.0,12 + 0,08) = 0,39 => k=1,5
0,2
Tổng số mol Fe: y +ky = 0,12 + 1,5.0,12 = 0,3 (mol)
Tổng số mol Cu: z +kz = 0,08 + 1,5.0,08 = 0,2 (mol)
Tổng số mol Al
2
O
3
: x + kx = 0,08 + 1,5.0,08 = 0,2 (mol)
m = 0,2 .102 + 0,1.232 + 0,2.80 = 59,6 (gam)
0,1
Chú ý:
* Nếu thí sinh làm bài không theo cách nêu trong đáp án mà vẫn đúng thì cho đủ
điểm như hướng dẫn quy định.
* Đối với phương trình phản ứng hóa học nào cân bằng hssai hoặc thiếu
cân bằng hoặc thiếu điều kiện thì trừ đi nửa số điểm dành cho nó. Trong một phương
Trang 14
trình phản ứng hóa học, nếu từ một công thức trlên viết sai tphương trình đó
không được tính điểm.
* Trong khi tính toán nếu nhầm lẫn một câu hỏi nào đó dẫn đến kết quả sai. Nếu
tiếp tục dùng kết quả sai để gii c vấn đề tiếp theo tkhông tính điểm cho c
phần sau
--------- HẾT ---------

Preview text:


ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP XÃ TAM NÔNG NĂM HỌC 2025-2026
Môn thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 2 ĐỀ CHÍNH THỨC
Thời gian làm bài 150 phút, không kể thời gian giao đề.
(Đề gồm 03 trang) Lưu ý:
- Cho biết khối lượng nguyên tử của các nguyên tố:
H =1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S =32; Cl = 35,5;
K = 39; Ca = 40; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Sr = 88; Ag = 108; Ba=137.
- Thí sinh được dùng bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm)
Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (5,0 điểm).
Thí sinh trả lời từ câu 1
đến câu 10. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ lựa chọn một phương án.
Câu 1. Dãy chất nào sau đây đều là oxide base?
A. NO2, K2O, MgO, CuO. B. K2O, CaO, Fe2O3, CuO.
C. CO2, N2O, MgO, Fe2O3. D. CaO, BaO, K2O, SO2.
Câu 2. Kim loại nào không phản ứng với dung dịch coper (II) sunfate (CuSO4)?
A. Potassium. B. Magnesium. C. Silver. D. Iron.
Câu 3. Kim loại nào sau đây vừa tác dụng với dung dịch HCl vừa tác dụng được với dung
dịch KOH để tạo muối và giải phóng khí hydrogen? A. Fe. B. Ag. C. Cu. D. Al.
Câu 4. Trong phòng thí nghiệm, zinc chloride có thể được tạo ra từ zinc oxide. Khối lượng
zinc oxide cần phản ứng với dung dịch HCl dư để thu được 34,00 gam zinc chloride là
A. 20,25 gam. B. 16,20 gam.
C. 28,35 gam. D. 24,30 gam.
Câu 5. Chất nào sau đây không phản ứng với kim loại Iron? A. NaCl.
B. CH3COOH. C. H2SO4 D. HCl
Câu 6. Trong phòng thí nghiệm cần điều chế 2,479 lít khí hydrogen (đkc) người ta cho kim
loại Iron phản ứng với dung dịch H2SO4 9,8% (biết hiệu suất phản ứng đạt 100%). Nồng độ
phần trăm của dung dịch muối Iron(II)sulfate thu được sau phản ứng gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 15,2%. B. 14,39%. C. 14,42%. D. 14,36%.
Câu 7. Sắt (Fe) tác dụng với chất nào sau đây thu được muối iron(III)?
A. H2SO4 loãng. B. Cl2. C. CuSO4. D. Al2(SO4)3.
Câu 8. Kim loại nào sau đây phản ứng với nước ở điều kiện thường giải phóng khí hydrogen?
A. Cu. B. Zn. C. Fe. D. K
Câu 9. Dẫn khí Carbon dioxide vào dung dịch NaOH kết thúc phản ứng thì thu được dung
dịch A. Cho dung dịch A phản ứng hết với dung dịch BaCl2 dư thì thu được kết tủa BaCO3 Trang 1
và phần dung dịch B. Cho dung dịch B phản ứng hết với Ba(OH)2 dư lại thu được kết tủa
BaCO3. Thành phần chất tan có trong dung dịch A là
A. Na2CO3 và NaHCO3. B. Chỉ có Na2CO3.
D. Chỉ có NaHCO3. D. Na2CO3 và NaOH dư.
Câu 10. Cho 5,6 gam kim loại Fe vào 250 mL dung dịch AgNO3 1M. Sau phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 10,80. B. 16,20. C. 21,60. D. 27,00.
Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai (1,0 điểm). Thí sinh trả lời câu 11. Trong mỗi ý a), b),
c), d)
thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 11. Cho các oxide có công thức hoá học sau: MgO, K2O, CuO, Fe2O3, BaO, Al2O3,
a. Có 2 oxide tác dụng với nước tạo thành dung dịch base.
b. Có 6 oxide tác dụng với dung dịch HCl tạo muối và nước.
c. Cho luồng khí Hydrogen lần lượt đi qua các oxide ở trên đun nóng thì thu được 3 kim loại.
d. Cho 0,2 mol BaO vào nước dư thì thu được dung dịch A. Dẫn 3,7185 lít khí CO2 vào
dung dịch A thì thu được 29,55 gam kết tủa BaCO3.
PHẦN 2. TỰ LUẬN (14,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm)
1. Cho hỗn hợp A gồm FeO, MgO, Cu vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung
dịch X và chất rắn Y. Cho từ từ dung dịch NaOH tới dư vào X thu được dung dịch Z và kết
tủa M. Nung M ngoài không khí tới khối lượng không đổi thu được chất rắn N.
Hãy xác định thành phần các chất trong X, Y, Z, M, N. Viết các phương trình hóa học
xảy ra, biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
2. Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra trong các thí nghiệm sau:
a) Cho mẩu đá vôi vào dung dịch H2SO4 dư.
b) Cho một sợi dây đồng nhỏ vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng.
c) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch (NH4)2SO4.
d) Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3. Câu 2 (2,0 điểm)
1. Có 4 lọ chứa 4 chất rắn gồm Na2O, P2O5, MgO, ZnO. Bằng phương pháp hoá học
hãy trình bày cách nhận biết 4 chất rắn trên (viết phương trình phản ứng minh hoạ)
2. Bằng phương pháp hóa học hãy trình bày phương pháp tách riêng biệt mỗi kim
loại từ hỗn hợp chất rắn gồm: NaCl, Fe, Cu, Al. Câu 3 (4,0 điểm)
1.
Tổng số hạt proton, electron, neutron trong hai nguyên tử kim loại A, B là 94,
trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 30. Số hạt mang
điện của hạt nhân nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện của hạt nhân nguyên tử B là 7.
Xác định hai kim loại A, B? Gọi tên? Viết kí hiệu hoá học?
2. Nung nóng 37,92 gam hỗn hợp A gồm FexOy và FeCO3 trong không khí đến khối
lượng không đổi thu được khí B và 33,6 gam Fe2O3 duy nhất. Cho khí B hấp thụ hoàn toàn
vào 180 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M thu được 11,82 gam kết tủa. Trang 2
a) Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b) Xác định công thức hóa học của FexOy.
3. Một hỗn hợp khí gồm N2 và H2 có tỉ khối đối với hydrogen là 3,6. Đun nóng hỗn
hợp một thời gian rồi đưa về được ban đầu thì hồn hợp mới có tỉ khối với hydrogen là 4,5.
a) Tính thành phần % về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp trước và sau phản ứng.
b) Tính hiệu suất phản ứng. Câu 4 (3,0 điểm)
1. Cho 27,6 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe vào 400 gam dung dịch H2SO4 24,5%
(loãng), thu được dung dịch Y và 22,311 L (đkc) khí thoát ra.
a) Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch Y
2. Hợp chất A tạo bởi kim loại M có hóa trị không đổi phản ứng với phi kim X (nằm ở
chu kì 3, nhóm VIA). Lấy 13,0 gam A chia làm 2 phần.
- Phần 1: Tác dụng với oxi tạo ra khí Y.
- Phần 2: tác dụng với dd HCl dư tạo ra khí Z.
Trộn Y và Z thu được 7,68 gam kết tủa vàng và còn lại một chất khí mà khi gặp nước
chlorine tạo ra dd B. Cho dung dịch B tác dụng với AgNO3 thu được 22,96 gam kết tủa. Xác định công thức của A. Câu 5 (3,0 điểm)
1. Cho 0, 51 gam hỗn hợp A ở dạng bột gồm Fe và Mg vào 100 ml dung dịch CuSO4.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc thu được 0,69 gam chất rắn B và dung dịch C.
Thêm dung dịch NaOH dư vào C, lấy kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng
không đổi, được 0,45 gam chất rắn D.
a. Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4 đã dùng.
b. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
2. Hỗn hợp Z gồm Al2O3, Fe3O4 và CuO. Dẫn lượng dư khí CO qua m gam Z nung
nóng, thu được 50 gam hỗn hợp rắn T. Chia T thành hai phần:
- Phần 1: cho tác dụng vừa đủ với 360 mL dung dịch HCl 2M, thu được 0,12 mol khí H2.
- Phần 2: cho tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, đun nóng thì thu được a
mol khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Hấp thụ hoàn toàn a mol khí SO2 vào 360 mL dung
dịch NaOH 1,5M thì thu được dung dịch chứa 43,86 gam hai muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a) Viết các phương trình phản ứng.
b) Tính giá trị của m.
-----------Hết----------
Họ và tên thí sinh............................................................SBD........................
Cán bộ coi thi không cần giải thích gì thêm. ỦY BAN NHÂN HƯỚNG DẪN CHẤM DÂN XÃ TAM NÔNG
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP XÃ NĂM HỌC 2025-2026 Trang 3 Môn thi: KHTN 2
PHẦN I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm)
Phần I. (5,0 điểm)
10 câu, mỗi câu đúng 0,5 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án B C D A A C B D A D
Phần II (1,0 điểm).
Đúng 1 ý: 0,10 điểm - Đúng 2 ý: 0,25 điểm - Đúng 3 ý: 0,50 điểm - Đúng 4 ý: 1,00 điểm. Câu 11 a b c d Đáp án Đ Đ S Đ
B. PHẦN TỰ LUẬN (5 câu; 14,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm)
1. Cho hỗn hợp A gồm FeO, MgO, Cu vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch X và chất
rắn Y. Cho từ từ dung dịch NaOH tới dư vào X thu được dung dịch Z và kết tủa M. Nung M ngoài
không khí tới khối lượng không đổi thu được chất rắn N.
Hãy xác định thành phần các chất trong X, Y, Z, M, N. Viết các phương trình hóa học xảy ra, biết các
phản ứng xảy ra hoàn toàn.
2. Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra trong các thí nghiệm sau theo sơ đồ sau:
a) Cho mẩu đá vôi vào dung dịch NaHSO4 dư.
b) Cho một sợi dây đồng nhỏ vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng.
c) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch (NH4)2SO4.
d) Nhỏ từ từ dung dịch HCl và dung dịch Na2CO3. Câu 1 Ý NỘI DUNG ĐIỂM 2 điểm
Dung dịch X: FeSO4, MgSO4, H2SO4. Chất rắn Y: Cu. Dung dịch Z: Na2SO4, NaOH. 0,25
Chất rắn M: Fe(OH)2, Mg(OH)2. Chất rắn N: Fe2O3, MgO. - Các PTHH: FeO + H SO → FeSO + H O 1 2 4 4 2 0,25 (1,0 đ) MgO + H SO → MgSO + H O 2 4 4 2 H SO + 2NaOH → Na SO + 2H O 2 4 2 4 2
FeSO + 2NaOH → Fe(OH) + Na SO 0,25 4 2 2 4 MgSO4 + 2NaOH ⎯⎯ → Mg(OH)2 + Na2SO4 ⎯⎯ o t 4Fe(OH) + O →2Fe O + 4H O 2 2 2 3 2 0,25 Mg(OH) ⎯ ⎯ o t →MgO + H O 2 2
(1,0 đ) 2a. Hiện tượng: Mẫu đá vôi tan dần đến hết, có sủi bọt khí . 0,25 CaCO3 + 2 NaHSO4 ⎯⎯
→ CaSO4 + CO2 + Na2SO4 + H2O Trang 4 Câu 1 Ý NỘI DUNG ĐIỂM 2 điểm
2b. Hiện tượng: dây đồng tan ra tạo dung dịch màu xanh và có khí mùi hắc sinh ra 0,25 Cu + 2 H2SO4 đặc 0 t
⎯⎯→ CuSO4 + SO2 + 2 H2O
2c. Hiện tượng: có kết tủa trắng và có khí mùi khai thoát ra 0,25 Ba(OH) ⎯⎯ → 2 + (NH4)2SO4 BaSO4 + 2NH3+ 2H2O
2d. Hiện tượng: Ban đầu không có hiện tượng gì. Một lúc sau có khí không màu thoát ra. 0,25 HCl + Na2CO3 ⎯⎯ → NaHCO3 + NaCl HCl + NaHCO3 ⎯⎯ → NaCl + CO2 + H2O
Câu 2 (2,0 điểm)

1. Có 4 lọ chứa 4 chất rắn gồm Na2O, P2O5, MgO, ZnO. Bằng phương pháp hoá học hãy trình bày cách
nhận biết 4 chất rắn trên (viết phương trình phản ứng minh hoạ)
2. Bằng phương pháp hóa học hãy trình bày phương pháp tách riêng biệt mỗi kim loại từ
hỗn hợp chất rắn gồm: NaCl, Fe, Cu, Al Câu Nội dung Điểm
* Trích 4 mẫu thử ra 4 ống nghiệm riêng biệt rồi đánh dấu: sau đó Cho nước 0,1
vào các mẫu thử, lắc nhẹ, rồi quan sát hiện tượng:
- Mẫu thử tan tạo dung dịch không màu là: Na2O, P2O5(nhóm 1) Na2O + H2O ⎯⎯ → 2 NaOH 0,25 P2O5 + 3H2O ⎯⎯ → 2H3PO4
- Mẫu thử không tan là: MgO, ZnO (nhóm 2) 0,1
* Nhận biết nhóm 1: Nhúng lần lượt quỳ tím vào dung dịch thu được ở trên 2.1 Rồi quan sát:
(1,0 đ) - Dung dịch nào làm quỳ tím chuyển đỏ là H3PO4, suy ra chất rắn ban đầu cho vào 0,25 nước là P2O5
- Dung dịch làm quỳ tím chuyển xanh là NaOH, suy ra chất rắn ban đầu cho vào nước là Na2O
* Nhận biết nhóm 2 gồm MgO, ZnO: Cho 2 chất trên vào dung dịch NaOH dư
- Chất nào tan tạo dung dịch là Al2O3 0,3 ZnO + 2NaOH ⎯⎯ → Na2ZnO2 + H2O
- Chất rắn không tan là MgO 2.2
- Cho hỗn hợp vào nước dư và khuấy nhẹ:
(1,0 đ) + Chất rắn tan tạo dung dịch là NaCl.
+ Chất rắn không tan là Fe, Cu, Al 0,15
- Lọc tách thu lấy dung dịch NaCl đem cô cạn rồi mang điện phân nóng chảy Thu được kim loại Na 0,2 2NaCl ⎯⎯ → 2Na + Cl2
- Phần chất rắn không tan gồm: Fe, Al, Cu cho phản ứng với dung dịch NaOH dư. Khi đó:
+ Al tan tạo dung dịch NaAlO 0,2 2 2Al + 2NaOH + 2H2O ⎯⎯ → 2NaAlO2 + 3H2 Trang 5 Câu Nội dung Điểm
+ Kim loại không tan là: Fe, Cu
- Lọc lấy phần dung dịch gồm: NaAlO2, NạOH dư. Sục khí CO2 dư vào
dung dịch thu được ta lọc lấy kết tủa Al(OH)3 CO2 + NaOH ⎯⎯ → NaHCO3 CO2 + NaAlO2 + 2H2O ⎯⎯ → Al(OH)3 + NaHCO3 0,2
- Đem kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Al2O3.
Sau đó đem điện phân nóng chảy Al2O3 có xúc tác Cryolit thì thu được Al 2Al(OH)3 0 t ⎯⎯→ Al2O3 + 3H2O 2Al2O3 ⎯⎯ → 4Al + 3O2
- Phần kim loại gồm Cu, Fe không tan cho phản ứng với dung dịch HCl
dư, khi đó Cu không tan lọc tách lấy Cu, còn Fe tan tạo dung dịch FeCl2
- Phần dung dịch sau khi lọc lấy Cu gồm HCl, FeCl2 cho phản ứng với
dung dịch NaOH dư thu lấy kết tủa, sau đó đem nung kết tủa trong không
khí đến khối lượng không đổi thu được Fe2O3 0,25 NaOH + HCl ⎯⎯ → NaCl + H2O 2NaOH + FeCl2 ⎯⎯ → Fe(OH)2 + 2NaCl ⎯⎯ o t 4Fe(OH) + O →2Fe O + 4H O 2 2 2 3 2
- Dẫn luồng khí H2 dư đi qua Fe2O3 nung nóng thì thu được Fe Fe 0 t 2O3 + 3H2 ⎯⎯ → 2Fe + 2H2O
Câu 3 (4,0 điểm)

1. Tổng số hạt proton, electron, neutron trong hai nguyên tử kim loại A, B là 94, trong đó tổng số
hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 30. Số hạt mang điện của hạt nhân nguyên tử
A nhiều hơn số hạt mang điện của hạt nhân nguyên tử B là 7.
Xác định hai kim loại A, B ? gọi tên? Viết kí hiệu hoá học.
2. Nung nóng 37,92 gam hỗn hợp A gồm FexOy và FeCO3 trong không khí đến khối lượng không
đổi thu được khí B và 33,6 gam Fe2O3 duy nhất. Cho khí B hấp thu hoàn toàn vào 180 ml dung dịch
Ba(OH)2 0,5M thu được 11,82 gam kết tủa.
a) Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b) Xác định công thức hóa học của FexOy.
3. Một hỗn hợp khí gồm N2 và H2 có tỉ khối đối với hydrogen là 3,6. Đun nóng hỗn hợp một thời
gian rồi đưa về được ban đầu thì hồn hợp mới có tỉ khối với hydrogen là 4,5.
a) Tính thành phần % về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp trước và sau phản ứng.
b) Tính hiệu suất phản ứng. Câu Nội dung Điểm 1
Gọi số proton, neutron, electron trong các nguyên tử A, B tương ứng là
(1,0 đ) pA, nA, eA và pB, nB, eB
Trong nguyên tử thì pA = eA, pB = eB 0,25
Theo đề bài ta có phương trình: 2p +2 p + n + n = 94(1) A B A B 2p +2 p - n - n = 30 (2) 0,25 A B A B Trang 6 p - p = 7(3) A B
Từ (1),(2),(3) ta có hệ phương trình. Giải hệ phương trình tư được pA = 19 ; pB = 12 0,25
- Với pA =19 => A là Potasium - KHHH: K
- Với pB = 12 => B là Magenium – KHHH: Mg 0,25 2 a) PTHH xảy ra: (2,0 đ) 4FeCO 3 + O2 0 t ⎯⎯→ 2Fe2O3 + 4CO2 (1) 3x - 2y 0,5 2FexOy + O2 0 t ⎯⎯→ xFe2O3 (2) 2 33,6 b) Ta có n = = 0,21(mol) F 2 e 3 O 160 n = 0,5.0,18= 0,09 (mol) Ba(OH 2 ) 11,82 0,25 n = = 0,06 (mol) BaC 3 O 197
*) Trường hợp 1: Ba(OH)2 còn dư
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O 0,06 0,06 ← 0,06 (mol) 1
Theo PTHH (1) ta có số mol Fe2O3 (1) = n = 0,03 (mol) 2 CO 2 0,25 → n = n = 0,06 (mol) FeC 3 O C 2 O ® m
= 37,92- 0,06´ 116 = 30,96 (gam) F x e y O
Số mol Fe2O3 (2) = 0,21 – 0,03 = 0,18 (mol) Bảo toàn nguyên tố Fe: Ta có n = n = 2´ 0,18 = 0,36 (mol) Fe(FexOy ) Fe(Fe2 3 O )(2) 30,96- 0,36´ 56 → n = = 0,675 (mol) 0,25 O(FexOy ) 16
Vậy x : y = 0,36 : 0,675 = 8/15 (Loại)
*) Trường hợp 2: Tạo ra hai muối BaCO3 và Ba(HCO3)2 0,25 2CO2 + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2 0,06 ← 0,03 (mol)
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O 0,06 0,06 ← 0,06 (mol) 1
Theo PTHH (1) ta có số mol Fe2O3 (1) = n = 0,06 (mol) 2 CO 2 0,25 Trang 7 → n = n = 0,12 (mol) FeC 3 O C 2 O ® m
= 37,92- 0,12´ 116 = 24 (gam) F x e y O
Số mol Fe2O3 (2) = 0,21 – 0,06 = 0,15 (mol) Bảo toàn nguyên tố Fe: Ta có n = n = 2´ 0,15 = 0,3 (mol) Fe(FexOy ) Fe(Fe2 3 O )(2) 0,25 24- 0,3´ 56 → n = = 0, 45 (mol) O(FexOy ) 16
Vậy x : y = 0,3 : 0,45 = 2/3
Vậy CTHH của oxit sắt là Fe2O3 3
Theo đề: tỉ khối của hỗn hợp N2 và H2 ban đầu đối với hydrogen là 3,6 (1,0 đ) 2n + 28n  M H N
trước = 3,6  2 = 7,2 (g/mol) 2 2  = 7,2  n = 4n H2 N2 n + n H2 N2 Trước phản ứng: 0,2 n 4n H2 N2 %V = %n = 100%= 100%= 80% H2 H2 n + n 4n + n H2 N2 N2 N2 %V =100%−80%= 20% 2 N Đặt n n N bđ = 1 mol 
bđ = 4 mol (x > 0). Gọi số mol N2 phản ứng là 2 H2 a o N t , p, xt ⎯⎯⎯→ 2 + 3H2 ⎯⎯⎯ 2NH3 Ban đầu: 1 4 0 lít Phản ứng: a 3a 2a lít 0,2 Sau phản ứng: 1-a 4-3a 2a lít
Tổng số mol các chất sau phản ứng là: 1 – a + 4 – 3a + 2a = 5 – 2a Theo ĐL BTKL: m
hỗn hợp trước = mhỗn hợp sau  ntrước  M trước = nsau  M sau 0,2 n M 5 9 tr­í c sau =  =  a = 0,5  n M 5− 2a 7,2 sau tr­ í c
Sau phản ứng, hỗn hợp gồm: n = 1 – 0,5 = 0,5 mol; N2 n = 4 - 3 0,5 = 2,5 mol H2 n = 2 0,5 = 1,0 mol NH3
Trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất, tỉ lệ thể tích chính là tỉ lệ số mol: 0,5 %V = %n = 100% = 12,5% N2 N2 5− 20,5 Trang 8 2,5 0,2 %V = %n = 100% = 62,5% H2 H2 5− 20,5 %V =100%−12,5%−62,5%= 25% 3 NH n n Ta có: N2 H2 
 Hiệu suất phản ứng tính theo N2 1 3 0,5 0,2
Hiệu suất phản ứng: H = 100% = 50% 1
Câu 4 (3,0 điểm)
1.
Cho 27,6 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe vào 400 gam dung dịch H2SO4 24,5% (loãng), thu
được dung dịch Y và 22,311 L (đkc) khí thoát ra.
a) Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch Y
2. Hợp chất A tạo bởi kim loại M có hóa trị không đổi phản ứng với phi kim X (nằm ở chu kì 3,
nhóm VIA). Lấy 13,0 gam A chia làm 2 phần.
- Phần 1: Tác dụng với oxi tạo ra khí Y.
- Phần 2: tác dụng với dd HCl dư tạo ra khí Z.
Trộn Y và Z thu được 7,68 gam kết tủa vàng và còn lại một chất khí mà khi gặp nước clo tạo
ra dd B. Cho dung dịch B tác dụng với AgNO3 thu được 22,96 gam kết tủa. Xác định công thức của A. Câu Nội dung Điểm 22,311 n = = 0,9(mol) H2 24,79 4.1 400.24,5% ( 1,5đ) n = = 1(mol) H 2SO4 98 0,25
Vì số mol H2 nhỏ hơn H2SO4 nên H2SO4 dư.
Gọi số mol Al, Fe lần lượt là a và b.
2Al + 3H SO → Al (SO ) + 3H 2 4 2 4 3 2 a 1,5a 0,5a 1,5a mol 0,25 Fe + H SO → FeSO + H 2 4 4 2 b b b b mol 27a + 56b = 27,6 a = 0,4 Ta có:    1  ,5a + b = 0,9 b = 0,3 m = 0,4.27 = 10,8(gam) 0,25 Al m = 0,3.56 = 16,8(gam) Fe Trang 9 Câu Nội dung Điểm Al (SO ) :0,2(mol) 2 4 3 
Dung dịch B gồm: FeSO : , 0 3( o m l) 4 H SO :0,1(mol)  2 4 0,25
- Khối lượng dung dịch sau phản ứng = 27,6 + 400 – 0,9.2 = 425,8 gam 0,2.342 C% = .100(%)=16,06(%) Al 2 (SO4 )3 425,8 0,3.152 0,25 C% = .100(%)=10,71(%) FeSO 4 425,8 C% H2SO4(dư) = 2,3% 4.2
Vì X là phi kim nằm ở chu kì 3, nhóm VIA nên X là S (1,5 Đặt CTHH của A là M2Sn điểm)
Giả sử số mol của A ở phần 1 là a mol
2M2Sn + 3nO2 -> 2M2On + 2nSO2 (1) => Y là SO2 0,25 a na
Đặt số mol của A ở phần 2 là ka mol
M2Sn + 2nHCl -> 2MCln + nH2S (2) => Z là H2S ka kna
SO2 + 2H2S -> 3S + 2H2O (3) => mS = 7,68 g => nS = 0,24 mol 0,08 0,16 0,24 0,25
HCl + AgNO3 -> AgCl + HNO3 (4) 0,16 0,16 TH1: khí dư là SO2
SO2 + Cl2 + 2H2O -> H2SO4 + 2HCl (5) 0,08 0,16
BTNT [S] ta có: nS (A) = nH2S + nSO2 (3) + nSO2 (5) = 0,16 + 0,08 +
0,08 = 0,32 mol => nA = 0,32/n mol 0,5
=> MA = 13.n  2M + 32n = 40,625n => M = 8,625n 0,32 n 1 2 3 M 8,625 17,25 25,875 Kết quả Loại Loại Loại TH2: khí dư là H2S 0,5
H2S + 4Cl2 + 4H2O -> H2SO4 + 8HCl (6) Trang 10 Câu Nội dung Điểm 0,02 0,16
BTNT S ta có: nS (A) = nH2S (3) + nH2S (6) + nSO2 (3) = 0,16 + 0,08 +
0,02 = 0,26 mol => nA = 0,26/n mol
=> MA = 13.n  2M + 32n = 50n => M = 9n 0,26 n 1 2 3 M 9 18 27 Kết quả Loại Loại Al Vậy CTHH của A là Al2S3 Câu 5. (3,0 điểm)
1. Cho 0, 51 gam hỗn hợp A ở dạng bột gồm Fe và Mg vào 100 ml dung dịch CuSO4.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc thu được 0,69 gam chất rắn B và dung dịch C.
Thêm dung dịch NaOH dư vào C, lấy kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng
không đổi, được 0,45 gam chất rắn D.
a. Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4 đã dùng.
b. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
2. Hỗn hợp Z gồm Al2O3, Fe3O4 và CuO. Dẫn lượng dư khí CO qua m gam Z nung nóng,
thu được 50 gam hỗn hợp rắn T. Chia T thành hai phần:
- Phần 1: cho tác dụng vừa đủ với 360 mL dung dịch HCl 2M, thu được 0,12 mol khí H2.
- Phần 2: cho tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, đun nóng thì thu được a mol khí
SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Hấp thụ hoàn toàn a mol khí SO2 vào 360 mL dung dịch
NaOH 1,5M thì thu được dung dịch chứa 43,86 gam hai muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a) Viết các phương trình phản ứng.
b) Tính giá trị của m. Câu 4 Hướng dẫn chấm Điểm (3,0 đ)
Theo đề ra: Lúc đầu dùng 0, 51 gam hỗn hợp Mg và Fe, qua những biến
đổi chỉ thu được 0,45 gam MgO và Fe2O3  CuSO4 thiếu, Fe dư. 1 Các PTHH: 0,25
(1,5đ) Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu (1) Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu (2)
Vì Mg có tính kim loại mạnh hơn Fe nên Mg phản ứng hết, Fe phản ứng
với phần CuSO4 còn lại và Fe dư.
MgSO4 + 2NaOH → Mg(OH)2 + Na2SO4 (3) 0,25
FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2 + Na2SO4 (4)
Nung kết tủa trong không khí Trang 11 Câu 4 Hướng dẫn chấm Điểm (3,0 đ) Mg(OH)2 t ⎯⎯→ MgO + H2O (5) 4Fe(OH)2 + O2 t ⎯⎯→ 2Fe2O3 + 4H2O (6)
Gọi x, y lần lượt là số mol của Mg và Fe có trong 0, 51 gam hỗn hợp, a
là số mol Fe tham gia phản ứng (2). Ta có 24x + 56y = 0,51 (I) 56(y-a) + 64(x+a) = 0,69 (II) 40x + 160.0,5a = 0,45 (III) 0,5
Giải hệ (I), (II) và (III) ta được: 𝑥 = 0,00375 𝑚𝑜𝑙
{ 𝑦 = 0,0075 𝑚𝑜𝑙 𝑎 = 0,00375 𝑚𝑜𝑙
a) Nồng độ mol của dung dịch CuSO4: 0,00375.2.1000 0,25 𝐶𝑀(𝐶𝑢𝑆𝑂4) = = 0,075𝑀 100
b) Thành phần % khối lượng của hỗn hợp A là %m . Mg = 0,00375.24 100% = 17,65% 0,25 0,51 %mFe = 100% - 17,65%= 82,35%. 2 Fe3O4 + CO(dư) 0 t ⎯⎯→ 3Fe + 4CO2 (1) (1,5 đ) 0,1 0,3 CuO + CO 0 t 0,15 (dư) ⎯⎯ → Cu + CO2 (2) 0,2 0,2
Do CO dư nên hỗn hợp T gồm : Al2O3 ; Fe; Cu.
Phần 1: Al2O3 ( x mol) ; Fe ( y mol) ; Cu ( z mol), tổng khối lượng là b (gam) Al2O3 + 6HCl ⎯⎯ → 2AlCl3 + 3H2O (3) 0,15 0,08 0,48 Fe + 2HCl ⎯⎯ → FeCl2 + H2 (4) 0,12 0,24 0,12
Theo đề ra ta có: nH2 = 0,12 (mol) và nHCl = 0,72 (mol)
Theo Phương trình phản ứng thì : x = 0,08 ; y = 0,12 0,15
Vậy ta có PT: 102x + 56y + 64z = b (I)
Phần 2:Gọi số mol của Al2O3= kx (mol) ; nFe = ky (mol) ; nCu = kz
(mol), tổng khối lượng là 50 - b (gam). Ta có phương trình: 0,2
102kx + 56ky + 64kz = 50 - 5b (II) Trang 12 Câu 4 Hướng dẫn chấm Điểm (3,0 đ) Al2O3 + 3H2SO4 ⎯⎯ → Al2(SO4)3 + 3H2 (5) 2Fe + 6H2SO4 0 t
⎯⎯→ Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O (6) ky 3ky/2 Cu + 2H2SO4 0 t
⎯⎯→ CuSO4 + SO2 + 2H2O (7) kz kz
Tổng nSO2= 1,5ky + kz (mol). Cho phản ứng với dung dịch NaOH thu
được dung dịch chứa 2 muối có khối lượng 43,68 gam gồm Na2SO3 và NaHSO3. 0,15
Gọi nNa2SO3 = a (mol), nNaHSO3 = b(mol)
Với khối lượng muối 43,68 gam ta có PT: 126a + 104b = 43,68 (*) SO2 + 2NaOH ⎯⎯ → Na2SO3 + H2O (8) a 2a a SO2 + NaOH ⎯⎯ → NaHSO3 (9) 0,2 b b b
Theo bài ra ta có: nNaOH = 0,54
Tho PTPU (8),(9) kết hợp bài ra ta có: 2a + b = 0,54 (**)
Kết hợp (*), (**) ta có hệ PT và giải hệ ta được: a= 0,24; b= 0,15.
- Theo PTPU (8),(9), ta có nSO2 = 0,24 + 0,15 = 0,39 (mol) hay 0,2 1,5ky + kz = 0,39 (III)
Lập tỉ lệ giữa (II) và (III)
k(102x + 56y + 64z)
50 − (102x + 56y + 64z) = 0,2
k(1,5y + z) 0,39
 z = 0,08, thay vào (III) ta có k(1,5.0,12 + 0,08) = 0,39 => k=1,5
Tổng số mol Fe: y +ky = 0,12 + 1,5.0,12 = 0,3 (mol)
Tổng số mol Cu: z +kz = 0,08 + 1,5.0,08 = 0,2 (mol) 0,1
Tổng số mol Al2O3: x + kx = 0,08 + 1,5.0,08 = 0,2 (mol)
m = 0,2 .102 + 0,1.232 + 0,2.80 = 59,6 (gam) Chú ý:
* Nếu thí sinh làm bài không theo cách nêu trong đáp án mà vẫn đúng thì cho đủ
điểm như hướng dẫn quy định.
* Đối với phương trình phản ứng hóa học nào mà cân bằng hệ số sai hoặc thiếu
cân bằng hoặc thiếu điều kiện thì trừ đi nửa số điểm dành cho nó. Trong một phương Trang 13
trình phản ứng hóa học, nếu có từ một công thức trở lên viết sai thì phương trình đó
không được tính điểm.
* Trong khi tính toán nếu nhầm lẫn một câu hỏi nào đó dẫn đến kết quả sai. Nếu
tiếp tục dùng kết quả sai để giải các vấn đề tiếp theo thì không tính điểm cho các phần sau
--------- HẾT --------- Trang 14
Document Outline

  • --------- HẾT ---------