Đề thi chọn HSG Ngữ văn 8 huyện Lâm Thao 2022-2023 (có đáp án)

Đề chọn HSG Ngữ văn 8 huyện Lâm Thao 2022-2023 có đáp án được soạn dưới dạng file PDF gồm 4 trang.Tài liệu giúp bổ sung kiến thức và hỗ trợ bạn làm bài tập, ôn luyện cho kỳ thi sắp tới.Chúc bạn đạt kết quả cao trong học tập.

PHÒNG GD&ĐTM THAO
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 6,7,8 CẤP HUYỆN
NĂM HỌC 2022 2023
MÔN THI: NGỮ VĂN 8
Thời gian làm bài: 120 phút không kể thời gian phát đề
(Đề thi gồm 01 trang)
I. ĐỌC HIU (4,0 đim)
Đọc ng liu dưới đây và trả li câu hi:
Bên cnh nhng mt ch cc thì vic kết ni giao tiếp qua Internet cũng gây
không ít “phiền toái” cho người dùng, đặc bit lp trẻ. Mạng” giúp thông tin
nhanh hơn, phong phú, d kim chứng hơn nên thông tin ngày càng tăng độ chính xác.
Tt nhiên ng với đó còn những “fake news” hoc thông tin nhân b li dng.
Nhng yêu cu v s chính danh trong kết ni qua Internet ng chính đáng như khi
kết ni trong cuc sng thc.
Ch cần lướt qua facebook cũng th biết được vài nét v “chủ nhân” qua việc
bày t quan điểm, thái đ v hi hay v mt s việc nào đó. Nếu một người dùng
facebook không công khai thông tin cá nhân vài mục cơ bản, avatar không phi hình
ảnh “chính chủ”, không post hình nh, note, status... s làm người khác “cảnh giác”
khi giao tiếp, thm cs không kết ni vi một facebook như vậy. Kết ni, trên
mạng, cũng giao tiếp gia những con người, đứng trong bóng ti chìa tay ra
khác gì... bóng ma, tim n nhiu ri ro, bt an.
Một đặc điểm ca giao tiếp thời đại Internet s bình đẳng: Trên mng mi
người đều quyn t do bày t, bc l, phản đối, n thành... tcũng phi chp
nhận người khác như thế. ng x như thế nào s nhận được thái độ như vậy ca phn
lớn người tham gia tương tác.
(Nguyn Th Hu, Theo Internet)
Câu 1 (1,0 đim). Trong câu văn: Kết ni, trên mạng, cũng giao tiếp gia
những con người, đứng trong bóng ti chìa tay ra khác gì... bóng ma, tim n
nhiu ri ro, bt an, theo em hình ảnh “bóng ma” có ý nghĩa gì?
Câu 2 (2,0 đim). Hãy ch ra và nêu tác dng ca bin pháp tu t câu văn:
Nếu một ngưi dùng facebook không công khai thông tin nhân vài mục
bn, avatar không phi hình ảnh “chính chủ”, không post hình nh, note, status... s
làm người khác “cảnh giác” khi giao tiếp, thm chí s không kết ni vi mt facebook
như vậy.
Câu 3 (1,0 điểm). Ng liu trên nhn nh ti mi chúng ta thông đip gì?
II. VIT (16,0 đim)
Câu 1 (4,0 đim)
T ni dung phn Đọc hiu, hãy viết đoạn văn (10 12 câu) trình bày suy nghĩ
ca em v hu qu ca vic dùng mng xã hội không đúng cách.
Câu 2 (12,0 đim)
Nhn xét v bài thơ Quê hương ca Tế Hanh, ý kiến cho rng: Sc hp dn
ca nhng vần thơ viết v quê hương của Tế Hanh không ch dng li vic miêu t
cnh vt vùng bin k hồn thơ Tế Hanh còn dành tình yêu đc bit vi nhng
người dân vạn chài nơi đây.
Bng hiu biết v bài thơ Quê hương ca Tế Hanh, em hãy làm sáng t ý kiến
trên.
------------------------------ Ht-----------------------------
- H và tên thí sinh :....................................................... S báo danh .............................
- Cán b coi thi không gii thích gì thêm.
ĐỀ CHÍNH THC
PHÒNG GD&ĐTM THAO
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 6,7,8 CẤP HUYỆN
NĂM HỌC 2022 2023
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN NGỮ VĂN 8
I. ĐỌC HIU
Câu
Yêu cu cần đạt
Đim
1
Ý nghĩa của hình ảnh “bóng ma”:
- “Bóng ma”: n d ch những điều b n giu, khut lp, khó nhìn
thấy, khó đánh giá và cảm nhận được.
- “Bóng ma” trên kết ni mng: nhng nguy him, ri ro tim n
trong thế gii mạng, con người khó lường trước được. Nếu không
cn thn có th b “dắt mũi”, lừa đảo, ảnh hưởng những điều tiêu cc...
1,0
0,5
0,5
2
- Bin pháp tu t trong câu văn: Liệt kê (Đưa ra các thông tin: không
công khai thông tin nhân vài mục bản, avatar không phi hình
ảnh “chính chủ”, không post hình nh, note, status của người dùng
facebook).
- Tác dng:
+ Giúp câu văn thêm sinh động, đa dạng, phong phú v mt thông tin.
+ Nhn mnh du hiu ca một người dùng facebook không “chính
chủ”, đó có thể là người dùng o vi mục đích xấu.
+ Đưa ra những thông tin cnh báo, nhc nh đối với người dùng
facebook để có phương pháp sử dng mt cách hp lí.
2,0
0,5
1,5
3
Thông điệp t ng liu:
- Mng internet có nhiu lợi ích nhưng cũng tiềm n nhiu tác hi.
- Người dùng mng cn tnh táo, cảnh giác trước nhng thông tin trên
mng xã hội để tránh nhng nhng hu qu không đáng có.
- Cần thái độ ng x đúng đắn, văn minh trên mng hội đ vic
s dng mng tr nên hiu qu.
1,0
II. VIT
Câu
Yêu cu cần đạt
Đim
1
* Yêu cu v hình thc:
- Đảm bảo đúng hình thức, b cc một đoạn văn.
- Đảm bo v mặt dung lượng: 10 12 câu.
0,5
* Yêu cu v ni dung:
- Gii thích: Mng hi th hiu là mt trang web hay nn tng
trc tuyến vi rt nhiu dng thức tính năng khác nhau, giúp mọi
người d dàng kết ni với người khác. Mng hi nhiu li ích
nhưng nếu không biết cách dùng có th để li nhiu hu qu.
- Thc trng: Nhiều người s dng mng hội không đúng cách, đc
bit là gii tr.
- Hu qu:
S dng quá nhiu th dẫn đến xao nhãng công vic, hc
tp. Nhiu bn tr quên ăn quên ngủ, sa sút hc hành,...
To nên nhng thói quen xu hoc ảnh hưởng bi những điều
tiêu cc t mng hi: nghin facebook, nghiện game, lười
biếng, đua đòi theo những điều b, không lành mnh,
nguy cơ bị lừa đảo...
Ảnh hưởng đến sc khỏe người dùng nếu dùng quá nhiu: gây
ra các bnh v mt, ct sng...
- Nguyên nhân: Người dùng không kim soát thi gian lên mng
3,5
hi, không làm ch được bản thân, không quan đim sống đúng
đắn...
- Bin pháp: Hiu rõ li ích và tác hi ca mng xã hi, có kế hoch s
dng hợp để tn dng nhng lợi ích ngăn chn mt trái ca mng
xã hi; xây dng li sng lành mạnh, quan điểm sống đúng đắn...
2
a. Đảm bo cu trúc ca một bài văn nghị luận: Có đầy đủ các phn m
bài, thân bài, kết bài.
- M bài: Gii thiu vấn đề ngh lun.
- Thân bài: Làm rõ được nhận định, triển khai được các luận điểm.
- Kết bài: Khái quát được ni dung ngh lun.
0,25
b. Xác định đúng vấn đề ngh lun
0,25
c. Trin khai vấn đề ngh lun thành các luận điểm, th hin s nhn
thc sâu sc và vn dng tt các thao tác lp lun; s kết hp cht
ch gia lí l và dn chng. Có th triển khai theo hướng sau:
1. Khái quát được ý kin
- Gii thiu v tác gi, tác phm.
- Khái quát ni dung ý kiến: khẳng định sc hp dn của bài thơ Quê
hương với người đọc không ch bi cnh vt ng biển quê ông đưc
miêu t rất đẹp bng ngòi bút tinh tếcòn hp dn bi tình yêu chân
thành, tha thiết mà Tế Hanh dành trọn cho con người quê hương.
2. Chng minh, phân tích
* Luận điểm 1: Bài thơ hấp dẫn người đọc trước ht bi cnh vt
vùng biển quê hương hiện lên tht t nhiên mà cũng thật đẹp.
- Ngay lời thơ mở đầu nhà thơ đã giới thiu với người đọc v quê
hương yêu dấu ca mình vi ngh nghip và v trí c th, th hin nim
t hào v một vùng quê chài lưới thanh bình.
- Vùng quê đó càng đẹp hơn khi tác gi t cảnh dân chài ra khơi vào
bui sm mai hng: Tri trong, gió nh, sm mai hng => nhng tính
t tái hin cnh ban mai vi bu tri trong trẻo, khoáng đạt, nhum
nng hng bình minh, báo hiu chuyến ra khơi yên lành, hứa hn m
bi thu.
- Hình nh con thuyn:
+ Nhẹ, hăng - tun mã
+ Phăng, mạnh mẽ, vượt trường giang
=> Mt loạt động t mnh, so sánh con thuyn - tun mã đã din t khí
thế băng tới dũng mãnh của con thuyn, toát lên sc sng mnh m, v
đẹp hùng tráng đầy hp dn rt riêng ca nó.
+ Cánh buồm, giương to - mnh hn làng
+ n thân, thâu, góp gió
=> So sánh, nhân hóa độc đáo, cách s dụng động t mnh gi v đẹp
bay bổng, thơ mộng mang ý nghĩa lớn lao, làm cho cánh bum mang
hơi th, nhịp đập, hn vía của quê hương. Cánh buồm tr thành biu
ng của quê hương làng chài.
=> Bc tranh thiên nhiên vùng bin hin lên thật tươi sáng sng
động dưới nét v tài tình của nhà thơ.
* Luận điểm 2: Bài thơ còn hp dẫn người đọc bởi tình yêu đc bit
của nhà thơ dành cho người dân vạn chài nơi đây.
- Người dân vạn chài ra khơi đầy khí th, hng khi:
+ Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá
+ Chiếc thuyn hăng như con tuấn mã
+ Phăng mái chèo mạnh m ợt trường giang.
=> Động t mạnh, so sánh, nhân hóa… => Tinh thần hăng hái, phn
khi của người dân chài khi ra khơi đánh cá, n chứa trong câu thơ
nim t hào và tình yêu ca tác gi vi những con người quê hương.
11,5
1,0
4,0
4,0
- Người dân chài hnh phúc khi tr v bn sau chuyn ra khơi:
+ n ào trên bến đỗ.
+ Tp nập đón ghe về.
+ Cá đầy ghe, con cá tươi ngon thân bạc trng
=> T láy, tính t gi tả… => không khí vui tươi, phấn khi ca nhng
người dân chài sau chuyến ra khơi với nhng m cá bi thu.
+ Hình ảnh người dân chài: làn da ngăm rám nắng, thân hình nng th
v xa xăm=> bút pháp t thc lãng mạn đã khắc ha hình nh
những con người khe mnh rn ri mt v đẹp rất đặc trưng ca con
người nơi đây.
=> n cha sau nhng câu thơ tình yêu niềm t hào ca tác gi
vi nhng v của con người trong lao động.
- Bài thơ kt thúc trong ni nh v những người dân chài quê
hương của tác gi:
+ Nh v nhng s vt bình d, gần gũi của quê hương: màu nước
xanh, cá bc, bum vôi, con thuyn r sóng ra khơi, mùi mặn nồng…
=> Phép lit kê cùng cách biu hin tình cm trc tiếp th hin ni nh
c th, chân thành, nng hu, thm thiết, sâu sc với quê hương.
=> Ni nh nhng s vt bình d ấy cũng nỗi thương nhớ v nhng
con người thân thuc quê hương, những người gn máu tht vi
bin c để xây dựng quê hương, đất nước…
* Luận đim 3: Tình cm của nhà thơ với thiên nhiên và con ngưi
quê hương được th hin qua hình thc ngh thuật đặc sc
- Th thơ tám chữ.
- Kết hợp đa dạng các phương thức biểu đạt: t s, miêu t, biu cm.
- Bin pháp tu t đặc sc: so sánh, nhân hóa, n dụ…
- T ng, hình nh bay bng, lãng mn.
- Giọng điệu tha thiết, trìu mến; âm hưởng thơ khỏe khon, mnh m.
=> Góp phn miêu t v đẹp của thiên nhiên tình yêu sâu sc
ca tác gi với người dân làng chài.
3. Đánh giá
- Khẳng định sc hp dẫn trong bài thơ Quê hương ca Tế Hanh không
ch dng li vic miêu t cnh vt vùng bin k hồn thơ Tế
Hanh còn dành tình yêu đặc bit vi những người dân vạn chài nơi đây
cũng như dành cho quê hương, đất nước.
- HS có liên h, m rng các tác phm cùng ch đề.
1,5
1,0
(Giám kho vn dng linh hoạt hướng dn chm)
| 1/4

Preview text:

PHÒNG GD&ĐT LÂM THAO
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 6,7,8 CẤP HUYỆN
NĂM HỌC 2022 – 2023 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN THI: NGỮ VĂN 8
Thời gian làm bài: 120 phút không kể thời gian phát đề
(Đề thi gồm 01 trang)
I. ĐỌC HIỂU (4,0 điểm)
Đọc ngữ liệu dưới đây và trả lời câu hỏi:
Bên cạnh những mặt tích cực thì việc kết nối và giao tiếp qua Internet cũng gây
không ít “phiền toái” cho người dùng, đặc biệt là lớp trẻ. “Mạng” giúp thông tin
nhanh hơn, phong phú, dễ kiểm chứng hơn nên thông tin ngày càng tăng độ chính xác.
Tất nhiên cùng với đó còn có những “fake news” hoặc thông tin cá nhân bị lợi dụng.
Những yêu cầu về sự chính danh trong kết nối qua Internet cũng chính đáng như khi
kết nối trong cuộc sống thực.

Chỉ cần lướt qua facebook cũng có thể biết được vài nét về “chủ nhân” qua việc
bày tỏ quan điểm, thái độ về xã hội hay về một sự việc nào đó. Nếu một người dùng
facebook không công khai thông tin cá nhân ở vài mục cơ bản, avatar không phải hình
ảnh “chính chủ”, không post hình ảnh, note, status... sẽ làm người khác “cảnh giác”
khi giao tiếp, thậm chí sẽ không kết nối với một facebook như vậy. Kết nối, dù trên
mạng, cũng là giao tiếp giữa những con người, đứng trong bóng tối mà chìa tay ra
khác gì... bóng ma, tiềm ẩn nhiều rủi ro, bất an.

Một đặc điểm của giao tiếp thời đại Internet là sự bình đẳng: Trên mạng mỗi
người đều có quyền tự do bày tỏ, bộc lộ, phản đối, tán thành... thì cũng phải chấp
nhận người khác như thế. Ứng xử như thế nào sẽ nhận được thái độ như vậy của phần
lớn người tham gia tương tác.

(Nguyễn Thị Hậu, Theo Internet)
Câu 1 (1,0 điểm). Trong câu văn: Kết nối, dù trên mạng, cũng là giao tiếp giữa
những con người, đứng trong bóng tối mà chìa tay ra khác gì... bóng ma, tiềm ẩn
nhiều rủi ro, bất an
, theo em hình ảnh “bóng ma” có ý nghĩa gì?
Câu 2 (2,0 điểm). Hãy chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ câu văn:
Nếu một người dùng facebook không công khai thông tin cá nhân ở vài mục cơ

bản, avatar không phải hình ảnh “chính chủ”, không post hình ảnh, note, status... sẽ
làm người khác “cảnh giác” khi giao tiếp, thậm chí sẽ không kết nối với một facebook như vậy.

Câu 3 (1,0 điểm). Ngữ liệu trên nhắn nhủ tới mỗi chúng ta thông điệp gì?
II. VIẾT (16,0 điểm)
Câu 1 (4,0 điểm)
Từ nội dung phần Đọc hiểu, hãy viết đoạn văn (10 – 12 câu) trình bày suy nghĩ
của em về hậu quả của việc dùng mạng xã hội không đúng cách.
Câu 2 (12,0 điểm)
Nhận xét về bài thơ Quê hương của Tế Hanh, có ý kiến cho rằng: Sức hấp dẫn
của những vần thơ viết về quê hương của Tế Hanh không chỉ dừng lại ở việc miêu tả
cảnh vật vùng biển kỳ vĩ mà hồn thơ Tế Hanh còn dành tình yêu đặc biệt với những
người dân vạn chài nơi đây.

Bằng hiểu biết về bài thơ Quê hương của Tế Hanh, em hãy làm sáng tỏ ý kiến trên.
------------------------------ Hết-----------------------------
- Họ và tên thí sinh :....................................................... Số báo danh .............................
- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

PHÒNG GD&ĐT LÂM THAO
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 6,7,8 CẤP HUYỆN
NĂM HỌC 2022 – 2023
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN NGỮ VĂN 8 I. ĐỌC HIỂU Câu
Yêu cầu cần đạt Điểm 1
Ý nghĩa của hình ảnh “bóng ma”: 1,0
- “Bóng ma”: ẩn dụ chỉ những điều bị ẩn giấu, khuất lấp, khó nhìn 0,5
thấy, khó đánh giá và cảm nhận được.
- “Bóng ma” trên kết nối mạng: là những nguy hiểm, rủi ro tiềm ẩn
trong thế giới mạng, con người khó mà lường trước được. Nếu không 0,5
cẩn thận có thể bị “dắt mũi”, lừa đảo, ảnh hưởng những điều tiêu cực... 2 2,0
- Biện pháp tu từ trong câu văn: Liệt kê (Đưa ra các thông tin: không
công khai thông tin cá nhân ở vài mục cơ bản, avatar không phải hình 0,5
ảnh “chính chủ”, không post hình ảnh, note, status của người dùng facebook). - Tác dụng: 1,5
+ Giúp câu văn thêm sinh động, đa dạng, phong phú về mặt thông tin.
+ Nhấn mạnh dấu hiệu của một người dùng facebook không “chính
chủ”, đó có thể là người dùng ảo với mục đích xấu.
+ Đưa ra những thông tin cảnh báo, nhắc nhở đối với người dùng
facebook để có phương pháp sử dụng một cách hợp lí. 3
Thông điệp từ ngữ liệu: 1,0
- Mạng internet có nhiều lợi ích nhưng cũng tiềm ẩn nhiều tác hại.
- Người dùng mạng cần tỉnh táo, cảnh giác trước những thông tin trên
mạng xã hội để tránh những những hậu quả không đáng có.
- Cần có thái độ ứng xử đúng đắn, văn minh trên mạng xã hội để việc
sử dụng mạng trở nên hiệu quả. II. VIẾT Câu
Yêu cầu cần đạt Điểm
* Yêu cầu về hình thức: 0,5
- Đảm bảo đúng hình thức, bố cục một đoạn văn.
- Đảm bảo về mặt dung lượng: 10 – 12 câu.
* Yêu cầu về nội dung: 3,5
- Giải thích: Mạng xã hội có thể hiểu là một trang web hay nền tảng
trực tuyến với rất nhiều dạng thức và tính năng khác nhau, giúp mọi
người dễ dàng kết nối với người khác. Mạng xã hội có nhiều lợi ích
nhưng nếu không biết cách dùng có thể để lại nhiều hậu quả.
- Thực trạng: Nhiều người sử dụng mạng xã hội không đúng cách, đặc biệt là giới trẻ. - Hậu quả: 1
• Sử dụng quá nhiều có thể dẫn đến xao nhãng công việc, học
tập. Nhiều bạn trẻ quên ăn quên ngủ, sa sút học hành,...
• Tạo nên những thói quen xấu hoặc ảnh hưởng bởi những điều
tiêu cực từ mạng xã hội: nghiện facebook, nghiện game, lười
biếng, đua đòi theo những điều vô bổ, không lành mạnh, có nguy cơ bị lừa đảo...
• Ảnh hưởng đến sức khỏe người dùng nếu dùng quá nhiều: gây
ra các bệnh về mắt, cột sống...
- Nguyên nhân: Người dùng không kiểm soát thời gian lên mạng xã
hội, không làm chủ được bản thân, không có quan điểm sống đúng đắn...
- Biện pháp: Hiểu rõ lợi ích và tác hại của mạng xã hội, có kế hoạch sử
dụng hợp lí để tận dụng những lợi ích và ngăn chặn mặt trái của mạng
xã hội; xây dựng lối sống lành mạnh, quan điểm sống đúng đắn...
a. Đảm bảo cấu trúc của một bài văn nghị luận: Có đầy đủ các phần mở 0,25
bài, thân bài, kết bài.
- Mở bài: Giới thiệu vấn đề nghị luận.
- Thân bài: Làm rõ được nhận định, triển khai được các luận điểm.
- Kết bài: Khái quát được nội dung nghị luận.
b. Xác định đúng vấn đề nghị luận 0,25
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm, thể hiện sự nhận 11,5
thức sâu sắc và vận dụng tốt các thao tác lập luận; có sự kết hợp chặt
chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng. Có thể triển khai theo hướng sau:
1. Khái quát được ý kiến
- Giới thiệu về tác giả, tác phẩm.
- Khái quát nội dung ý kiến: khẳng định sức hấp dẫn của bài thơ Quê 1,0
hương với người đọc không chỉ bởi cảnh vật vùng biển quê ông được
miêu tả rất đẹp bằng ngòi bút tinh tế mà còn hấp dẫn bởi tình yêu chân
thành, tha thiết mà Tế Hanh dành trọn cho con người quê hương.
2. Chứng minh, phân tích
* Luận điểm 1: Bài thơ hấp dẫn người đọc trước hết bởi cảnh vật
vùng biển quê hương hiện lên thật tự nhiên mà cũng thật đẹp. 2
- Ngay ở lời thơ mở đầu nhà thơ đã giới thiệu với người đọc về quê 4,0
hương yêu dấu của mình với nghề nghiệp và vị trí cụ thể, thể hiện niềm
tự hào về một vùng quê chài lưới thanh bình.
- Vùng quê đó càng đẹp hơn khi tác giả tả cảnh dân chài ra khơi vào
buổi sớm mai hồng: Trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng => những tính
từ tái hiện cảnh ban mai với bầu trời trong trẻo, khoáng đạt, nhuốm
nắng hồng bình minh, báo hiệu chuyến ra khơi yên lành, hứa hẹn mẻ cá bội thu. - Hình ảnh con thuyền:
+ Nhẹ, hăng - tuấn mã
+ Phăng, mạnh mẽ, vượt trường giang
=> Một loạt động từ mạnh, so sánh con thuyền - tuấn mã đã diễn tả khí
thế băng tới dũng mãnh của con thuyền, toát lên sức sống mạnh mẽ, vẻ
đẹp hùng tráng đầy hấp dẫn rất riêng của nó.
+ Cánh buồm, giương to - mảnh hồn làng
+ Rướn thân, thâu, góp gió
=> So sánh, nhân hóa độc đáo, cách sử dụng động từ mạnh gợi vẻ đẹp
bay bổng, thơ mộng mang ý nghĩa lớn lao, làm cho cánh buồm mang
hơi thở, nhịp đập, hồn vía của quê hương. Cánh buồm trở thành biểu
tượng của quê hương làng chài.
=> Bức tranh thiên nhiên vùng biển hiện lên thật tươi sáng và sống
động dưới nét vẽ tài tình của nhà thơ.
* Luận điểm 2: Bài thơ còn hấp dẫn người đọc bởi tình yêu đặc biệt
của nhà thơ dành cho người dân vạn chài nơi đây.
- Người dân vạn chài ra khơi đầy khí thế, hứng khởi:
+ Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá
+ Chiếc thuyền – hăng như con tuấn mã
+ Phăng mái chèo mạnh mẽ vượt trường giang. 4,0
=> Động từ mạnh, so sánh, nhân hóa… => Tinh thần hăng hái, phấn
khởi của người dân chài khi ra khơi đánh cá, ẩn chứa trong câu thơ là
niềm tự hào và tình yêu của tác giả với những con người ở quê hương.
- Người dân chài hạnh phúc khi trở về bến sau chuyến ra khơi:
+ Ồn ào trên bến đỗ.
+ Tấp nập đón ghe về.
+ Cá đầy ghe, con cá tươi ngon thân bạc trắng
=> Từ láy, tính từ gợi tả… => không khí vui tươi, phấn khởi của những
người dân chài sau chuyến ra khơi với những mẻ cá bội thu.
+ Hình ảnh người dân chài: làn da ngăm rám nắng, thân hình nồng thở
vị xa xăm… => bút pháp tả thực và lãng mạn đã khắc họa hình ảnh
những con người khỏe mạnh rắn rỏi – một vẻ đẹp rất đặc trưng của con người nơi đây.
=> Ẩn chứa sau những câu thơ là tình yêu và niềm tự hào của tác giả
với những vẻ của con người trong lao động.
- Bài thơ kết thúc trong nỗi nhớ về những người dân chài và quê
hương của tác giả:
+ Nhớ về những sự vật bình dị, gần gũi của quê hương: màu nước
xanh, cá bạc, buồm vôi, con thuyền rẽ sóng ra khơi, mùi mặn nồng…
=> Phép liệt kê cùng cách biểu hiện tình cảm trực tiếp thể hiện nỗi nhớ
cụ thể, chân thành, nồng hậu, thắm thiết, sâu sắc với quê hương.
=> Nỗi nhớ những sự vật bình dị ấy cũng là nỗi thương nhớ về những
con người thân thuộc ở quê hương, những người gắn bó máu thịt với
biển cả để xây dựng quê hương, đất nước…
* Luận điểm 3: Tình cảm của nhà thơ với thiên nhiên và con người
quê hương được thể hiện qua hình thức nghệ thuật đặc sắc - Thể thơ tám chữ.
- Kết hợp đa dạng các phương thức biểu đạt: tự sự, miêu tả, biểu cảm.
- Biện pháp tu từ đặc sắc: so sánh, nhân hóa, ẩn dụ…
- Từ ngữ, hình ảnh bay bổng, lãng mạn.
- Giọng điệu tha thiết, trìu mến; âm hưởng thơ khỏe khoắn, mạnh mẽ.
=> Góp phần miêu tả vẻ đẹp kì vĩ của thiên nhiên và tình yêu sâu sắc
của tác giả với người dân làng chài. 3. Đánh giá 1,5
- Khẳng định sức hấp dẫn trong bài thơ Quê hương của Tế Hanh không
chỉ dừng lại ở việc miêu tả cảnh vật vùng biển kỳ vĩ mà hồn thơ Tế
Hanh còn dành tình yêu đặc biệt với những người dân vạn chài nơi đây
cũng như dành cho quê hương, đất nước.
- HS có liên hệ, mở rộng các tác phẩm cùng chủ đề. 1,0
(Giám khảo vận dụng linh hoạt hướng dẫn chấm)