Họ và tên:
Lớp: 4……
Trường Tiểu học ……………………..
Đề kiểm tra cuối học kì 1 lớp 4
Môn: Toán
Năm học: 20….. – 20…..
Đề số 7
I. Trắc nghiệm (4 điểm): Khoanh vào đáp án đúng
Câu 1 (0,5 điểm): Trong các số sau, số nào có chữ số 5 thuộc lớp triệu?
A. 12 530 470
C. 86 356 110
B. 500 002 439
D. 134 706 530
Câu 2 (0,5 điểm): Trung bình cộng của số 1030; 642 và 728 là:
A. 800
C. 2400
B. 1000
D. 1200
Câu 3 (0,5 điểm): 3 thế kỉ 80 năm = …… năm
A. 38
C. 3800
B. 308
D. 380
Câu 4 (0,5 điểm): Trong các số sau, đâu không phải là số chẵn?
A. 22 013
C. 15 730
B. 12 986
D. 11 358
Câu 5 (0,5 điểm): So sánh và điền dấu thích hợp: 35 015 662 … 35 105 662
A. >
C. <
B. =
D. không thể so sánh
Câu 6 (0,5 điểm): Đổi đơn vị đo diện tích: 13m2 = …… dm2
A. 130
C. 1300
B. 13 000
D. 1003
Câu 7 (0,5 điểm): Đổi đơn vị đo thời gian: 360 giây = …… phút.
A. 3 B. 6 C. 10 D. 36
Câu 8 (0,5 điểm): Có 4 thùng nước đựng tất cả 48 chai nước. Hỏi 7 thùng như thế
thì có tất cả bao nhiêu chai nước?
A. 12 chai
C. 48 chai
B. 52 chai
D. 84 chai
II. Tự luận (6 điểm):
Bài 1 (1 điểm): Với m = 4, n = 8, p = 30, hãy tính giá trị của biểu thức:
m × n – p
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Bài 2 (1 điểm): Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) 32 075 + 30 000 + 17 925
………………………..….………..….
………………………..….………..….
………………………..….………..….
b) 25 × 9 × 4
………………………..….………..….
………………………..….………..….
………………………..….………..….
Bài 3 (1,5 điểm): Một trang trại thu hoạch được 12 435 kg lúa mì trên mảnh ruộng
thứ nhất. Mảnh ruộng thứ hai thu hoạch được nhiều gấp 2 lần mảnh ruộng thứ nhất.
Sau khi đem bán, số lượng lúa mì thu hoạch được còn lại đã giảm đi 5 lần. nh số
lượng lúa mì còn lại.
Bài giải:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Bài 4 (1,5 điểm): Cho biểu đồ sau:
Biểu đồ số lượng cây khối 4 và khối 5 đã trồng
- Hãy viết dãy số liệu trên lần lượt theo thứ tự tự trái sang phải:
…………………………………………………………………………………………
- Sắp xếp tên các lớp theo thứ tự số cây trồng tăng dần là:
…………………………………………………………………………………………
- Tổng số cây trồng của khối 4 và khối 5 là:
…………………………………………………………………………………………
Bài 5 (1 điểm) : Cho hình sau:
Dùng ê-ke để đo và cho biết:
- Trong hình có ………. cặp cạnh vuông góc.
- Trong hình có ………. Cặp cạnh song song.
Đáp án đề kiểm tra cuối kì số 7:
I. Trắc nghiệm (4đ): Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8
B A D A C C D B
II. Tự luận (6 điểm):
Bài 1 (0,5 điểm): (Thực hiện phép tính đúng được 0,5 điểm)
Thay m = 4, n = 8, p = 30 vào biểu thức ta có:
m × n – p = 4 × 8 – 30
= 32 – 30
= 2
Bài 2 (1 điểm): Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) 32 075 + 30 000 + 17 925
= (32 075 + 17 925) + 30 000
= 50 000 + 30 000
= 80 000
b) 25 × 9 × 4
= 25 × 4 × 9
= 100 × 9
= 900
Bài 3 (1 điểm): (Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm)
Bài giải:
Mảnh ruộng thứ hai thu hoạch được số ki-lô-gam lúa mì là:
12 435 × 2 = 24 870 (kg)
Cả hai mảnh ruộng thu hoạch được số ki-lô-gam lúa mì là:
12 435 + 24 870 = 37 305 (kg)
Số lượng lúa mì còn lại là:
37 305 : 5 = 7461 (kg)
Đáp số: 7461 kg
Bài 4 (1,5 điểm) (câu trả lời đúng được 0,5 điểm)
Biểu đồ số lượng cây khối 4 và khối 5 đã trồng
- Khối lớp 4 trồng được tất cả số cây là:
35 + 28 = 63 (cây)
- Khối lớp 5 trồng được tất cả số cây là:
45 + 40 + 23 = 108 (cây)
- Khối lớp 5 trồng được nhiều cây hơn, và nhiều hơn là:
108 – 63 = 45 (cây)
Bài 5 (1 điểm): (Mỗi câu đúng được 0,5 điểm)
- Trong hình có 3 cặp cạnh vuông góc.
- Trong hình có 2 cặp cạnh song song.
Minh họa Ma trận đề thi cuối học kì 1 Lớp 4
Môn Toán – sách Chân trời sáng tạo – Đề số 7
Năm học: 2023 – 2024
Chủ
đề
Nội dung kiến thức
Mức độ
Tổng số
câu
Điểm
số
Mức 1 Mức 2 Mức 3
TN TL TN TL TN TL TN TL
1. Ôn
tập
và bổ
sung
Bài 4: Số chẵn, số lẻ
1
1 0 0,5
Bài 6 – 7. Bài toán liên
quan đến rút về đơn vị
1 1 0 0,5
Bài 8. Bài toán giải bằng
ba bước tính.
1,5 0 1 1,5
Bài 10 – 11. Biểu thức
có chứa chữ
1 1 0 1
Bài 13. Tính chất giao
hoán, tính chất kết hợp
của phép cộng
1 0 1 0,5
Bài 14. Tính chất giao
hoán, tính chất kết hợp
của phép nhân
1 0 1 0,5
2. Số
tự
nhiên
Bài 17. Biểu đồ cột
3 0 3 1,5
Bài 19. Tìm số trung
bình cộng
1 0 1 0,5
Bài 20 – 21: Đề xi mét
vuông – Mét vuông
1 1 0,5
Bài 25. Triệu – lớp triệu
1 1 0 0,5
Bài 27. So sánh và sắp
xếp thứ tự các số tự
nhiên
1 1 0 0,5
Bài 31: Hai đường thẳng
vuông góc
1 1 0,5
Bài 32: Hai đường thẳng
song song
1 1 0,5
Bài 34. Giây 1 1 0 0,5
Bài 35. Thế kỷ
1 1 0 0,5
Tổng số câu TN / TL 2 3 5 5 1 1 8 9
10
điểm
Điểm số 1 2 2,5 2,5 0,5 1,5 4 6
Tổng số điểm 2 6 2 10

Preview text:

Họ và tên:
Đề kiểm tra cuối học kì 1 lớp 4 Lớp: 4…… Môn: Toán
Trường Tiểu học ……………………..
Năm học: 20….. – 20….. Đề số 7
I. Trắc nghiệm (4 điểm): Khoanh vào đáp án đúng
Câu 1 (0,5 điểm): Trong các số sau, số nào có chữ số 5 thuộc lớp triệu? A. 12 530 470 B. 500 002 439 C. 86 356 110 D. 134 706 530
Câu 2 (0,5 điểm): Trung bình cộng của số 1030; 642 và 728 là: A. 800 B. 1000 C. 2400 D. 1200
Câu 3 (0,5 điểm): 3 thế kỉ 80 năm = …… năm A. 38 B. 308 C. 3800 D. 380
Câu 4 (0,5 điểm): Trong các số sau, đâu không phải là số chẵn? A. 22 013 B. 12 986 C. 15 730 D. 11 358
Câu 5 (0,5 điểm): So sánh và điền dấu thích hợp: 35 015 662 … 35 105 662 A. > B. = C. < D. không thể so sánh
Câu 6 (0,5 điểm): Đổi đơn vị đo diện tích: 13m2 = …… dm2 A. 130 B. 13 000 C. 1300 D. 1003
Câu 7 (0,5 điểm): Đổi đơn vị đo thời gian: 360 giây = …… phút. A. 3 B. 6 C. 10 D. 36
Câu 8 (0,5 điểm): Có 4 thùng nước đựng tất cả 48 chai nước. Hỏi 7 thùng như thế
thì có tất cả bao nhiêu chai nước? A. 12 chai B. 52 chai C. 48 chai D. 84 chai
II. Tự luận (6 điểm):
Bài 1 (1 điểm): Với m = 4, n = 8, p = 30, hãy tính giá trị của biểu thức: m × n – p
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Bài 2 (1 điểm): Tính bằng cách thuận tiện nhất: a) 32 075 + 30 000 + 17 925 b) 25 × 9 × 4
………………………..….………..….
………………………..….………..….
………………………..….………..….
………………………..….………..….
………………………..….………..….
………………………..….………..….
Bài 3 (1,5 điểm): Một trang trại thu hoạch được 12 435 kg lúa mì trên mảnh ruộng
thứ nhất. Mảnh ruộng thứ hai thu hoạch được nhiều gấp 2 lần mảnh ruộng thứ nhất.
Sau khi đem bán, số lượng lúa mì thu hoạch được còn lại đã giảm đi 5 lần. Tính số lượng lúa mì còn lại. Bài giải:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Bài 4 (1,5 điểm): Cho biểu đồ sau:
Biểu đồ số lượng cây khối 4 và khối 5 đã trồng
- Hãy viết dãy số liệu trên lần lượt theo thứ tự tự trái sang phải:
…………………………………………………………………………………………
- Sắp xếp tên các lớp theo thứ tự số cây trồng tăng dần là:
…………………………………………………………………………………………
- Tổng số cây trồng của khối 4 và khối 5 là:
…………………………………………………………………………………………
Bài 5 (1 điểm) : Cho hình sau:
Dùng ê-ke để đo và cho biết:
- Trong hình có ………. cặp cạnh vuông góc.
- Trong hình có ………. Cặp cạnh song song.
Đáp án đề kiểm tra cuối kì số 7:
I. Trắc nghiệm (4đ): Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 B A D A C C D B
II. Tự luận (6 điểm):
Bài 1 (0,5 điểm): (Thực hiện phép tính đúng được 0,5 điểm)
Thay m = 4, n = 8, p = 30 vào biểu thức ta có: m × n – p = 4 × 8 – 30 = 32 – 30 = 2
Bài 2 (1 điểm): Tính bằng cách thuận tiện nhất: a) 32 075 + 30 000 + 17 925 b) 25 × 9 × 4 = (32 075 + 17 925) + 30 000 = 25 × 4 × 9 = 50 000 + 30 000 = 100 × 9 = 80 000 = 900
Bài 3 (1 điểm): (Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm) Bài giải:
Mảnh ruộng thứ hai thu hoạch được số ki-lô-gam lúa mì là: 12 435 × 2 = 24 870 (kg)
Cả hai mảnh ruộng thu hoạch được số ki-lô-gam lúa mì là: 12 435 + 24 870 = 37 305 (kg)
Số lượng lúa mì còn lại là: 37 305 : 5 = 7461 (kg) Đáp số: 7461 kg
Bài 4 (1,5 điểm) (câu trả lời đúng được 0,5 điểm)
Biểu đồ số lượng cây khối 4 và khối 5 đã trồng
- Khối lớp 4 trồng được tất cả số cây là: 35 + 28 = 63 (cây)
- Khối lớp 5 trồng được tất cả số cây là: 45 + 40 + 23 = 108 (cây)
- Khối lớp 5 trồng được nhiều cây hơn, và nhiều hơn là: 108 – 63 = 45 (cây)
Bài 5 (1 điểm): (Mỗi câu đúng được 0,5 điểm)
- Trong hình có 3 cặp cạnh vuông góc.
- Trong hình có 2 cặp cạnh song song.
Minh họa Ma trận đề thi cuối học kì 1 Lớp 4
Môn Toán – sách Chân trời sáng tạo – Đề số 7
Năm học: 2023 – 2024 Mức độ Tổng số Chủ câu Mức 1 Mức 2 Mức 3 đề Điểm
Nội dung kiến thức số 1. Ôn TN TL TN TL TN TL TN TL tập Bài 4: Số chẵn, số lẻ 1 1 0 0,5 và bổ sung
Bài 6 – 7. Bài toán liên 1 1 0 0,5
quan đến rút về đơn vị
Bài 8. Bài toán giải bằng 1,5 0 1 1,5 ba bước tính. Bài 10 – 11. Biểu thức 1 1 0 1 có chứa chữ Bài 13. Tính chất giao
hoán, tính chất kết hợp 1 0 1 0,5 của phép cộng Bài 14. Tính chất giao
hoán, tính chất kết hợp 1 0 1 0,5 của phép nhân
2. Số Bài 17. Biểu đồ cột 3 0 3 1,5 tự Bài 19. Tìm số trung nhiên 1 0 1 0,5 bình cộng Bài 20 – 21: Đề xi mét 1 1 0,5 vuông – Mét vuông
Bài 25. Triệu – lớp triệu 1 1 0 0,5 Bài 27. So sánh và sắp
xếp thứ tự các số tự 1 1 0 0,5 nhiên
Bài 31: Hai đường thẳng 1 1 0,5 vuông góc
Bài 32: Hai đường thẳng 1 1 0,5 song song Bài 34. Giây 1 1 0 0,5 Bài 35. Thế kỷ 1 1 0 0,5
Tổng số câu TN / TL 2 3 5 5 1 1 8 9 10 Điểm số 1 2 2,5 2,5 0,5 1,5 4 6 điểm Tổng số điểm 2 6 2 10