Đề thi cuối học kì 1 lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo - Đề số 13

Đề thi cuối học kì 1 lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo - Đề số 13. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn học tốt, ôn tập hiệu quả, đạt kết quả cao trong các bài thi, bài kiểm tra sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN TOÁN LỚP 4 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
ĐỀ SỐ 13
I. Trắc nghiệm
Câu 1:Giá của một món đồ chơi lắp ráp khoảng 200 000 đồng. Hỏi số nào dưới
đây có thể là giá tiền của món đồ chơi đó?
A. 185 000 đồng B. 195 000 đồng C. 230 000 đồng D. 243 000 đồng
Câu 2:Năm 2023 thuộc thế kỉ:
A. XXII B. XXI C. XX D. XIX
Câu 3:Số thích hợp điền vào chỗ chấm của 4m
2
6dm
2
= … dm
2
là:
A. 46 B. 460 C. 406 D. 4 006
Câu 4:Trung bình cộng của 8 số bằng 6. Tổng của 8 số là:
A. 48 B. 50 C. 52 D. 54
Câu 5: Giá trị của biểu thức (m + n) : 5 với m = 425 và n = 360 là:
A. 157 B. 147 C. 167 D. 137
Câu 6: Cho 6 phút 40 giây = …… giây. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 195 giây B. 200 giây C. 205 giây D. 210 giây
Câu 7: Cho biết góc tạo bởi kim giờ và kim phút khi đồng hồ chỉ lúc 3 giờ là góc:
A. Góc nhọn B. Góc tù C. Góc vuông D. Góc bẹt
Câu 8: Cho 985 162 = 900 000 + 80 000 + ? + 100 + 60 + 2
A. 5 B. 50 C. 500 D. 5 000
II. Tự luận
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
46 102 + 52 698 74 631 – 15 471 22 318 x 4 9 135 : 8
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Bài 2: Một cửa hàng ngày đầu bán được 135m vải, ngày thứ hai bán được 360m
vải. Ngày thứ ba bán được bằng số mét vải đã bán trong hai ngày đầu. Hỏi trung
bình mỗi ngày cửa hàng đó bán được bao nhiêu mét vải?
Bài giải
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện:
a) 13 451 + 5 000 + 5 549 b) 413 x 7 – 13 x 7
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Bài 4: Dựa vào biểu đồ dưới đây và trả lời câu hỏi:
SỐ SAO ĐIỂM TỐT CỦA 4 TỔ TRONG THÁNG 11
Tổ 1
Tổ 2
Tổ 3
Tổ 4
Mỗi chỉ 5 ngôi sao
a) Tính số ngôi sao của mỗi tổ?
b) Cả 4 tổ có tất cả bao nhiêu ngôi sao?
c) Trung bình mỗi tổ có bao nhiêu ngôi sao?
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
ĐÁP ÁN - ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN TOÁN LỚP 4 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
ĐỀ SỐ 13
I. Trắc nghiệm
Câu 1:Giá của một món đồ chơi lắp ráp khoảng 200 000 đồng. Hỏi số nào dưới
đây có thể là giá tiền của món đồ chơi đó?
A. 185 000 đồng B. 195 000 đồng C. 230 000 đồng D. 243 000 đồng
Câu 2:Năm 2023 thuộc thế kỉ:
A. XXII B. XXI C. XX D. XIX
Câu 3:Số thích hợp điền vào chỗ chấm của 4m
2
6dm
2
= … dm
2
là:
A. 46 B. 460 C. 406 D. 4 006
Câu 4:Trung bình cộng của 8 số bằng 6. Tổng của 8 số là:
A. 48 B. 50 C. 52 D. 54
Câu 5: Giá trị của biểu thức (m + n) : 5 với m = 425 và n = 360 là:
A. 157 B. 147 C. 167 D. 137
Câu 6: Cho 6 phút 40 giây = …… giây. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 195 giây B. 200 giây C. 205 giây D. 210 giây
Câu 7: Cho biết góc tạo bởi kim giờ và kim phút khi đồng hồ chỉ lúc 3 giờ là góc:
A. Góc nhọn B. Góc tù C. Góc vuông D. Góc bẹt
Câu 8: Cho 985 162 = 900 000 + 80 000 + ? + 100 + 60 + 2
A. 5 B. 50 C. 500 D. 5 000
II. Tự luận
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
46 102 + 52 698 74 631 – 15 471 22 318 x 4 9 135 : 8
Bài 2: Một cửa hàng ngày đầu bán được 135m vải, ngày thứ hai bán được 360m
vải. Ngày thứ ba bán được bằng số mét vải đã bán trong hai ngày đầu. Hỏi trung
bình mỗi ngày cửa hàng đó bán được bao nhiêu mét vải?
Bài giải
Hai ngày đầu bán được số mét vải là:
135 + 360 = 495 (m)
Ngày thứ ba bán được số mét vải là:
495 : 3 = 165 (m)
Trung bình mỗi ngày cửa hàng đó bán được số mét vải là:
(135 + 360 + 165) : 3 = 220 (m)
Đáp số: 220m
Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện:
a) 13 451 + 5 000 + 5 549 b) 413 x 7 – 13 x 7
= (13 451 + 5 549) + 5 000 = (413 – 13) x 7
= 19 000 + 5 000 = 400 x 7
= 24 000 = 2 800
Bài 4: Dựa vào biểu đồ dưới đây và trả lời câu hỏi:
SỐ SAO ĐIỂM TỐT CỦA 4 TỔ TRONG THÁNG 11
Tổ 1
Tổ 2
Tổ 3
Tổ 4
Mỗi chỉ 5 ngôi sao
a) Tính số ngôi sao của mỗi tổ?
Tổ 1 có 4 x 5 = 20 ngôi sao
Tổ 2 có 5 x 5 = 25 ngôi sao
Tổ 3 có 3 x 5 = 15 ngôi sao
Tổ 4 có 4 x 5 = 20 ngôi sao.
b) Cả 4 tổ có tất cả bao nhiêu ngôi sao?
- Cả 4 tổ có tất cả số ngôi sao là: 20 + 25 + 15 + 20 = 80 (ngôi sao)
c) Trung bình mỗi tổ có bao nhiêu ngôi sao?
Trung bình mỗi tổ có số ngôi sao là: 80 : 4 = 20 ngôi sao.
Ma trận đề thi học kì lớp 4
Môn Toán – sách Chân trời sáng tạo
I. Trắc nghiệm (5 điểm)
Chủ đề
Nội dung kiến
thức
Mức độ
Tổng
số câu
Điểm số
Nhận biết Kết nối Vận dụng
Ôn tập
và bổ
sung
Biểu thức có
chứa chữ
0 0 1 1 0.5
Tìm số trung
bình cộng
0 1 0 1 0.5
Mét vuông 0 1 0 1 0.5
Triệu – lớp triệu 1 0 0 1 0.5
Số tự
nhiên
So sánh và xếp
thứ tự các số tự
nhiên
0 1 0 1 0.5
Góc nhọn, góc
tù, góc bẹt
0 1 0 1 0.5
Giây 1 0 0 1 0.5
Thế kỉ 1 0 0 1 0.5
Tổng 3 4 1 8 4 điểm
II. Tự luận (6 điểm)
Chủ đề
Nội dung
kiến thức
Mức độ Tổng
số
câu
Điểm số
Nhận biết Kết nối Vận dụng
Ôn tập và
bổ sung
Ôn tập
phép cộng,
trừ, nhân,
chia
1 0 0 1 2
Tìm số
trung bình
cộng
0 0 1 1 1,5
Biểu đồ cột 0 1 0 1 1,5
Số tự
nhiên
Tính chất
giao hoán,
tính chất
kết hợp của
phép cộng;
phép nhân
0 1 0 1 1
Tổng 1 2 1 4 6 điểm
| 1/8

Preview text:

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN TOÁN LỚP 4 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO ĐỀ SỐ 13 I. Trắc nghiệm
Câu 1: Giá của một món đồ chơi lắp ráp khoảng 200 000 đồng. Hỏi số nào dưới
đây có thể là giá tiền của món đồ chơi đó?
A. 185 000 đồng B. 195 000 đồng
C. 230 000 đồng D. 243 000 đồng
Câu 2: Năm 2023 thuộc thế kỉ: A. XXII B. XXI C. XX D. XIX
Câu 3: Số thích hợp điền vào chỗ chấm của 4m2 6dm2 = … dm2 là: A. 46 B. 460 C. 406 D. 4 006
Câu 4: Trung bình cộng của 8 số bằng 6. Tổng của 8 số là: A. 48 B. 50 C. 52 D. 54
Câu 5: Giá trị của biểu thức (m + n) : 5 với m = 425 và n = 360 là: A. 157 B. 147 C. 167 D. 137
Câu 6: Cho 6 phút 40 giây = …… giây. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 195 giây B. 200 giây C. 205 giây D. 210 giây
Câu 7: Cho biết góc tạo bởi kim giờ và kim phút khi đồng hồ chỉ lúc 3 giờ là góc: A. Góc nhọn B. Góc tù C. Góc vuông D. Góc bẹt
Câu 8: Cho 985 162 = 900 000 + 80 000 + ? + 100 + 60 + 2 A. 5 B. 50 C. 500 D. 5 000 II. Tự luận
Bài 1: Đặt tính rồi tính: 46 102 + 52 698 74 631 – 15 471 22 318 x 4 9 135 : 8
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Bài 2: Một cửa hàng ngày đầu bán được 135m vải, ngày thứ hai bán được 360m
vải. Ngày thứ ba bán được bằng số mét vải đã bán trong hai ngày đầu. Hỏi trung
bình mỗi ngày cửa hàng đó bán được bao nhiêu mét vải? Bài giải
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện: a) 13 451 + 5 000 + 5 549 b) 413 x 7 – 13 x 7
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Bài 4: Dựa vào biểu đồ dưới đây và trả lời câu hỏi:
SỐ SAO ĐIỂM TỐT CỦA 4 TỔ TRONG THÁNG 11 Tổ 1 Tổ 2 Tổ 3 Tổ 4 Mỗi chỉ 5 ngôi sao
a) Tính số ngôi sao của mỗi tổ?
b) Cả 4 tổ có tất cả bao nhiêu ngôi sao?
c) Trung bình mỗi tổ có bao nhiêu ngôi sao?
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
ĐÁP ÁN - ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN TOÁN LỚP 4 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO ĐỀ SỐ 13 I. Trắc nghiệm
Câu 1: Giá của một món đồ chơi lắp ráp khoảng 200 000 đồng. Hỏi số nào dưới
đây có thể là giá tiền của món đồ chơi đó?
A. 185 000 đồng B. 195 000 đồng
C. 230 000 đồng D. 243 000 đồng
Câu 2: Năm 2023 thuộc thế kỉ: A. XXII B. XXI C. XX D. XIX
Câu 3: Số thích hợp điền vào chỗ chấm của 4m2 6dm2 = … dm2 là: A. 46 B. 460 C. 406 D. 4 006
Câu 4: Trung bình cộng của 8 số bằng 6. Tổng của 8 số là: A. 48 B. 50 C. 52 D. 54
Câu 5: Giá trị của biểu thức (m + n) : 5 với m = 425 và n = 360 là: A. 157 B. 147 C. 167 D. 137
Câu 6: Cho 6 phút 40 giây = …… giây. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 195 giây B. 200 giây C. 205 giây D. 210 giây
Câu 7: Cho biết góc tạo bởi kim giờ và kim phút khi đồng hồ chỉ lúc 3 giờ là góc: A. Góc nhọn B. Góc tù C. Góc vuông D. Góc bẹt
Câu 8: Cho 985 162 = 900 000 + 80 000 + ? + 100 + 60 + 2 A. 5 B. 50 C. 500 D. 5 000 II. Tự luận
Bài 1: Đặt tính rồi tính: 46 102 + 52 698 74 631 – 15 471 22 318 x 4 9 135 : 8
Bài 2: Một cửa hàng ngày đầu bán được 135m vải, ngày thứ hai bán được 360m
vải. Ngày thứ ba bán được bằng số mét vải đã bán trong hai ngày đầu. Hỏi trung
bình mỗi ngày cửa hàng đó bán được bao nhiêu mét vải? Bài giải
Hai ngày đầu bán được số mét vải là: 135 + 360 = 495 (m)
Ngày thứ ba bán được số mét vải là: 495 : 3 = 165 (m)
Trung bình mỗi ngày cửa hàng đó bán được số mét vải là:
(135 + 360 + 165) : 3 = 220 (m) Đáp số: 220m
Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện: a) 13 451 + 5 000 + 5 549 b) 413 x 7 – 13 x 7 = (13 451 + 5 549) + 5 000 = (413 – 13) x 7 = 19 000 + 5 000 = 400 x 7 = 24 000 = 2 800
Bài 4: Dựa vào biểu đồ dưới đây và trả lời câu hỏi:
SỐ SAO ĐIỂM TỐT CỦA 4 TỔ TRONG THÁNG 11 Tổ 1 Tổ 2 Tổ 3 Tổ 4 Mỗi chỉ 5 ngôi sao
a) Tính số ngôi sao của mỗi tổ?
Tổ 1 có 4 x 5 = 20 ngôi sao
Tổ 2 có 5 x 5 = 25 ngôi sao
Tổ 3 có 3 x 5 = 15 ngôi sao
Tổ 4 có 4 x 5 = 20 ngôi sao.
b) Cả 4 tổ có tất cả bao nhiêu ngôi sao?
- Cả 4 tổ có tất cả số ngôi sao là: 20 + 25 + 15 + 20 = 80 (ngôi sao)
c) Trung bình mỗi tổ có bao nhiêu ngôi sao?
Trung bình mỗi tổ có số ngôi sao là: 80 : 4 = 20 ngôi sao.
Ma trận đề thi học kì lớp 4
Môn Toán – sách Chân trời sáng tạo I. Trắc nghiệm (5 điểm) Nội dung kiến Mức độ Tổng Chủ đề Điểm số thức
Nhận biết Kết nối Vận dụng số câu Biểu thức có 0 0 1 1 0.5 chứa chữ Tìm số trung Ôn tập 0 1 0 1 0.5 bình cộng và bổ sung Mét vuông 0 1 0 1 0.5 Triệu – lớp triệu 1 0 0 1 0.5 So sánh và xếp thứ tự các số tự 0 1 0 1 0.5 nhiên Góc nhọn, góc Số tự 0 1 0 1 0.5 tù, góc bẹt nhiên Giây 1 0 0 1 0.5 Thế kỉ 1 0 0 1 0.5 Tổng 3 4 1 8 4 điểm II. Tự luận (6 điểm) Mức độ Tổng Nội dung Chủ đề số Điểm số kiến thức Nhận biết Kết nối Vận dụng câu Ôn tập phép cộng, 1 0 0 1 2 trừ, nhân, chia Tìm số Ôn tập và trung bình 0 0 1 1 1,5 bổ sung cộng Biểu đồ cột 0 1 0 1 1,5 Tính chất giao hoán, Số tự tính chất 0 1 0 1 1 nhiên kết hợp của phép cộng; phép nhân Tổng 1 2 1 4 6 điểm