1 2
Nàng tiên
Nhân vật không
tht
7 chú lùn
Giải đề thi của các năm trước môn Logic
-
Nội hàm càng nhiều thì ngoại diên càng ít ngược lại
ĐỀ THI CUỐI KỲ MÔN: Logic học LỚP DS43
                  

a. Bởi khoa học thực tiễn chưa chứng minh được ma. Vậy chắc chắn
không có ma.
Vi phạm quy luật Vi phạm quy luật do đầy đủ, thíu do
b. Sinh viên hỏi thầy giáo A: Thưa thầy, di truyền ? Thầy A: Bố nuôi của anh bị
sinh không thể con, vậy chắc chắn anh cũng không thể con được. Đó gọi
di truyền."
Vi phạm quy luật đồng nhất, đánh tráo khái niệm di truyền,
           
a. Nàng tiên - Bảy chú lùn - Truyện cổ tích - Nhân vật không thật.
b, Bác - Bệnh nhân - Bệnh viện-Toa thuốc - Khoa khám bệnh
c. Công dân Việt Nam Người quốc tịch Việt Nam (1) - Người không quốc tịch Việt
Nam- Người thành niên (2).
 
Downloaded by Nguyen Linh (vjt6@gmail.com)
a. Từ tiền đề đúng: “Có nh vi cho vay không nh vi bất hợp pháp", cho biết c kết
luận đúng logic nào thể rút ra dựa vào các phép: đổi chỗ, đổi chất, vừa đổi chỗ vừa đổi
chất, hình vuông logic.
Đổi chỗ: Không đổi được
Đổi chất: hành vi cho vay hành vi hợp pháp
Vừa đổi chỗ vừa đổi chất: Có hành vi hợp pháp hành vi cho vay
Hình vuông logic: Không suy luận được.
b. Vẽ hình (nếu có), xét tính đúng-sai của suy luận : Chủ nghĩa khủng bố tội ác toàn
cầu. Không bất cứ sản phẩm của tôn giáo nào ch nghĩa khủng bố. Vậy, không sản
phẩm của tôn giáo nào tội ác toàn cầu.
Chủ nghĩa khủng b tội ác toàn cầu
M+ P-
Không bất cứ sản phẩm của tôn giáo nào chủ nghĩa khủng bố
S+ M+
Vậy, không sản phẩm của tôn giáo nào tội ác toàn cầu.
S+ P+
Hình 1 dạng AEE
Vi phạm quy tắc s 2, thuộc từ không chu diên trong đại tiền đề nhưng lại chu diên
trong kết luận. (p- p+ là sai)
c. Vẽ hình (nếu có), xét tính đúng-sai của suy luận: Trường hợp vụ án nhiều bị
can mà căn cứ để đình ch điều tra không liên quan đến tất c bị can thì th định
chỉ điều tra đối với từng bị can. Được biết, trong vụ án này, quan điều tra đã
phải ra quyết định đình chỉ điều tra đối với từng can A, Vậy, điều này chứng tỏ, vụ
án này nhiều bị can căn cứ để đình chỉ điều tra không liên quan đến tất cả bị
can.
nhiều bị can căn cứ để đình chỉ điều tra không liên quan đến tất cả bị can thì th
P+
định chỉ điều tra đối với từng bị can.S
M-
Trong vụ án này, quan điều tra đã phải ra quyết định đình chỉ điều tra đối với từng can A
S+ M-
Vụ án này nhiều bị can căn cứ để đình chỉ điều tra không liên quan đến tất cả bị can.
S+ P-
A B , B Sai
A
d. Từ phán đoán sai: “Một số người có ng lực trách nhiệm hình sự không người đủ 14
tuổi trở lên”, bằng hình vuông logic, hãy cho biết những kết luận nào chắc chắn đúng ?
Phán đoán sai O
Bằng hình vuông logic các kết luận đúng sẽ :
I đúng Một số người năng lực trách nhiệm hình sự người đủ 14 tuổi tr lên
A đúng Mọi người có năng lực trách nhiệm hình sự người đủ 14 tuổi trở lên
e. Về hình (nếu có) hoặc bảng chân trị, xét nh đúng-sai của suy luận: Nếu vượt đèn
đỏ thì vi phạm luật giao thông. Nếu vượt đèn đỏ thì sẽ gây ra hành vi nguy hiểm cho
hội, Do đó, Nếu vượt đèn đ thì vừa vi phạm luật giao thông vừa vây ra hành vi nguy hiểm
cho hội.
vượt đèn đỏ : a
vi phạm luật giao thông: b
gây ra hành vi nguy hiểm cho hội: c
(a b) ^ (a c) ^ a (b ^ c)
(a
b)
^
(a
c)
(a
(b
^
c))
Đ
Đ
Đ
Đ
Đ
Đ
Đ
Đ
Đ
Đ
Đ
Đ
Đ
Đ
Đ
Đ
S
Đ
S
S
Đ
Đ
S
Đ
S
S
Đ
S
S
S
Đ
Đ
Đ
Đ
Đ
S
S
S
Đ
Đ
S
S
S
Đ
S
S
Đ
Đ
S
S
S
S
S
Đ
Đ
Đ
S
Đ
Đ
Đ
S
Đ
Đ
Đ
Đ
S
Đ
Đ
Đ
S
Đ
S
Đ
S
Đ
Đ
S
S
S
Đ
S
Đ
S
Đ
Đ
Đ
S
Đ
S
S
Đ
S
Đ
S
Đ
S
Đ
S
Đ
S
Đ
S
S
S
Đây suy luận đúng logic.
ĐỀ THI MÔN-LOGIC HỌC Lớp: Chất lượng cao 43 B
   Từ tiền để a, b đã cho, hãy rút ra c kết luận hợp logic dựa vào các phép:
đổi chỗ, đổi chất, vừa đổi chỗ vừa đổi chất, hình vuông logic.
a. Một số hoạt động trao đổi vật chất của con người không hoạt động kinh tế.
b. Luật người tốt nghiệp đại học ngành Luật.
  Vẽ đồ quan hệ giữa các khái niệm sau:
Bộ Luật n sự - Văn bản quy phạm pháp luật - Nghị định - Thông tin - Văn bản.
   Xem xét các định nghĩa sau: Xác định lỗi, sau đó sửa lỗi
a. Ly hôn trường hợp chấm dứt quan hệ vợ chồng khi vợ hoặc chồng chết.
b. Đồng phạm trường hợp hai người cố ý cùng, thực hiện nội tội phạt.
c. Những người cùng dòng u về trực hệ những người quan hệ huyết thống.
d. Giáo viên người công tác tại các trường phổ thông
   Xem t tính logic của c suy luận bằng các quy tắc phù hợp (tam đoạn
luận hoặc bằng chân trị):
a. diễn giả lập luận: “Nếu chúng ta thừa nhận ởng sau đây của Mác Ang
Ghen: Chỉ có với nền sản xuất công nghiệp lớn mới xóa bỏ được sở hữu nhân" là
đúng với nước ta hiện nay, tôi khẳng định rằng chúng ta không thể xoá bỏ được sở
hữu nhân nước ta c này không thể nói có nền sản xuất công nghiệp lớn".
(tam đoạn luận điều kiện)
b. Một du khách đến thăm một thầy phù thủy thấy trong phòng ông ta nuôi rất
nhiều Ong. Thầy phù thủy cho biết: “Nếu ông kẻ xấu thì ong đã đốt ông rồi.
Tuần trước một kẻ xấu vào đây, liền bị ong đốt cho phải bỏ chạy". Còn ông chắc
chắn không người xấu. Du khách hỏi “Sao ông chắc chắn tôi không người
xấu” Du khách hỏi. Thầy phù thủy trả lời “Vì ong không đốt anh
(tam đoạn luận điều kiện)
c. Sử dụng bảng chân tr xem xét giá trị logic của suy luận sau:
~(a ^ b) c = ~a (~b c)
Hình thức tổ chức thi trực tuyến Môn thi: Logic - Lớp VB1
  ). Vận dụng bố quy luật bản của duy, xét tính logic của các tưởng
sau:
a. Tôi chắc chắn trên đời không gọi chắc chắn
b. Bầu cử quyền nghĩa vụ của mỗi công n
  
Vẽ đồ quan hệ giữa các khái niệm sau:
a. Hành vi (1) Hành vi vi phạm pháp luật (2) Hành không vi phạm pháp luật (3) -
Hành vi do người thỉnh niên thực hiện (4) Hành vi không do người thành niên thực
hiện.
b. Liệt 3 khái niệm mới ngoại diên rộng hơn khái niệm "sinh viên ngành Luật".
c. Liệt 3 khái niệm mới ngoại liên hẹp hơn khái niệm “công dân
   Sử dụng c quy tắc suy luận, mô hình phù hợp, xét tính đúng sai của các
suy luận sau:
a. Suy luận hình 1 dạng AE0
b. Văn phòng đại diện đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, Văn phòng đại diện
không thực hiện chức năng kinh doanh của doanh nghiệp. Vậy, đơn v thực hiện
chức năng kinh doanh của doanh nghiệp không đơn vị ph thuộc của doanh
nghiệp.
c. Xác định dạng phán đoán, tính chu diên của các hạn từ trong phán đoán sau: “Có
hành vi phòng v chính đáng là hành vi không tội
d. Từ tiền đề đúng Phòng v chính đáng hành vi tội” Hãy rút ra những kết luận
hợp logic (nếu có). Từ các phép suy luận : nh vuông logic, đổi chỗ, đổi chất , vừa
đổi chỗ vừa đổi chất.
ÔN TẬP MÔN LOGIC
           
Đối với dạng câu hỏi này, cần phải xác định được tưởng đã cho vi phạm luật duy
nào hay không (luật đồng nhất, luật cấm u thuẫn, luật triệt tam, luật do đầy đủ)
giải thích ngắn gọn dựa vào (các) yêu cầu của luật duy đó.
Trường hợp tưởng vi phạm nhiều hơn một luật duy thì chỉ cần ch ra 01 cái hoặc chỉ
ra tất cả. dụ: "Chuồn chuồn bay thấp t mua, bay cao thì nắng, bay vừa thì râm"; hay
"Bầu cử quyền nghĩa v của mỗi công dân". c dụ này đều vi phạm nhiều hơn 01
luật duy, chúng ta ch cần chỉ ra một sự vi phạm được.
Vận dụng các luật bản của duy để xem xét các tưởng sau đây:
1. “Người điều khiển, người ngồi trên xe hai bánh, xe ba bánh, xe gắn máy
phải đội bảo hiểm có cài quai đúng quy cách”. (Khoản 2 Điều 30 Luật Giao thông
đường bộ năm 2008 về Quy tắc giao thông đường bộ).
Quy luật đồng nhất, “ngồi” hình thức không thống nhất với nội dug, không biểu đạt
dưới 1 nghĩa, hiểu nhầm.
Quy luật đồng nhất. từ ngồi nhà làm luật không đề cập có thể khiến người
đọc hiểu sai vấn đề chỉ những người nhồi trên xe mới phải đội muc bảo hiểm còn
đứng hoặc năm trên xe thì không cần.
2. Thông điệp chung sống an toàn với dịch gồm: Khẩu trang Khử khuẩn Khoảng
cách Không tụ tập Khai báo y tế.
Quy luật đồng nhất. đây không nói dịch nào thì cần phải tuân thủ những
thông điệp này dễ khiến người đọc hiểu lầm
3. Một chiếc ô đâm vào một chiếc xe đạp. Xe đạp bẹp dúm còn chỉ bị xây ớc
nhẹ. Điều này chứng tỏ, lực tác động của ô vào xe đạp mạnh hơn lực tác động của
xe đạp vào ô tô.
Quy luật do đầy đủ. Trong câu chỉ đưa ra hai phán đoán riêng lẻ rồi kết luận như
vậy thiếu căn cứ không sở.
4. Nam kẻ phạm tội trẻ nhất trong các kẻ phạm tội. Hắn mới 19 tuổi. Từ năm 1975 đến
nay (năm 1991) hắn kẻ phạm tội bị giam gi hết nhà này đến nhà khác.
Vi phạm quy luật mâu thuẫn, câu này đã vi phạm yêu cầu không được đồng thời
khẳng định cho đối tượng 2 thuộc tính chúng loại trừ nhau. Cụ thể, câu đầu nói
Nam mới 19 tuổi, nhưng câu sau lại nói T năm 1975 đến nay (năm 1991) hắn kẻ
phạm tội, hắn đi đc 16 năm rồi, tuổi ít nhất chịu trách nhiệm hình sự 14
tuổi. Vậy ít nhất hắn phải 30 tuổi mâu thuẫn
Quy luật cấm mâu thuẫn. nếu bây giờ Nam 19 tuổi bị bắt giam giữ nhà tù 16
năm Nam vào từ m 3 tuổi không hợp lý.
5. Mọi quy tắc đều có ngoại lệ.
Vi phạm quy luật cấm mâu thuẫn. Đã quy tắc có nghĩa tuyệt đối, quy tắc
không có ngoại lệ
6. một ông vua hiếu chiến muốn đánh nhau với ớc Ba bèn đến ngôi đền linh
thiêng nọ để xin lời phán. Thần phán như sau: “Nếu đánh nhau với Ba Tư, một vương
quốc hùng mạnh sẽ bị phá tan tành”.
Lỗi đánh tráo khái niệm (quy luật đồng nhất)
Quy luật đông nhất đây thần thánh nói quốc gia hùng mạnh không xác định
quốc gia o -> đánh tráo khái niệm
7. Khoản 1 Điều 6 Thông 04/2020/TT-BTP quy định chi tiết một số điều của Luật Hộ
tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy
định: “Việc xác định họ, dân tộc, đặt n cho trẻ em phải phù hợp với pháp luật yêu
cầu gi gìn bản sắc dân tộc, tập quán, truyền thống văn hóa tốt đẹp của Việt Nam;
không đặt tên quá i, khó sử dụng”.
Quy luật đồng nhất chỉ nói đến đối ợng trẻ em nên sẽ dễ gây hiểu lầm chỉ tr
em mới thể được đặt tên, xác định họ, n tộc
Quy luật cấm mâu thuẫn trên nói đặt tên phù hợp vơi pháp luật giữ n bản sắc
dân tộc được xong vế sau nói việc đặt tên không quá dài khó sử dụng. Nhưng
một số người vùng dân tộc thiểu số nên để giữ gìn bản sắc dân tộc thể n sẽ khó
sử dụng.
8. Trông mặt bắt hình dong.
Vi phạm quy luật đồng nhất, các sự vật khác nhau về bản chất.
Vi phạm thêm luật do đầy đủ. Không th xem xét SV, HT hay ai đó qua vẻ ngoài
đưa ra kết luận
9. Đêm khuya, cặp vợ chồng son đứa con bỏng của họ đang nằm thiu thiu ngủ.
Vi phạm quy luật cấm mâu thuẫn, câu này đã vi phạm u cầu không được đồng
thời khẳng định cho đối tượng 2 thuộc tính chúng loại trừ nhau, Vợ chồng son
cách gọi dành cho những cặp vợ chồng trẻ mới ới chưa con. Tuy nhiên
trong câu trên lại nói vợ chồng son đứa con bỏng mâu thuẫn.
10. Người nào thấy người khác trong nh trạng nguy hiểm đến tính mạng, tuy điều
kiện không cứu giúp dẫn đến hậu quả người đó chết, thì bị phạt cảnh cáo, cải tạo
không giam giữ đến hai năm hoặc phạt t từ ba tháng đến hai năm (Điều 102 BLHS
1999).
Vi phạm quy luật đồng nhất,…
11. (Trích từ bài viết sinh viên): Không nên hợp pháp hóa nạn mại dâm nếu coi mại
dâm một ngành nghề ấy đang góp phần cổ súy cho những kẻ ời lao động, thích
làm giàu bằng vốn t thôi.
Vi phạm quy luật đồng nhất, hợp pháp a mai dâm không liên quan đến những
người lười lao động
Quy luật đồng nhất. nạn được hiểu vấn nạn gây ảnh hưởng xấu đến hội.
dưới ch mại dâm nếu được hiểu thông thường thì vẫn thể chấp nhận cho
hợp pháp hóa được.
12. Đến Đường Tăng đi lấy kinh cũng phải hối lộ, bước chân sang nước Phật đã phải hối
lộ n chuyện hối lộ xảy ra ngày nay chuyện đương nhiên.
Vi phạm quy luật đồng nhất, Đồng nhất cái giả tượng không có thật (trong truyện)
với hiện thực thật.
13. Với 20 năm kinh nghiệm thẩm phán, tôi cho rằng bị cáo đã phạm tội hiếp dâm. Bị
cáo đừng chối tội.
Vi phạm quy luật do đầy đủ, dùng tưởng cá nhân để kết luận.
14. Fox New đưa tin, Haiden Morgan chào đời trong hoàn cảnh ít ai ngờ đến. Trong
chuyến du lịch 7 ngày trên biển bằng con tàu Royal Caribben, mẹ em bé Emily
Morgan được c bác sỹ thông báo bị sảy thai. 45 phút sau, bác sỹ đính chính thai
nhi vẫn còn sống. Bé Haiden sinh sớm hơn dự định 15 tuần nặng 2 kg.
Vi phạm quy luật cấm mâu thuẫn, sinh sớm hơn dự định 15 tuần không th nặng
2kg.
Quy luật cấm mâu thuẫn. vế trước đã sảy thai nhưng vế sau lại nói thai nhi vẫn
còn sống.
15. Đảng viên nọ trong một cuộc tranh cãi với người dân đã nói như sau: “Tôi đảng
viên, ông chống tôi ông chống đảng đấy nhé. chống đảng tội tày trời đó, ông
liệu hồn đi vừa!”.
Vi phạm quy luật đồng nhất, đánh tráo tưởng, Đánh tráo khái niệm, chống lại i
chống lại đảng, phạm tội tày trời. Chống ông đó khác vs việc chống đảng
16. Sở hữu súng nguyên nhân duy nhất của tội phạm hình sự. Sự thịnh hành của súng
ống tại quốc gia X trùng khớp với tỷ lệ tội phạm cao. Khi bạo lực đang còn nằm trong
suy nghĩ thì súng ống đã nằm đầy sung quanh.
Vi phạm quy luật do đầy đủ
Quy luật đồng nhất. quốc gia X không quốc gia nào.Có nhiều quốc gia vẫn
được sở hữu súng nhưng không nguyên nhân của tội phạm nh sự.
17. Các quy định trong thông không phải bàn cãi bởi Bộ trưởng Bộ X người
ban hành thông này- vốn người chuyên môn rất sâu rộng về các n bản quy
phạm pháp luật.
Vi phạm quy luật do đầy đủ
Quy luật đồng nhất. thông văn bản quy phạm pháp luật 2 khái niệm khác
nhau. Sử dụng như vậy dễ được xem đánh tráo khái niệm.
Quy luật do đầy đủ ông người chuyên môn rất sâu rộng về các văn bản
quy phạm pháp luật. do y không giải thích đc thông
18. Bởi khoa học thực tiến chưa chứng minh được ma. Vậy chắc chắn không
ma.
Vi phạm quy luật do đầy đủ, thíu do
Quy luật đồng nhất. ma tùy quan điểm mỗi người sẽ quan điểm
riêng .Quan điểm các nhà KH khác của mình khác.
Vi phạm quy luật do đầy đủ, thíêu do, chưa chứng minh đc thì k thể khẳng định
k đc
19. Sinh viên hỏi thầy giáo A: Thưa thầy, di truyền gì? Thầy A: “Bố nuôi của anh bị vô
sinh không thể sinh con. Vậy, chắc chắn anh cũng không thể con được. Đó gọi di
truyền”.
Vi phạm quy luật cấm mâu thuẫn, Quy luật đồng nhất. di truyền được định
nghĩa trong trường hợp này hoàn toàn không phù hợp.
Vi phạm luật cấm u thuẫn. B đã sinh thì không thể nào anh ta được
20. Ông X phát biểu: “Do Bộ luật Hình sự 2015 3 đạo luật liên quan phải lùi hiệu lực
thi hành nên những quy định lợi cho người phạm tội được quy định tại các đạo luật
này sẽ chưa được áp dụng”.
Vi phạm quy luật mâu thuẫn, (hiệu lực hồi tố)
21. Trong phần xét hỏi một b cáo hành vi ngã giá, nhận tiền bán dâm xong, bị cáo lợi
dụng sở hở để “chuồn”. Vị hội thẩm nhân dân nói: “Bị cáo người nhân đạo. Đã
nhận tiền của người ta thì phải đi bán dâm chứ ai nhận tiền rồi lại chạy. Làm ăn như
thế mất uy tín…”.
Vi phạm quy luật đồng nhất, đồng nhất 2 đối tượng không cùng bản chất. Chuồn
nghĩa là trốn đi tránh tội, còn chạy hành động bỏ đi chạy đi.
đây vị hội thẩm nhân dân cho người này làm ăn mất uy tín kết luận
nhân đạo không hợp lý. Đây 2 khái niệm khác nhau.
22. Quan tòa: Tại sao anh nhặt được cái nhẫn kim cương anh không trả? Bị cáo X: Dạ
thưa tòa, tại trên mặt nhẫn ng chữ “Mãi mãi thuộc về anh ạ”.
Vi phạm quy luật đồng nhất, anh ta đã đồng nhất 2 đối tượng không cùng bản
chất.
Nhầm từ “anh” ch nhân thật sự của chiếc nhẫn anh “người nhặt được”
23. Trước Tòa Minh nói: “Tôi đồng ý bán nhà giúp con trả nợ”. Thư phiên tòa ghi:
“Tôi đồng ý bán nhà trả nợ giúp cho con.
Vi phạm quy luật đồng nhất, ý nghĩa tưởng tái tạo không đồng nhất với ý
nghĩa của tưởng ban đầu, cụ thể thay đổi vị trí từ (giúp con tr nợ trả nợ
giúp con)
24. Tôi uống một viên Aspirin cầu nguyện Thượng đế cho tôi khỏi bị nhức đầu. nh
ơn Thượng đế, tôi đã hết nhức đầu.
Vi phạm Quy luật cấm mâu thuẫn. trên anh nói uống thuốc cầu nguyện
thương đế nhưng chỉ kết luận thượng đế giúp anh hết nhức đầu
Vi phạm luật do đầy đủ, nguyên nhân thật s hết nhức đầu thuốc chứ không
phải thượng đế
25. Dưới thời Sa hoàng, có lệnh không cho phép ai lập gia đình nếu vợ hoặc chồng vừa
chết trong vòng ba năm. Vợ Mendeleyev vừa mới chết, ông ta cưới một người phụ nữ
khác được chấp nhận. Một vị tể ớng cũng trong hoàn cảnh như Mendeleyev
cũng làm đám cưới nhưng sau đó bị Sa Hoàng hủy hôn. Tể tướng thắc mắc, Sa Hoàng
trả lời: “Người như ngươi ta đầy, còn người như Mendeleyev ta ch một”.
Quy luật cấm mâu thuẫn, Vì lệnh không cho phép ai nhưng lại cho phép
Mendeleyyev được ới vợ mới.
Luật đồng nhất, các đối tượng như nhau phải áp dụng như nhau. Tiêu chuẩn p
26. Ông A nói: “Trong nghị viện này một nửa nghị sĩ tham nhũng”. Mọi người bức xúc
với tuyên bố của ông A u cầu cải chính. Ông A đã “đính chính” lại tuyên bố của
mình như sau: “Trong nghị viện này, một nửa ngh không tham nhũng”.
Vi phạm quy luật đồng nhất, ….
27. hội loại người cũng tương tự như th con người, làm việc hiệu quả nhất khi điều
khiển bởi một bộ não thống nhất. Do đó một chế độ độc tài luôn làm việc hiệu quả hơn
một chế độ dân chủ.
Vi phạm quy luật đồng nhất, đã đồng nhất các khái niệm không cùng bản chất. Từ
bộ não hội loài người lại đi đồng nhất với chế độ độc tài, chế độ dân ch
28. Diễn viên Y cởi m nói về chuyện sống thử: “Mọi người vốn định kiến v việc sống
chung trước hôn nhân nhưng tôi nghĩ đó điều cần thiết với những cặp yêu nhau
muốn y dựng gia đình bền vững.
Quy luật cấm mâu thuẫn. muốn xây dựng gia đình bền vững thì đã kết hôn nếu
sống chung trước hôn nhân không hợp thì chia tay sẽ không bền vững.
Quy luật đồng nhất, xây dựng gia đình bền vững không đồng nghĩa sống th
29. “Ta không cần danh vọng. Mala, mi hãy thuyết điều đó với những kẻ hám danh vọng.
Thành đạt, danh dự, danh tiếng vinh quang chỉ sự ảo. Sự chiến thắng của k
này s thất bại của người kia. Ta trải mạn xa để chiến đấu với người đây. Ta thà
chết vinh trong trận chiến còn hơn sống nhục trong đầu hàng”.
Vi phạm quy luật cấm mâu thuẫn, ban đầu khẳng định ta không cần danh vọng
nhưng sau đó lại khẳng định Ta thà chết vinh trong trận chiến còn hơn sống nhục
trong đầu hàng”. 2 khẳng định này u thuẫn với nhau
30. Theo báo cáo của World Bank thì: “Mỹ con nợ lớn nhất nhưng cũng chủ nợ lớn
nhất”. Một số phương tiện thong tin đại chúng trong c bản tin, bài viết khi trích dẫn
chỉ trích dẫn: “Mỹ con nợ lớn nhất”. Hỏi vi phạm luật duy nào?
Vi phạm quy luật đồng nhất, ý nghĩa của tưởng tái tạo bị cắt xén bớt không
phản ánh đúng như ởng ban đầu.
     

    
dạng này, cần xác định được ngoại diên của các khái niệm đã cho. Cần c định được
các quan hệ sau đây:
Quan hệ giao nhau: một/một số phần tử của khái niệm này trùng với phần tử
của khái niệm kia. dụ: Phụ nữ thai Phụ nữ đang nuôi con dưới 36 tháng
tuổi.
Quan hệ lệ thuộc: Khái niệm này nằm hoàn toàn trong khái niệm kia. dụ: n
bản Văn bản quy phạm pháp luật.
Quan hệ mâu thuẫn: Giữa hai khái niệm thường từ "không", "chưa". dụ:
Người nhiễm Covid-19 Người không nhiễm Covid-19; hay Người thành niên
Người chưa thành niên.
Quan hệ ngang hàng: Các khái niệm tách rời nhau đều thuộc ngoại diên của
một khái niệm lớn hơn. dụ: Bộ luật hình sự và Bộ luật dân sự; hay Sinh viên
ngành luật Trường Đại học Luật.
Quan hệ đồng nhất: Các khái niệm hoàn toàn đồng nhất với nhau. dụ: Hà Nội
Thủ đô nước CHXHCN Việt Nam; hay Người chưa thành niên Người dưới 18
tuổi.
Quan hệ đối chọi: Hai khái niệm có nội hàm ngược nhau, còn tổng ngoại diên của
chúng thì không bằng ngoại của một khái niệm thứ ba bao m chúng. dụ:
Trắng Đen, Nóng và Lạnh.

         
dạng này sẽ một khái niệm cho sẵn yêu cầu phải đi tìm các khái niệm khác các
mối quan hệ xác định. dụ: Tìm các khái niệm có quan hệ ph thuộc, đồng nhất, giao
nhau, ngang hàng, mâu thuẫn với khái niệm “Người chưa thành niên”.

      
dạng này cần chỉ ra được định nghĩa đã cho mắc lỗi (nếu có) giải thích ngắn gọn.
vậy cần nắm những lỗi định nghĩa sau:
Định nghĩa không cân đối: Vi phạm quy tắc này thể dẫn đền định nghĩa quá rộng
(A<B) hoặc định nghĩa quá hẹp (A>B).
                
  
        
                  
         
Định nghĩa vòng quanh: Đây định nghĩa vòng vo, luẩn quẩn.
                 
 
Định nghĩa không ngắn gọn:              
                   
Định nghĩa mơ hồ: Đây định nghĩa mắc lỗi không ng, không chuẩn c.
                    

Bên cạnh đó, cũng không nên định nghĩa dạng phủ định. dụ không nên định nghĩa
như sau: "Sống không chết".

      
Mở rộng khái niệm: đi từ khái niệm ngoại diên hẹp đến khái niệm ngoại diên lớn
hơn. dụ: Khi mở rộng khái niệm "Giáo viên trường công lập" ta thể các khái
niệm rộng hơn là: Con người, viên chức, giáo viên,....
Thu hẹp khái niệm: đi từ khái niệm ngoại diên rộng đến khái niệm ngoại diên
nhỏ hơn. dụ: Khi thu hẹp khái niệm "Con người" ta thể thu được các khái niệm:
Công dân, người thành niên, Nhân viên ý tế,....
Vận dụng các quy tắc về khái niệm, định nghĩa o các câu hỏi sau:
Câu 1: Vẽ đồ quan hệ các khái niệm sau
1. Người thành niên (1) Người chưa thành niên (2) Cử tri (3) Trẻ em (4) Người
(5)
- 1 với 2 : đối lập
- 1 với 3 :bao hàm (người thành niên khái niệm chi phối; cử tri khái niệm phụ
thuộc)
- 1 với 4: độc lập
-
1 với 5 : bao hàm (người khái niệm chi phối; NTN khái niệm phụ thuộc)
- 2 với 3 : độc lập
- 2 với 4 : bao hàm (trẻ em khái niệm phụ thuộc, người chưa thành niên khái
niệm chi phối)
-
2 với 5: bao hàm (người khái niệm chi phối; Người chưa TN khái niệm phụ
thuộc)
-
3 với 4: độc lập
2. Bộ luật Dân sự - Văn bản quy phạm pháp luật Ngh định Thông Văn bản.
3. Công n Việt Nam Người quốc tịch Việt Nam Người không quốc tịch
Việt Nam Người thành niên.
4. Người thành niên Người từ đủ 18 tuổi trở lên Người chưa thành niên Người
chưa đủ 18 tuổi Người yêu ớc.
5. Người thành niên (1) Người chưa thành niên (2) Người thành niên phạm tội (3)
Người chưa thành niên phạm tội (4).
6. Sinh viên học ngành Luật Sinh viên không học ngành Luật Sinh viên chính quy
Sinh viên không chính quy
7. Người nhiễm Covid-19 (1) Người không nhiễm Covid-19 (2) Công dân Việt
Nam (3) Người không phải công dân Việt Nam (4) Nhân viên y tế
8. Trẻ em (1) Người không trẻ em (2) Sinh viên (3) Sinh viên Đại học Luật (4)
Sinh viên Đại học Luật lớp TM44 (5).
9. Bộ luật hình sự (1) Bộ luật dân sự (2) Sinh viên khoa Luật hình sự (3) Tòa
hình sự (4) Vụ án hình sự
10. Thành phố người nhiễm Covid-19 (1) Người nhiễm Covid-19 (2) Vaccine
phòng ngừa Covid-19 (3) Covid-19.
Câu 2: Tìm 05 khái niệm lần lượt quan hệ phụ thuộc, đồng nhất, giao nhau, ngang
hàng, mâu thuẫn với khái niệm “Người chưa thành niên”.
Phụ thuộc: Trẻ em, học sinh cấp 1, học sinh cấp 2,
Đồng nhất: người chưa đủ 18 tuổi,
Giao nhau:
Ngang hàng: Cử tri,
Mâu thuẫn: Người thành niên, người già,
Câu 3. Xác định lỗi (nếu có) sửa lỗi các định nghĩa sau (nếu )
1. Ly hôn trường hợp chấm dứt quan hệ vợ chồng khi vợ hoặc chồng chết.
Lỗi hồ
Không biết sửa
2. Đồng phạm trường hợp hai người cố ý cùng thực hiện một tội phạm.
Định nghĩa không cân đối (quá hẹp)
Đồng phạm trường hợp hai hay nhiều người trở lên cố ý cùng thực hiện một
tội phạm
3. Những người có cùng dòng máu về trực hệ những người quan hệ huyết thống.
Định nghĩa không cân đối (quá hẹp)
4. Giáo viên người công tác tại các trường phổ thông.
định nghĩa quá hẹp: Giáo viên người dạy học bậc phổ thông (Bởi giáo viên
còn dạy các sở giáo dục khác nữa).
Giáo viên
5. Chó vật bảo vệ nhà cửa, báo động liên tục với cường độ âm thanh lên đến 86
dexiben, thể xua đuổi kẻ thâm nhập.
Không ngắn gọn
6. hội bản hội dựa trên chế độ người bóc lột người
hồ
7. Cho vay nặng lãi hành vi vi phạm pháp luật hình sự.
Quá rộng
8. Tình bạn tình cảm gắn giữa hai người cùng giới hoặc khác giới.
Không cân đối, quá rộng
9. Bất động sản tài sản không phải động sản.
Định nghĩa dạng phủ định, lỗi định nghĩa vòng quanh
10. Một từ điển định nghĩa: “hợp đồng khế ước giữa các bên cam kết một việc đó”.
“Khế ước giấy giao kèo”. “Giấy giao kèo hợp đồng do hai bên cùng thỏa thuận
với nhau”.
Định nghĩa vòng quanh
Câu 4:
Thu hẹp khái niệm “Người thành niên” để tạo thành 3 khái niệm mới lần lượt ngoại
diên nhỏ hơn. Vẽ hình các khái niệm đã thu hẹp.
Sinh viên đại học, người già, cử tri, người trên 18
Mở rộng khái niệm “Người thành niên” để tạo thành 3 khái niệm mới lần lượt ngoại
diên lớn hơn. V hình các khái niệm đã mở rộng.
Dạng 3: PHÁN ĐOÁN SUY LUẬN (P1)
3.1.
Phán đoán
Cần nắm được tính chu diên của các hạn từ trong phán đoán.
Phán đoán dạng A (Khẳng định toàn thể): S+, P . dụ: Hỏi cung hoạt động điều tra.
Ngoại lệ: S+, P+ khi S P quan h đồng nhất. dụ: Hình vuông hình thoi 4
góc bằng nhau.
Phán đoán dạng I (Khẳng định bộ phận): S-, P –. dụ: Một số hoạt động nhằm thu thập
chứng cứ hoạt động điều tra. Ngoại lệ: S-, P+ khi S P quan hệ lệ thuộc. dụ: Một
số tứ giác hình vuông.
Phán đoán dạng E (Phủ định toàn thể): S+, P +. Phòng vệ chính đáng không tội phạm
Phán đoán dạng O (Phủ định bộ phận): S-, P +. hoạt động thu thập chứng cứ không
hoạt động điều tra
3.2.
Suy luận
3.2.1.
Suy luận dựa vào phép đổi chỗ, đổi chất, vừa đổi ch vừa đổi chất hình vuông
logic
- Phép đổi chỗ: Đảo vị trí của chủ từ (S) thuộc từ (P) cho nhau. dụ: nh vi vi
phạm pháp luật hành vi trái pháp luật => Có hành vi trái pháp luật hành vi vi phạm
pháp luật.
                
                   

           
- Phép đổi chất: Ta giữ nguyên chủ từ (S), biên đổi thuộc từ (P) trở nên mâu thuẫn với nó.
Chất của phán đoán bị đảo ngược. dụ 1: Mọi người đều phải chết => Mọi người không
bất tử; dụ 2: Luật người tốt nghiệp đại học ngành luật => Luật không người
chưa tốt nghiệp đại học ngành luật.
- Phép vừa đổi ch vừa đổi chất: Ta tiến hành đổi chất trước, sau đó mới đổi chỗ. dụ:
Luật người tốt nghiệp đại học ngành luật => (Đ/Chất) Luật không người chưa
tốt nghiệp đại học ngành luật => (Đ/Chỗ) Người chưa tốt nghiệp đại học ngành luật không
luật sư. Vậy sauy luận cần rút ra : Người chưa tốt nghiệp đại học ngành luật không là
luật
- Hình vuông logic: Đối với duy luận dựa vào hình vuông logic, chúng ta cần phải nắm
được mỗi quan hệ giữa các phán đoán A, I, E, O trong hình vuống logic. Để đớ mất thời
gian, có thể tóm gọn lại như sau:
     
       
        
     
     
       
        
    
dụ: T tiền đề đúng “Tử không người chưa thành niên”, rút ra kết luận hợp logic
(nếu có) dựa vào hình vuông logic. Ta thấy: Tiền đề phán đoán dạng E (đúng) => O
đúng. Vậy kết luận hợp logic là: Một số tử không người chưa thành niên.
Vận dụng vào các i tập sau:
1. T tiền đề đúng: “Không giảng viên nào người chưa thành niên”, cho biết các kết
luận đúng logic nào thể rút ra dựa o các phép: đổi chỗ, đổi chất, vừa đổi chỗ vừa đổi
chất, hình vuông logic.
Đổi chỗ: Người chưa thành niên không giảng viên
Đổi chất: Giảng viên người thành niên
Vừa đổi chỗ vừa đổi chất: Một số người thành niên giảng viên.
Hình vuông logic: Một số giảng viên không người chưa thành niên.
2. T tiền đề đúng: “Có hành vi cho vay không hành vi bất hợp pháp”, cho biết các kết
luận đúng logic nào thể rút ra dựa vào các phép: đổi chỗ, đổi chất, vừa đổi ch vừa đổi
chất, hình vuông logic.
Đổi chỗ: Không đổi được
Đổi chất: hành vi cho vay nh vi hợp pháp
Vừa đổi ch
Hình vuông logic: Không xác định được.
3. T tiền đề đúng: “Cử nhân Luật người thành niên”, cho biết các kết luận đúng logic
nào th rút ra dựa vào các phép: đổi chỗ, đổi chất, vừa đổi chỗ vừa đổi chất, hình vuông
logic.
Đổi chỗ: Một số người thành niên là cử nhân Luật
Đổi chất: Cử nhân Luật không người chưa thành niên
Vừa đổi chỗ vừa đổi chất: Người chưa thành niên không cử nhân Luật
Hình vuông logic: Một số cử nhân luật người thành niên
4. T tiền đề đúng: “Trẻ em ới 6 tuổi người không ng lực hành vi dân sự”, cho
biết các kết luận đúng logic nào được rút ra?
Đổi chỗ: một số Người không năng lực hành vi dân sự trẻ em dưới 6 tuổi
Đổi chất: Trẻ em dưới 6 tuổi không người ng lực hành vi dân sự
Vừa đổi chỗ vừa đổi chất: Người năng lực hành vi dân sự không trẻ em dưới 6
tuổi
Hình vuông logic: Một số trẻ em dưới 6 tuổi người không năng lực nh vi dân sự
5. T tiền đề đúng: “Đại bộ phận ng dân Việt Nam những người có ý thức trong hoạt
động phòng chống dịch bệnh Covid-19”, cho biết các kết luận đúng logic nào thể rút ra
dựa vào các phép: đổi chỗ, đổi chất, vừa đổi chỗ vừa đổi chất.
Đổi chỗ: Những người có ý thức trong hoạt động phòng chống dịch bệnh Covid-19
đại bộ phận công dân Việt Nam
Đổi chất: Đại bộ phận công n Việt Nam không những người không ý thức trong
hoạt động phòng chống dịch bệnh Covid-19
Vừa đổi chỗ vừa đổi chất: Không đổi được
Hình vuông logic: Không xác định được
6. T tiền đề đúng: “Hành vi được Nhà nước cho phép không hành vi vi phạm pháp
luật”, cho biết các kết luận đúng logic nào thể rút ra dựa vào các phép: đổi chỗ, đổi
chất, vừa đổi chỗ vừa đổi chất.
Đổi chỗ: Hành vi vi phạm pháp luật không hành vi được NN cho phép
Đổi chất: Hành vi được Nhà nước cho phép hành vi (không vi phạm )pháp luật
Vừa đổi chỗ vừa đổi chất: Một số hành vi không vi phạm pháp luật nh vi được nn
cho phép
Hình vuông logic: Một số hành vi được nhà nước cho phép không hành vi vi phạm pl
7. T phán đoán đúng: “Hành vi vi phạm pháp luật hành vi trái pháp luật”, bằng hình
vuông logic, hãy cho biết những kết luận o sai. (A đúng)
O sai Một số hành vi vi phạm pháp luật không hành vi trái pháp luật
E sai Mọi Hành vi vi phạm pháp luật không là hành vi trái pháp luật
8. Có tiền đề: Văn bản quy phạm pháp luật là văn bản phải tuân thủ Hiến pháp”, hãy rút
ra các kết luận hợp logic (nếu ) bằng suy luận trực tiếp từ các phép đổi chỗ, đổi chất,
vừa đổi chỗ vừa đổi chất, hình vuông logic.
Đổi chỗ: Một số văn bản phải tuân thủ Hiến pháp Văn bản quy phạm pháp luật
Đổi chất: Văn bản quy phạm pháp luật không văn bản vi hiến.
Vừa đổi chỗ vừa đổi chất: Văn bản vi hiến không Văn bản quy phạm pháp luật
Hình vuông logic: Một số n bản quy phạm pl văn bản phải tuân thủ Hiến pháp
Dạng 3: Phán đoán - Suy luận (T2)
3.3.
Tạm đoạn luận đơn
3.3.1.
lược về Tam đoạn luận đơn
Xác định được vị trí của Tiểu từ (T - ch từ trong phán đoán kết luận), Đại từ
- thuộc từ trong phán đoán kết luận), Trung từ (M - xuất hiện cả đại tiền đề
tiểu tiền đề) trong tam đoạn luận.
Xác định được Đại tiền đề (là phán đoán chứa Đ); Tiểu tiền đề (là phán đoán chứa
T).
Xác định được nh chu diên (+, -) của từng phán đoán. Cái này xét dấu theo A, I, E,
O.
dụ: "Luật người am hiểu pháp luật. Ông L am hiểu pháp luật. Vậy ông L
luật sư". Trong tam đoạn luận này, ta thấy:
+ "Ông L" chủ từ phán đoán kết luận nên "Ông L" Tiểu từ (T); còn "luật sư"
thuộc từ nên "luật sư" Đại từ (Đ).
+ "Am hiểu pháp luật" xuất hiện cả đại tiền đề tiểu tiền đề nên Trung từ M.
+ Kết luận phán đoán dạng A nên sẽ T+, Đ-
+ Đại tiền đề
phán đoán dạng A n sẽ Đ+. M-
+ Tiểu tiền đề phán đoán dạng A nên sẽ T+. M-
3.3.2.
Xác định được loại kiểu, hình của Tam đoạn luận đơn
Các kiểu tam đoạn luận đơn: Cái này sẽ dựa vào dạng phán đoán. dụ: AAA, AIO, EEE,
EIA,..........
04 loại hình:
Hình I: MĐ - TM - TĐ. Ví dụ: Người làm việc trong ngành Tòa án phải nắm vững
pháp luật. Ông Vươn chỉ dân thường, không người làm việc trong ngành Tòa
án. Vậy, ông Vươn chắc chắn không nắm vững pháp luật.
Hình II: ĐM-TM-TĐ. dụ: Hợp đồng dịch vụ sự thỏa thuận giữa các bên. Hợp
đồng mượn tài sản cũng sự thỏa thuận giữa các bên. Vậy, thực chất, hợp đồng
mượn tài sản cũng hợp đồng dịch vụ
Hình III: MĐ- MT-TĐ. dụ: : Hỏi cung họat động điều tra. Hỏi cung nhằm
thu thập chứng c . Vây, họat động điều tra nhằm thu thập chứng cứ
Hình IV: ĐM-MT-TĐ. dụ: Một số đại biểu quốc hội người am hiểu pháp luật.
Một số người ám hiểu pháp luật luật gia. Vậy, một số luật gia đại biểu quốc
hội
3.3.3.
Các quy tắc xác định tính đúng sai của tam đoạn luận đơn
a/ Tam đoạn luận đơn chỉ 03 hạn từ. Tức vượt quá 03 hạn từ là SL đó sai. dụ:
"Ngựa vằn động vật ăn cỏ. tủ ăn thịt động vật ăn cỏ. Vậy, tử ăn thịt ngựa vằn". SL
này 05 hạn từ : Ngựa vằn, động vật ăn cỏ, sử tử, ăn thịt động vạt ăn cỏ, ăn thịt ngựa
vằn.
b/ Trung từ M phải ít nhất một lần chu diên (mang dấu +). dụ: "Một số bị cáo
chống án. Ông G bị o. Vậy ông G chống án". Ta thấy dâu của các phán đoán như sau:
"MiĐ - TaM - TaĐ". Trung từ M cả 2 lần mang dấu "-". Nên suy luận trên sai.
c/ Nếu Đ, T tiền đề không chu diên thì Đ, T kết luận cũng không được chu
diên. Ví dụ: Mọi kẻ phạm tội đều hành vi nguy hiểm cho hội. Nam không kẻ
phạm tội. Vậy, Nam không hành vi nguy hiểm cho hội". Ta thấy dấu của các phán
đoán như sau: MaĐ - TeM - TeĐ. Từ đó thấy Đ tiền đề mang dấu "-", nhưng T kết
luận lại mang dấu "+". Nên suy luận trên Sai.
d/ Phải tiền đề khẳng định. Tiền đề bao gồm tiểu tiền đề đại tiền đề. Trong đó phải
ít nhất 01 cái phán đoán dạng A hoặc dạng I.
e/ Nếu tiền đề phủ định thì kết luận phải phủ định. Tức là, nếu tiền đề phán
đoán phủ định (dạng E hoặc dạng O) thì kết luận bắt buộc phải dạng E hoặc dạng O.

   
Phán đoán kết luận thể nằm bất kỳ vị trí nào, nên khi xác định phải tuyệt đối
chính c. dụ sau đây cho thấy Kết luận nằm vị trí giữa. Mọi loài chim biết
bay.         chim cánh cụt cũng chim.
Tam đoạn luận đơn phù hợp tất cả các quy tắc logic thì khẳng định đúng do
hợp tất cả các quy tắc logic; còn thực tế thì thể không đúng. dụ: "Mọi loài
chim biết bay. Tôi khẳng định chim cánh cụt biết bay chim cánh cụt cũng
chim" một suy luận hợp logic, nhưng tiền đề sai (không phải mọi loài chim
đều biết bay".
Dựa vào các quy tắc của tam đoạn luận đơn để giải các i tập v tìm tiền đề hoặc
kết luận bị khuyết. dụ: Đề bài cho một tiền đề MaĐ, cho kết luận là TeĐ.
Chúng ta sẽ dựa vào đó để tìm một tiền đề còn thiếu.
3.3.5.
Vận dụng vào một số dạng u hỏi sau:
Câu 1. Xác định các suy luận dưới đây đúng hay sai, mô hình (nếu )?
a. Theo luật định, công ty cổ phần là công ty được phát hành cổ phiếu để huy động vốn.
Công ty C không được phát hành cổ phiếu để huy động vốn. Vậy, ng ty C không phải
công ty cổ phần.
Công ty cổ phần công ty được phát hành cổ phiếu để huy động vốn.
Đ M
Công ty C không được phát hành cổ phiếu để huy động vốn.
T M
Vậy, ng ty C không phải công ty cổ phần.
T Đ
Suy luận hình số 2, dạng AEE
Suy luận đúng.
b. Suy nghĩ như một luật suy nghĩ như một con người. Suy nghĩ như một con người
suy nghĩ khoan dung, tinh tế, thực dụng, khả năng phản biện, dấn thân (Anne-
Marie Slaughter). người suy luận ra: vậy, suy nghĩ như một luật là suy nghĩ khoan
dung, tinh tế, thực dụng, khả năng phản biện dấn thân. Sử dụng quy tắc của tam
đoạn luận đơn, xét tính đúng sai của suy luận trên.
Suy nghĩ như một con người suy nghĩ khoan dung, tinh tế, thực dụng, khả năng phản biện, dấn thân
M Đ
Suy nghĩ như một luật suy nghĩ như một con người
T M
vậy, suy nghĩ như một luật suy nghĩ khoan dung, tinh tế, thực dụng, khả năng phản biện dấn thân.
T Đ
Suy luận nh số 1, dạng AAA
Suy luận đúng logic.

Preview text:

Giải đề thi của các năm trước môn Logic
- Nội hàm càng nhiều thì ngoại diên càng ít và ngược lại
ĐỀ THI CUỐI KỲ MÔN: Logic học LỚP DS43
Câu 1: Xác định lỗi vi phạm các quy luật cơ bản của tư duy (nếu có). Giải thích ngắn gọn.
a. Bởi vì khoa học và thực tiễn chưa chứng minh được là có ma. Vậy chắc chắn là không có ma.
➔ Vi phạm quy luật Vi phạm quy luật lí do đầy đủ, thíu lí do ➔
b. Sinh viên hỏi thầy giáo A: Thưa thầy, di truyền là gì? Thầy A: Bố nuôi của anh bị
vô sinh không thể có con, vậy chắc chắn là anh cũng không thể có con được. Đó gọi là di truyền."
➔ Vi phạm quy luật đồng nhất, đánh tráo khái niệm di truyền,
Câu 2: Vẽ Sơ đồ quan hệ giữa các khái niệm sau:
a. Nàng tiên cá - Bảy chú lùn - Truyện cổ tích - Nhân vật không có thật. Nàng tiên cá Nhân vật không có thật 7 chú lùn
b, Bác sĩ - Bệnh nhân - Bệnh viện-Toa thuốc - Khoa khám bệnh
c. Công dân Việt Nam Người có quốc tịch Việt Nam (1) - Người không có quốc tịch Việt
Nam- Người thành niên (2). Câu 3: Downlo 1 aded by N 2 guyen Linh (vjt6@gmail.com)
a. Từ tiền đề đúng: “Có hành vi cho vay không là hành vi bất hợp pháp", cho biết các kết
luận đúng logic nào có thể rút ra dựa vào các phép: đổi chỗ, đổi chất, vừa đổi chỗ vừa đổi chất, hình vuông logic.
Đổi chỗ: Không đổi được
Đổi chất: Có hành vi cho vay là hành vi hợp pháp
Vừa đổi chỗ vừa đổi chất: Có hành vi hợp pháp là hành vi cho vay
Hình vuông logic: Không suy luận được.
b. Vẽ mô hình (nếu có), xét tính đúng-sai của suy luận : Chủ nghĩa khủng bố là tội ác toàn
cầu. Không có bất cứ sản phẩm của tôn giáo nào là chủ nghĩa khủng bố. Vậy, không sản
phẩm của tôn giáo nào là tội ác toàn cầu.
Chủ nghĩa khủng bố là tội ác toàn cầu M+ P-
Không có bất cứ sản phẩm của tôn giáo nào là chủ nghĩa khủng bố S+ M+
Vậy, không sản phẩm của tôn giáo nào là tội ác toàn cầu. S+ P+Hình 1 dạng AEE
Vi phạm quy tắc số 2, thuộc từ không chu diên trong đại tiền đề nhưng lại chu diên
trong kết luận. (p- p+ là sai)
c. Vẽ mô hình (nếu có), xét tính đúng-sai của suy luận: Trường hợp vụ án có nhiều bị
can mà căn cứ để đình chỉ điều tra không liên quan đến tất cả bị can thì có thể định
chỉ điều tra đối với từng bị can. Được biết, trong vụ án này, Cơ quan điều tra đã
phải ra quyết định đình chỉ điều tra đối với từng can A, Vậy, điều này chứng tỏ, vụ
án này có nhiều bị can mà căn cứ để đình chỉ điều tra không liên quan đến tất cả bị can.
Có nhiều bị can mà căn cứ để đình chỉ điều tra không liên quan đến tất cả bị can thì có thể P+
định chỉ điều tra đối với từng bị can.S M-
Trong vụ án này, Cơ quan điều tra đã phải ra quyết định đình chỉ điều tra đối với từng can A S+ M-
Vụ án này có nhiều bị can mà căn cứ để đình chỉ điều tra không liên quan đến tất cả bị can. S+ P- A B , B Sai A
d. Từ phán đoán sai: “Một số người có năng lực trách nhiệm hình sự không là người đủ 14
tuổi trở lên”, bằng hình vuông logic, hãy cho biết những kết luận nào chắc chắn đúng ? Phán đoán sai là O
Bằng hình vuông logic các kết luận đúng sẽ là: I đúng
Một số người có năng lực trách nhiệm hình sự là người đủ 14 tuổi trở lên A đúng
Mọi người có năng lực trách nhiệm hình sự là người đủ 14 tuổi trở lên
e. Về mô hình (nếu có) hoặc bảng chân trị, xét tính đúng-sai của suy luận: Nếu vượt đèn
đỏ thì vi phạm luật giao thông. Nếu vượt đèn đỏ thì sẽ gây ra hành vi nguy hiểm cho xã
hội, Do đó, Nếu vượt đèn đỏ thì vừa vi phạm luật giao thông vừa vây ra hành vi nguy hiểm cho xã hội. vượt đèn đỏ : a
vi phạm luật giao thông: b
gây ra hành vi nguy hiểm cho xã hội: c (a b) ^ (a c) ^ a (b ^ c) (a b) ^ (a c) (a (b ^ c)) Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ S Đ S S Đ Đ S Đ S S Đ S S S Đ Đ Đ Đ Đ S S S Đ Đ S S S Đ S S Đ Đ S S S S S Đ Đ Đ S Đ Đ Đ S Đ Đ Đ Đ S Đ Đ Đ S Đ S Đ S Đ Đ S S S Đ S Đ S Đ Đ Đ S Đ S S Đ S Đ S Đ S Đ S Đ S Đ S S S
➔ Đây là suy luận đúng logic.
ĐỀ THI MÔN-LOGIC HỌC Lớp: Chất lượng cao 43 B
Câu 1 (3 điểm): Từ tiền để a, b đã cho, hãy rút ra các kết luận hợp logic dựa vào các phép:
đổi chỗ, đổi chất, vừa đổi chỗ vừa đổi chất, hình vuông logic.
a. Một số hoạt động trao đổi vật chất của con người không là hoạt động kinh tế.
b. Luật sư là người tốt nghiệp đại học ngành Luật.
Câu 2 (2 điểm):Vẽ sơ đồ quan hệ giữa các khái niệm sau:
Bộ Luật Dân sự - Văn bản quy phạm pháp luật - Nghị định - Thông tin - Văn bản.
Câu 3 (2 điễm): Xem xét các định nghĩa sau: Xác định lỗi, sau đó sửa lỗi
a. Ly hôn là trường hợp chấm dứt quan hệ vợ chồng khi vợ hoặc chồng chết.
b. Đồng phạm là trường hợp có hai người cố ý cùng, thực hiện nội tội phạt.
c. Những người cùng dòng máu về trực hệ là những người có quan hệ huyết thống.
d. Giáo viên là người công tác tại các trường phổ thông
Câu 4 (3 điểm) Xem xét tính logic của các suy luận bằng các quy tắc phù hợp (tam đoạn
luận hoặc bằng chân trị):
a. Có diễn giả lập luận: “Nếu chúng ta thừa nhận tư tưởng sau đây của Mác và Ang
Ghen: Chỉ có với nền sản xuất công nghiệp lớn mới xóa bỏ được sở hữu tư nhân" là
đúng với nước ta hiện nay, tôi khẳng định rằng chúng ta không thể xoá bỏ được sở
hữu tư nhân vì nước ta lúc này không thể nói là có nền sản xuất công nghiệp lớn".
(tam đoạn luận điều kiện)
b. Một du khách đến thăm một thầy phù thủy và thấy trong phòng ông ta nuôi rất
nhiều Ong. Thầy phù thủy cho biết: “Nếu ông là kẻ xấu thì lũ ong đã đốt ông rồi.
Tuần trước có một kẻ xấu vào đây, liền bị ong đốt cho phải bỏ chạy". Còn ông chắc
chắn không là người xấu. Du khách hỏi “Sao ông chắc chắn tôi không là người
xấu” Du khách hỏi. Thầy phù thủy trả lời “Vì ong không đốt anh”
(tam đoạn luận điều kiện)
c. Sử dụng bảng chân trị xem xét giá trị logic của suy luận sau: ~(a ^ b) c = ~a (~b c)
Hình thức tổ chức thi trực tuyến Môn thi: Logic - Lớp VB1
Câu 1 (2 điểm). Vận dụng bố quy luật cơ bản của tư duy, xét tính logic của các tư tưởng sau:
a. Tôi chắc chắn trên đời không có gì gọi là chắc chắn
b. Bầu cử là quyền và nghĩa vụ của mỗi công dân Câu 2 (3 diém).
Vẽ sơ đồ quan hệ giữa các khái niệm sau:
a. Hành vi (1) Hành vi vi phạm pháp luật (2) Hành vì không vi phạm pháp luật (3) -
Hành vi do người thỉnh niên thực hiện (4) Hành vi không do người thành niên thực hiện.
b. Liệt kê 3 khái niệm mới có ngoại diên rộng hơn khái niệm "sinh viên ngành Luật".
c. Liệt kê 3 khái niệm mới có ngoại liên hẹp hơn khái niệm “công dân”
Câu 3 (5 điểm). Sử dụng các quy tắc suy luận, mô hình phù hợp, xét tính đúng sai của các suy luận sau:
a. Suy luận hình 1 dạng AE0
b. Văn phòng đại diện là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, Văn phòng đại diện
không thực hiện chức năng kinh doanh của doanh nghiệp. Vậy, có đơn vị thực hiện
chức năng kinh doanh của doanh nghiệp không là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp.
c. Xác định dạng phán đoán, tính chu diên của các hạn từ trong phán đoán sau: “Có
hành vi phòng vệ chính đáng là hành vi không có tội “
d. Từ tiền đề đúng “Phòng vệ chính đáng là hành vi vô tội” Hãy rút ra những kết luận
hợp logic (nếu có). Từ các phép suy luận : hình vuông logic, đổi chỗ, đổi chất , vừa
đổi chỗ vừa đổi chất. ÔN TẬP MÔN LOGIC
Dạng 1: Xác định có vi phạm luật tư duy hay không?
Đối với dạng câu hỏi này, cần phải xác định được tư tưởng đã cho có vi phạm luật tư duy

nào hay không (luật đồng nhất, luật cấm mâu thuẫn, luật triệt tam, luật lý do đầy đủ) và
giải thích ngắn gọn dựa vào (các) yêu cầu của luật tư duy đó.
Trường hợp tư tưởng vi phạm nhiều hơn một luật tư duy thì chỉ cần chỉ ra 01 cái hoặc chỉ

ra tất cả. Ví dụ: "Chuồn chuồn bay thấp thì mua, bay cao thì nắng, bay vừa thì râm"; hay
"Bầu cử là quyền và nghĩa vụ của mỗi công dân". Các ví dụ này đều vi phạm nhiều hơn 01
luật tư duy, chúng ta chỉ cần chỉ ra một sự vi phạm là được.
Vận dụng các luật cơ bản của tư duy để xem xét các tư tưởng sau đây:
1. “Người điều khiển, người ngồi trên xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy
phải đội mũ bảo hiểm có cài quai đúng quy cách”. (Khoản 2 Điều 30 Luật Giao thông
đường bộ năm 2008 về Quy tắc giao thông đường bộ).
➔ Quy luật đồng nhất, “ngồi” hình thức không thống nhất với nội dug, không biểu đạt
dưới 1 nghĩa, hiểu nhầm.
➔ Quy luật đồng nhất. Vì ở từ ngồi nhà làm luật không đề cập rõ có thể khiến người
đọc hiểu sai vấn đề chỉ những người nhồi trên xe mới phải đội muc bảo hiểm còn
đứng hoặc năm trên xe thì không cần.
2. Thông điệp chung sống an toàn với dịch gồm: Khẩu trang – Khử khuẩn – Khoảng
cách – Không tụ tập – Khai báo y tế.
➔ Quy luật đồng nhất. Ở đây không nói rõ là dịch nào thì cần phải tuân thủ những
thông điệp này dễ khiến người đọc hiểu lầm
3. Một chiếc ô tô đâm vào một chiếc xe đạp. Xe đạp bẹp dúm còn cô tô chỉ bị xây xước
nhẹ. Điều này chứng tỏ, lực tác động của ô tô vào xe đạp mạnh hơn lực tác động của xe đạp vào ô tô.
➔ Quy luật lý do đầy đủ. Trong câu chỉ đưa ra hai phán đoán riêng lẻ rồi kết luận như
vậy là thiếu căn cứ không có cơ sở.
4. Nam là kẻ phạm tội trẻ nhất trong các kẻ phạm tội. Hắn mới 19 tuổi. Từ năm 1975 đến
nay (năm 1991) hắn là kẻ phạm tội bị giam giữ hết nhà tù này đến nhà tù khác.
➔ Vi phạm quy luật mâu thuẫn, Vì câu này đã vi phạm yêu cầu không được đồng thời
khẳng định cho đối tượng 2 thuộc tính mà chúng loại trừ nhau. Cụ thể, câu đầu nói
Nam mới 19 tuổi, nhưng câu sau lại nói Từ năm 1975 đến nay (năm 1991) hắn là kẻ
phạm tội, là hắn đi tù đc 16 năm rồi, mà tuổi ít nhất chịu trách nhiệm hình sự là 14
tuổi. Vậy ít nhất hắn phải 30 tuổi mâu thuẫn
➔ Quy luật cấm mâu thuẫn. Vì nếu bây giờ Nam 19 tuổi mà bị bắt giam giữ nhà tù 16
năm là Nam vào tù từ năm 3 tuổi là không hợp lý.
5. Mọi quy tắc đều có ngoại lệ.
➔ Vi phạm quy luật cấm mâu thuẫn. Đã là quy tắc có nghĩa là tuyệt đối, quy tắc không có ngoại lệ
6. Có một ông vua hiếu chiến muốn đánh nhau với nước Ba Tư bèn đến ngôi đền linh
thiêng nọ để xin lời phán. Thần phán như sau: “Nếu đánh nhau với Ba Tư, một vương
quốc hùng mạnh sẽ bị phá tan tành”.
➔ Lỗi đánh tráo khái niệm (quy luật đồng nhất)
➔ Quy luật đông nhất vì ở đây thần thánh nói quốc gia hùng mạnh không xác định rõ
là quốc gia nào -> đánh tráo khái niệm
7. Khoản 1 Điều 6 Thông tư 04/2020/TT-BTP quy định chi tiết một số điều của Luật Hộ
tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy
định: “Việc xác định họ, dân tộc, đặt tên cho trẻ em phải phù hợp với pháp luật và yêu
cầu giữ gìn bản sắc dân tộc, tập quán, truyền thống văn hóa tốt đẹp của Việt Nam;
không đặt tên quá dài, khó sử dụng”.
➔ Quy luật đồng nhất vì chỉ nói đến đối tượng là trẻ em nên sẽ dễ gây hiểu lầm chỉ trẻ
em mới có thể được đặt tên, xác định họ, dân tộc
➔ Quy luật cấm mâu thuẫn vì ở trên nói đặt tên phù hợp vơi pháp luật giữ gìn bản sắc
dân tộc được xong vế sau nói việc đặt tên không quá dài và khó sử dụng. Nhưng có
một số người vùng dân tộc thiểu số nên để giữ gìn bản sắc dân tộc có thể tên sẽ khó sử dụng.
8. Trông mặt mà bắt hình dong.
➔ Vi phạm quy luật đồng nhất, các sự vật khác nhau về bản chất.
➔ Vi phạm thêm luật lý do đầy đủ. Không thể xem xét SV, HT hay ai đó qua vẻ ngoài mà đưa ra kết luận
9. Đêm khuya, cặp vợ chồng son và đứa con bé bỏng của họ đang nằm thiu thiu ngủ.
➔ Vi phạm quy luật cấm mâu thuẫn, Vì câu này đã vi phạm yêu cầu không được đồng
thời khẳng định cho đối tượng 2 thuộc tính mà chúng loại trừ nhau, Vợ chồng son
là cách gọi dành cho những cặp vợ chồng trẻ mới cưới chưa có con. Tuy nhiên
trong câu trên lại nói vợ chồng son và đứa con bé bỏng mâu thuẫn.
10. Người nào thấy người khác ở trong tình trạng nguy hiểm đến tính mạng, tuy có điều
kiện mà không cứu giúp dẫn đến hậu quả người đó chết, thì bị phạt cảnh cáo, cải tạo
không giam giữ đến hai năm hoặc phạt từ từ ba tháng đến hai năm (Điều 102 BLHS 1999).
➔ Vi phạm quy luật đồng nhất,…
11. (Trích từ bài viết sinh viên): Không nên hợp pháp hóa nạn mại dâm vì nếu coi mại
dâm là một ngành nghề ấy là đang góp phần cổ súy cho những kẻ lười lao động, thích
làm giàu bằng vốn tự có mà thôi.
➔ Vi phạm quy luật đồng nhất, vì hợp pháp hóa mai dâm không liên quan đến những người lười lao động
➔ Quy luật đồng nhất. Vì nạn được hiểu là vấn nạn gây ảnh hưởng xấu đến xã hội.
Ở dưới chỉ là mại dâm nếu được hiểu thông thường thì vẫn có thể chấp nhận cho hợp pháp hóa được.
12. Đến Đường Tăng đi lấy kinh cũng phải hối lộ, bước chân sang nước Phật đã phải hối
lộ nên chuyện hối lộ xảy ra ngày nay là chuyện đương nhiên.
➔ Vi phạm quy luật đồng nhất, Đồng nhất cái giả tượng không có thật (trong truyện)
với hiện thực có thật.
13. Với 20 năm kinh nghiệm là thẩm phán, tôi cho rằng bị cáo đã phạm tội hiếp dâm. Bị
cáo đừng có mà chối tội.
➔ Vi phạm quy luật lí do đầy đủ, dùng tư tưởng cá nhân để kết luận.
14. Fox New đưa tin, Haiden Morgan chào đời trong hoàn cảnh ít ai ngờ đến. Trong
chuyến du lịch 7 ngày trên biển bằng con tàu Royal Caribben, mẹ em bé là Emily
Morgan được các bác sỹ thông báo là bị sảy thai. 45 phút sau, bác sỹ đính chính là thai
nhi vẫn còn sống. Bé Haiden sinh sớm hơn dự định 15 tuần và nặng 2 kg.
➔ Vi phạm quy luật cấm mâu thuẫn, bé sinh sớm hơn dự định 15 tuần không thể nặng 2kg.
➔ Quy luật cấm mâu thuẫn. Vì vế trước đã sảy thai nhưng vế sau lại nói thai nhi vẫn còn sống.
15. Đảng viên nọ trong một cuộc tranh cãi với người dân đã nói như sau: “Tôi là đảng
viên, ông chống tôi là ông chống đảng đấy nhé. Mà chống đảng là tội tày trời đó, ông
liệu hồn đi là vừa!”.
➔ Vi phạm quy luật đồng nhất, đánh tráo tư tưởng, Đánh tráo khái niệm, chống lại tôi
là chống lại đảng, phạm tội tày trời. Chống ông đó khác vs việc chống đảng
16. Sở hữu súng là nguyên nhân duy nhất của tội phạm hình sự. Sự thịnh hành của súng
ống tại quốc gia X trùng khớp với tỷ lệ tội phạm cao. Khi bạo lực đang còn nằm trong
suy nghĩ thì súng ống đã nằm đầy sung quanh.
➔ Vi phạm quy luật lí do đầy đủ
➔ Quy luật đồng nhất. Vì quốc gia X không rõ là quốc gia nào.Có nhiều quốc gia vẫn
được sở hữu súng nhưng không là nguyên nhân của tội phạm hình sự.
17. Các quy định trong thông tư không có gì phải bàn cãi bởi vì Bộ trưởng Bộ X – người
ban hành thông tư này- vốn là người có chuyên môn rất sâu rộng về các văn bản quy phạm pháp luật.
➔ Vi phạm quy luật lí do đầy đủ
➔ Quy luật đồng nhất. Vì thông tư và văn bản quy phạm pháp luật là 2 khái niệm khác
nhau. Sử dụng như vậy dễ được xem là đánh tráo khái niệm.
➔ Quy luật lý do đầy đủ vì ông là người có chuyên môn rất sâu rộng về các văn bản
quy phạm pháp luật. lí do này không giải thích đc thông tư
18. Bởi vì khoa học và thực tiến chưa chứng minh được là có ma. Vậy chắc chắn là không có ma.
➔ Vi phạm quy luật lí do đầy đủ, thíu lí do
➔ Quy luật đồng nhất. Vì ma là tùy quan điểm mỗi người sẽ có quan điểm
riêng .Quan điểm các nhà KH khác mà của mình khác.
➔ Vi phạm quy luật lí do đầy đủ, thíêu lí do, chưa chứng minh đc thì k thể khẳng định là k có đc
19. Sinh viên hỏi thầy giáo A: Thưa thầy, di truyền là gì? Thầy A: “Bố nuôi của anh bị vô
sinh không thể sinh con. Vậy, chắc chắn anh cũng không thể có con được. Đó gọi là di truyền”.
➔ Vi phạm quy luật cấm mâu thuẫn, Quy luật đồng nhất. Vì di truyền được định
nghĩa trong trường hợp này hoàn toàn không phù hợp.
➔ Vi phạm luật cấm mâu thuẫn. Bố mà đã vô sinh thì không thể nào có anh ta được
20. Ông X phát biểu: “Do Bộ luật Hình sự 2015 và 3 đạo luật liên quan phải lùi hiệu lực
thi hành nên những quy định có lợi cho người phạm tội được quy định tại các đạo luật
này sẽ chưa được áp dụng”.
➔ Vi phạm quy luật mâu thuẫn, (hiệu lực hồi tố)
21. Trong phần xét hỏi một bị cáo có hành vi ngã giá, nhận tiền bán dâm xong, bị cáo lợi
dụng sở hở để “chuồn”. Vị hội thẩm nhân dân nói: “Bị cáo là người vô nhân đạo. Đã
nhận tiền của người ta thì phải đi bán dâm chứ ai nhận tiền rồi lại chạy. Làm ăn như thế là mất uy tín…”.
➔ Vi phạm quy luật đồng nhất, vì đồng nhất 2 đối tượng không cùng bản chất. Chuồn
có nghĩa là trốn đi tránh tội, còn chạy là hành động bỏ đi chạy đi.
➔ Ở đây vị hội thẩm nhân dân cho người này vì làm ăn mất uy tín mà kết luận là vô
nhân đạo là không hợp lý. Đây là 2 khái niệm khác nhau.
22. Quan tòa: Tại sao anh nhặt được cái nhẫn kim cương mà anh không trả? Bị cáo X: “Dạ
thưa tòa, tại trên mặt nhẫn có dòng chữ “Mãi mãi thuộc về anh ạ”.
➔ Vi phạm quy luật đồng nhất, vì anh ta đã đồng nhất 2 đối tượng không cùng bản chất.
➔ Nhầm từ “anh” – chủ nhân thật sự của chiếc nhẫn và anh “người nhặt được”
23. Trước Tòa bà Minh nói: “Tôi đồng ý bán nhà giúp con trả nợ”. Thư ký phiên tòa ghi:
“Tôi đồng ý bán nhà trả nợ giúp cho con.
➔ Vi phạm quy luật đồng nhất, vì ý nghĩa tư tưởng tái tạo không đồng nhất với ý
nghĩa của tư tưởng ban đầu, cụ thể là thay đổi vị trí từ (giúp con trả nợ trả nợ giúp con)
24. Tôi uống một viên Aspirin và cầu nguyện Thượng đế cho tôi khỏi bị nhức đầu. Và nhờ
ơn Thượng đế, tôi đã hết nhức đầu.
➔ Vi phạm Quy luật cấm mâu thuẫn. Vì ở trên anh nói uống thuốc và cầu nguyện
thương đế nhưng chỉ kết luận thượng đế giúp anh hết nhức đầu
➔ Vi phạm luật lý do đầy đủ, nguyên nhân thật sự hết nhức đầu là thuốc chứ không phải thượng đế
25. Dưới thời Sa hoàng, có lệnh không cho phép ai lập gia đình nếu vợ hoặc chồng vừa
chết trong vòng ba năm. Vợ Mendeleyev vừa mới chết, ông ta cưới một người phụ nữ
khác và được chấp nhận. Một vị tể tướng cũng trong hoàn cảnh như Mendeleyev và
cũng làm đám cưới nhưng sau đó bị Sa Hoàng hủy hôn. Tể tướng thắc mắc, Sa Hoàng
trả lời: “Người như ngươi ta có đầy, còn người như Mendeleyev ta chỉ có một”.
➔ Quy luật cấm mâu thuẫn, Vì có lệnh không cho phép ai nhưng lại cho phép
Mendeleyyev được cưới vợ mới.
➔ Luật đồng nhất, các đối tượng như nhau phải áp dụng như nhau. Tiêu chuẩn kép
26. Ông A nói: “Trong nghị viện này một nửa nghị sĩ là tham nhũng”. Mọi người bức xúc
với tuyên bố của ông A yêu cầu cải chính. Ông A đã “đính chính” lại tuyên bố của
mình như sau: “Trong nghị viện này, một nửa nghị sĩ không tham nhũng”.
➔ Vi phạm quy luật đồng nhất, ….
27. Xã hội loại người cũng tương tự như cơ thể con người, làm việc hiệu quả nhất khi điều
khiển bởi một bộ não thống nhất. Do đó một chế độ độc tài luôn làm việc hiệu quả hơn một chế độ dân chủ.
➔ Vi phạm quy luật đồng nhất, đã đồng nhất các khái niệm không cùng bản chất. Từ
bộ não và xã hội loài người lại đi đồng nhất với chế độ độc tài, chế độ dân chủ
28. Diễn viên Y cởi mở nói về chuyện sống thử: “Mọi người vốn định kiến về việc sống
chung trước hôn nhân nhưng tôi nghĩ đó là điều cần thiết với những cặp yêu nhau
muốn xây dựng gia đình bền vững.
➔ Quy luật cấm mâu thuẫn. Vì muốn xây dựng gia đình bền vững thì đã kết hôn nếu
sống chung trước hôn nhân không hợp thì chia tay sẽ không bền vững.
➔ Quy luật đồng nhất, xây dựng gia đình bền vững không đồng nghĩa sống thử
29. “Ta không cần danh vọng. Mala, mi hãy thuyết điều đó với những kẻ hám danh vọng.
Thành đạt, danh dự, danh tiếng và vinh quang chỉ là sự hư ảo. Sự chiến thắng của kẻ
này là sự thất bại của người kia. Ta trải cơ mạn xa để chiến đấu với người đây. Ta thà
chết vinh trong trận chiến còn hơn sống nhục trong đầu hàng”.
➔ Vi phạm quy luật cấm mâu thuẫn, vì ban đầu khẳng định là ta không cần danh vọng
nhưng sau đó lại khẳng định Ta thà chết vinh trong trận chiến còn hơn sống nhục
trong đầu hàng”. 2 khẳng định này mâu thuẫn với nhau
30. Theo báo cáo của World Bank thì: “Mỹ là con nợ lớn nhất nhưng cũng là chủ nợ lớn
nhất”. Một số phương tiện thong tin đại chúng trong các bản tin, bài viết khi trích dẫn
chỉ trích dẫn: “Mỹ là con nợ lớn nhất”. Hỏi vi phạm luật tư duy nào?
➔ Vi phạm quy luật đồng nhất, vì ý nghĩa của tư tưởng tái tạo bị cắt xén bớt không
phản ánh đúng như tư tưởng ban đầu.
Dạng 2: KHÁI NIỆM - ĐỊNH NGHĨA
2.1. Vẽ sơ đồ khái niệm
Ở dạng này, cần xác định được ngoại diên của các khái niệm đã cho. Cần xác định được

các quan hệ sau đây:
Quan hệ giao nhau: Có một/một số phần tử của khái niệm này trùng với phần tử
của khái niệm kia. Ví dụ: Phụ nữ có thai và Phụ nữ đang nuôi con dưới 36 tháng tuổi.
Quan hệ lệ thuộc: Khái niệm này nằm hoàn toàn trong khái niệm kia. Ví dụ: Văn
bản và Văn bản quy phạm pháp luật.
Quan hệ mâu thuẫn: Giữa hai khái niệm thường có từ "không", "chưa". Ví dụ:
Người nhiễm Covid-19 và Người không nhiễm Covid-19; hay Người thành niên và
Người chưa thành niên.
Quan hệ ngang hàng: Các khái niệm tách rời nhau và đều thuộc ngoại diên của
một khái niệm lớn hơn. Ví dụ: Bộ luật hình sự và Bộ luật dân sự; hay Sinh viên
ngành luật và Trường Đại học Luật.
Quan hệ đồng nhất: Các khái niệm hoàn toàn đồng nhất với nhau. Ví dụ: Hà Nội
và Thủ đô nước CHXHCN Việt Nam; hay Người chưa thành niên và Người dưới 18 tuổi.
Quan hệ đối chọi: Hai khái niệm có nội hàm ngược nhau, còn tổng ngoại diên của
chúng thì không bằng ngoại của một khái niệm thứ ba bao hàm chúng. Ví dụ:
Trắng và Đen, Nóng và Lạnh.
2.2. Tìm các khái niệm có quan hệ theo yêu cầu:
Ở dạng này sẽ có một khái niệm cho sẵn và yêu cầu phải đi tìm các khái niệm khác có các

mối quan hệ xác định. Ví dụ: Tìm các khái niệm có quan hệ phụ thuộc, đồng nhất, giao
nhau, ngang hàng, mâu thuẫn với khái niệm “Người chưa thành niên”.
2.3. Xác định lỗi định nghĩa (nếu có)
Ở dạng này cần chỉ ra được định nghĩa đã cho mắc lỗi gì (nếu có) và giải thích ngắn gọn.

Vì vậy cần nắm những lỗi định nghĩa sau:
Định nghĩa không cân đối: Vi phạm quy tắc này có thể dẫn đền định nghĩa quá rộng
(AB).
Vi dụ về định nghĩa quá rộng: Việc làm hoạt động tạo ra thu nhập (bởi vì hoạt động tạo

ra thu nhập ( có thể là hoặc không là việc làm (A)).
Ví dụ về định nghĩa quá hẹp: Giáo viên là người dạy học ở bậc phổ thông (Bởi vì giáo

viên còn dạy ở các cơ sở giáo dục khác nữa).
Định nghĩa vòng quanh: Đây là định nghĩa vòng vo, luẩn quẩn.
Ví dụ: Bác sỹ là người chữa trị cho bệnh nhân. Bệnh nhân là người đươc chữa trị bởi
bác sỹ.
Định nghĩa không ngắn gọn: Ví dụ: Số chẵn là số tự nhiên chia hết cho 2 và có tận cùng

là số 0, 2, 4, 6, 8. Ở định nghĩa này chỉ cần 01 trong 02 vế là đã thỏa mãn định nghĩa.
Định nghĩa mơ hồ: Đây là định nghĩa mắc lỗi không rõ ràng, không chuẩn xác.
Ví dụ: Tuổi trẻ là mùa xuân của nhân loại, hay Báo chí là cái gương soi của tất cả mọi
người.
Bên cạnh đó, cũng không nên định nghĩa ở dạng phủ định. Ví dụ không nên định nghĩa

như sau: "Sống không là chết".
2.4. Mở rộng và thu hẹp khái niệm

Mở rộng khái niệm: Là đi từ khái niệm có ngoại diên hẹp đến khái niệm có ngoại diên lớn
hơn. Ví dụ: Khi mở rộng khái niệm "Giáo viên trường công lập" ta có thể có các khái
niệm rộng hơn là: Con người, viên chức, giáo viên,. .
Thu hẹp khái niệm: Là đi từ khái niệm có ngoại diên rộng đến khái niệm có ngoại diên

nhỏ hơn. Ví dụ: Khi thu hẹp khái niệm "Con người" ta có thể thu được các khái niệm:
Công dân, người thành niên, Nhân viên ý tế,. .
Vận dụng các quy tắc về khái niệm, định nghĩa vào các câu hỏi sau:
Câu 1: Vẽ sơ đồ quan hệ các khái niệm sau
1. Người thành niên (1) – Người chưa thành niên (2) – Cử tri (3) – Trẻ em (4) – Người (5) - 1 với 2 : đối lập
- 1 với 3 :bao hàm (người thành niên là khái niệm chi phối; cử tri là khái niệm phụ thuộc) - 1 với 4: độc lập
- 1 với 5 : bao hàm (người là khái niệm chi phối; NTN là khái niệm phụ thuộc) - 2 với 3 : độc lập
- 2 với 4 : bao hàm (trẻ em là khái niệm phụ thuộc, người chưa thành niên là khái niệm chi phối)
- 2 với 5: bao hàm (người là khái niệm chi phối; Người chưa TN là khái niệm phụ thuộc) - 3 với 4: độc lập
2. Bộ luật Dân sự - Văn bản quy phạm pháp luật – Nghị định – Thông tư – Văn bản.
3. Công dân Việt Nam – Người có quốc tịch Việt Nam – Người không có quốc tịch
Việt Nam – Người thành niên.
4. Người thành niên – Người từ đủ 18 tuổi trở lên – Người chưa thành niên – Người
chưa đủ 18 tuổi – Người yêu nước.
5. Người thành niên (1) – Người chưa thành niên (2) – Người thành niên phạm tội (3)
– Người chưa thành niên phạm tội (4).
6. Sinh viên học ngành Luật – Sinh viên không học ngành Luật – Sinh viên chính quy
– Sinh viên không chính quy
7. Người nhiễm Covid-19 (1) – Người không nhiễm Covid-19 (2) – Công dân Việt
Nam (3) – Người không phải công dân Việt Nam (4) – Nhân viên y tế
8. Trẻ em (1) – Người không là trẻ em (2) – Sinh viên (3) – Sinh viên Đại học Luật (4)
– Sinh viên Đại học Luật lớp TM44 (5).
9. Bộ luật hình sự (1) – Bộ luật dân sự (2) – Sinh viên khoa Luật hình sự (3) – Tòa
hình sự (4) – Vụ án hình sự
10. Thành phố có người nhiễm Covid-19 (1) – Người nhiễm Covid-19 (2) – Vaccine
phòng ngừa Covid-19 (3) – Covid-19.
Câu 2: Tìm 05 khái niệm lần lượt có quan hệ phụ thuộc, đồng nhất, giao nhau, ngang
hàng, mâu thuẫn với khái niệm “Người chưa thành niên”.
• Phụ thuộc: Trẻ em, học sinh cấp 1, học sinh cấp 2,
• Đồng nhất: người chưa đủ 18 tuổi, • Giao nhau: • Ngang hàng: Cử tri,
• Mâu thuẫn: Người thành niên, người già,
Câu 3. Xác định lỗi (nếu có) và sửa lỗi các định nghĩa sau (nếu có)
1. Ly hôn là trường hợp chấm dứt quan hệ vợ chồng khi vợ hoặc chồng chết. ➔ Lỗi mơ hồ ➔ Không biết sửa
2. Đồng phạm là trường hợp có hai người cố ý cùng thực hiện một tội phạm.
➔ Định nghĩa không cân đối (quá hẹp)
➔ Đồng phạm là trường hợp có hai hay nhiều người trở lên cố ý cùng thực hiện một tội phạm
3. Những người có cùng dòng máu về trực hệ là những người có quan hệ huyết thống.
➔ Định nghĩa không cân đối (quá hẹp) ➔​
4. Giáo viên là người công tác tại các trường phổ thông.
➔ định nghĩa quá hẹp: Giáo viên là người dạy học ở bậc phổ thông (Bởi vì giáo viên
còn dạy ở các cơ sở giáo dục khác nữa). ➔ Giáo viên
5. Chó là vật bảo vệ nhà cửa, báo động liên tục với cường độ âm thanh lên đến 86
dexiben, có thể xua đuổi kẻ thâm nhập. ➔ Không ngắn gọn
6. Xã hội tư bản là xã hội dựa trên chế độ người bóc lột người ➔ Mơ hồ
7. Cho vay nặng lãi là hành vi vi phạm pháp luật hình sự. ➔ Quá rộng
8. Tình bạn là tình cảm gắn bó giữa hai người cùng giới hoặc khác giới.
➔ Không cân đối, quá rộng
9. Bất động sản là tài sản không phải động sản.
➔ Định nghĩa ở dạng phủ định, lỗi định nghĩa vòng quanh
10. Một từ điển định nghĩa: “hợp đồng là khế ước giữa các bên cam kết một việc gì đó”.
“Khế ước là giấy giao kèo”. “Giấy giao kèo là hợp đồng do hai bên cùng thỏa thuận với nhau”. ➔ Định nghĩa vòng quanh Câu 4:
Thu hẹp khái niệm “Người thành niên” để tạo thành 3 khái niệm mới lần lượt có ngoại
diên nhỏ hơn. Vẽ mô hình các khái niệm đã thu hẹp.
➔ Sinh viên đại học, người già, cử tri, người trên 18
Mở rộng khái niệm “Người thành niên” để tạo thành 3 khái niệm mới lần lượt có ngoại
diên lớn hơn. Vẽ mô hình các khái niệm đã mở rộng. ➔​
Dạng 3: PHÁN ĐOÁN – SUY LUẬN (P1) 3.1. Phán đoán
Cần nắm được tính chu diên của các hạn từ trong phán đoán.
Phán đoán dạng A (Khẳng định toàn thể): S+, P – . Ví dụ: Hỏi cung là hoạt động điều tra.
Ngoại lệ: S+, P+ khi S và P có quan hệ đồng nhất. Ví dụ: Hình vuông là hình thoi có 4 góc bằng nhau.
Phán đoán dạng I (Khẳng định bộ phận): S-, P –. Ví dụ: Một số hoạt động nhằm thu thập
chứng cứ là hoạt động điều tra. Ngoại lệ: S-, P+ khi S và P có quan hệ lệ thuộc. Ví dụ: Một
số tứ giác là hình vuông.
Phán đoán dạng E (Phủ định toàn thể): S+, P +. Phòng vệ chính đáng không là tội phạm
Phán đoán dạng O (Phủ định bộ phận): S-, P +. Có hoạt động thu thập chứng cứ không là hoạt động điều tra 3.2. Suy luận
3.2.1. Suy luận dựa vào phép đổi chỗ, đổi chất, vừa đổi chỗ vừa đổi chất và hình vuông logic
- Phép đổi chỗ: Đảo vị trí của chủ từ (S) và thuộc từ (P) cho nhau. Ví dụ: Có hành vi vi
phạm pháp luật là hành vi trái pháp luật => Có hành vi trái pháp luật là hành vi vi phạm pháp luật.
Đối với phép đổi chỗ cần lưu ý phán đoán dạng A, lương từ “Với mọi” chuyển thành
“Tồn tại”. Ví dụ: Mọi tử tù đều là người thành niên => Một số người thành niên là tử tù.
Đối với phán đoán dạng O, chúng ta không đổi chỗ đươc.
- Phép đổi chất: Ta giữ nguyên chủ từ (S), biên đổi thuộc từ (P) trở nên mâu thuẫn với nó.
Chất của phán đoán bị đảo ngược. Ví dụ 1: Mọi người đều phải chết => Mọi người không
bất tử; Ví dụ 2: Luật sư là người tốt nghiệp đại học ngành luật => Luật sư không là người
chưa tốt nghiệp đại học ngành luật.
- Phép vừa đổi chỗ vừa đổi chất: Ta tiến hành đổi chất trước, sau đó mới đổi chỗ. Ví dụ:
Luật sư là người tốt nghiệp đại học ngành luật => (Đ/Chất) Luật sư không là người chưa
tốt nghiệp đại học ngành luật => (Đ/Chỗ) Người chưa tốt nghiệp đại học ngành luật không
là luật sư. Vậy sauy luận cần rút ra là: Người chưa tốt nghiệp đại học ngành luật không là luật sư
- Hình vuông logic: Đối với duy luận dựa vào hình vuông logic, chúng ta cần phải nắm
được mỗi quan hệ giữa các phán đoán A, I, E, O trong hình vuống logic. Để đớ mất thời
gian, có thể tóm gọn lại như sau:
Nếu A đúng => I đúng, E sai, O sai
Nếu A sai => O đúng, còn I và E chưa xác định
Nếu I đúng => E sai, còn A và O chưa xác định
Nếu I sai => E và O đúng, còn A sai.
Nếu E đúng => O đúng, còn A và I sai.
Nếu E sai => I đúng, còn A và O chưa xác định
Nếu O đúng => A sai, còn I và E chưa xác định
Nếu O sai => A và I đúng, E sai.
Ví dụ: Từ tiền đề đúng “Tử tù không là người chưa thành niên”, rút ra kết luận hợp logic
(nếu có) dựa vào hình vuông logic. Ta thấy: Tiền đề là phán đoán dạng E (đúng) => O
đúng. Vậy kết luận hợp logic là: Một số tử tù không là người chưa thành niên.
Vận dụng vào các bài tập sau:
1. Từ tiền đề đúng: “Không giảng viên nào là người chưa thành niên”, cho biết các kết
luận đúng logic nào có thể rút ra dựa vào các phép: đổi chỗ, đổi chất, vừa đổi chỗ vừa đổi chất, hình vuông logic.
Đổi chỗ: Người chưa thành niên không là giảng viên
Đổi chất: Giảng viên là người thành niên
Vừa đổi chỗ vừa đổi chất: Một số người thành niên là giảng viên.
Hình vuông logic: Một số giảng viên không là người chưa thành niên.
2. Từ tiền đề đúng: “Có hành vi cho vay không là hành vi bất hợp pháp”, cho biết các kết
luận đúng logic nào có thể rút ra dựa vào các phép: đổi chỗ, đổi chất, vừa đổi chỗ vừa đổi chất, hình vuông logic.
Đổi chỗ: Không đổi được
Đổi chất: Có hành vi cho vay là hành vi hợp pháp Vừa đổi chỗ
Hình vuông logic: Không xác định được.
3. Từ tiền đề đúng: “Cử nhân Luật là người thành niên”, cho biết các kết luận đúng logic
nào có thể rút ra dựa vào các phép: đổi chỗ, đổi chất, vừa đổi chỗ vừa đổi chất, hình vuông logic.
Đổi chỗ: Một số người thành niên là cử nhân Luật
Đổi chất: Cử nhân Luật không là người chưa thành niên
Vừa đổi chỗ vừa đổi chất: Người chưa thành niên không là cử nhân Luật
Hình vuông logic: Một số cử nhân luật là người thành niên
4. Từ tiền đề đúng: “Trẻ em dưới 6 tuổi là người không có năng lực hành vi dân sự”, cho
biết các kết luận đúng logic nào được rút ra?
Đổi chỗ: một số Người không có năng lực hành vi dân sự là trẻ em dưới 6 tuổi
Đổi chất: Trẻ em dưới 6 tuổi không là người có năng lực hành vi dân sự
Vừa đổi chỗ vừa đổi chất: Người có năng lực hành vi dân sự không là trẻ em dưới 6 tuổi
Hình vuông logic: Một số trẻ em dưới 6 tuổi là người không có năng lực hành vi dân sự
5. Từ tiền đề đúng: “Đại bộ phận công dân Việt Nam là những người có ý thức trong hoạt
động phòng chống dịch bệnh Covid-19”, cho biết các kết luận đúng logic nào có thể rút ra
dựa vào các phép: đổi chỗ, đổi chất, vừa đổi chỗ vừa đổi chất.
Đổi chỗ: Những người có ý thức trong hoạt động phòng chống dịch bệnh Covid-19 là
đại bộ phận công dân Việt Nam
Đổi chất: Đại bộ phận công dân Việt Nam không là những người không có ý thức trong
hoạt động phòng chống dịch bệnh Covid-19
Vừa đổi chỗ vừa đổi chất: Không đổi được
Hình vuông logic: Không xác định được
6. Từ tiền đề đúng: “Hành vi được Nhà nước cho phép không là hành vi vi phạm pháp
luật”, cho biết các kết luận đúng logic nào có thể rút ra dựa vào các phép: đổi chỗ, đổi
chất, vừa đổi chỗ vừa đổi chất.
Đổi chỗ: Hành vi vi phạm pháp luật không là hành vi được NN cho phép
Đổi chất: Hành vi được Nhà nước cho phép là hành vi (không vi phạm )pháp luật
Vừa đổi chỗ vừa đổi chất: Một số hành vi không vi phạm pháp luật là hành vi được nn cho phép
Hình vuông logic: Một số hành vi được nhà nước cho phép không là hành vi vi phạm pl
7. Từ phán đoán đúng: “Hành vi vi phạm pháp luật là hành vi trái pháp luật”, bằng hình
vuông logic, hãy cho biết những kết luận nào sai. (A đúng) O sai
Một số hành vi vi phạm pháp luật không là hành vi trái pháp luật E sai
Mọi Hành vi vi phạm pháp luật không là hành vi trái pháp luật
8. Có tiền đề: “Văn bản quy phạm pháp luật là văn bản phải tuân thủ Hiến pháp”, hãy rút
ra các kết luận hợp logic (nếu có) bằng suy luận trực tiếp từ các phép đổi chỗ, đổi chất,
vừa đổi chỗ vừa đổi chất, hình vuông logic.
Đổi chỗ: Một số văn bản phải tuân thủ Hiến pháp là Văn bản quy phạm pháp luật
Đổi chất: Văn bản quy phạm pháp luật không là văn bản vi hiến.
Vừa đổi chỗ vừa đổi chất: Văn bản vi hiến không là Văn bản quy phạm pháp luật
Hình vuông logic: Một số văn bản quy phạm pl là văn bản phải tuân thủ Hiến pháp
Dạng 3: Phán đoán - Suy luận (T2)
3.3. Tạm đoạn luận đơn
3.3.1. Sơ lược về Tam đoạn luận đơn

• Xác định được vị trí của Tiểu từ (T - là chủ từ trong phán đoán kết luận), Đại từ (Đ
- là thuộc từ trong phán đoán kết luận), và Trung từ (M - xuất hiện cả ở đại tiền đề
và tiểu tiền đề) trong tam đoạn luận.
• Xác định được Đại tiền đề (là phán đoán chứa Đ); Tiểu tiền đề (là phán đoán chứa T).
• Xác định được tính chu diên (+, -) của từng phán đoán. Cái này xét dấu theo A, I, E, O.
• Ví dụ: "Luật sư là người am hiểu pháp luật. Ông L am hiểu pháp luật. Vậy ông L là
luật sư". Trong tam đoạn luận này, ta thấy:
+ "Ông L" là chủ từ ở phán đoán kết luận nên "Ông L" là Tiểu từ (T); còn "luật sư" là
thuộc từ nên "luật sư" là Đại từ (Đ).
+ "Am hiểu pháp luật" xuất hiện ở cả đại tiền đề và tiểu tiền đề nên nó là Trung từ M.
+ Kết luận là phán đoán dạng A nên sẽ là T+, Đ-
+ Đại tiền đề là phán đoán dạng A nên sẽ là Đ+. M-
+ Tiểu tiền đề phán đoán dạng A nên sẽ là T+. M-
3.3.2. Xác định được loại kiểu, hình của Tam đoạn luận đơn
Các kiểu tam đoạn luận đơn: Cái này sẽ dựa vào dạng phán đoán. Ví dụ: AAA, AIO, EEE, EIA,. . . . . Có 04 loại hình:
Hình I: MĐ - TM - TĐ. Ví dụ: Người làm việc trong ngành Tòa án phải nắm vững
pháp luật. Ông Vươn chỉ là dân thường, không là người làm việc trong ngành Tòa
án. Vậy, ông Vươn chắc chắn không nắm vững pháp luật.
Hình II: ĐM-TM-TĐ. Ví dụ: Hợp đồng dịch vụ là sự thỏa thuận giữa các bên. Hợp
đồng mượn tài sản cũng là sự thỏa thuận giữa các bên. Vậy, thực chất, hợp đồng
mượn tài sản cũng là hợp đồng dịch vụ
Hình III: MĐ- MT-TĐ. Ví dụ: : Hỏi cung là họat động điều tra. Hỏi cung là nhằm
thu thập chứng cứ . Vây, họat động điều tra là nhằm thu thập chứng cứ
Hình IV: ĐM-MT-TĐ. Ví dụ: Một số đại biểu quốc hội là người am hiểu pháp luật.
Một số người ám hiểu pháp luật là luật gia. Vậy, một số luật gia là đại biểu quốc hội
3.3.3. Các quy tắc xác định tính đúng sai của tam đoạn luận đơn
a/ Tam đoạn luận đơn chỉ có 03 hạn từ.
Tức là vượt quá 03 hạn từ là SL đó sai. Ví dụ:
"Ngựa vằn là động vật ăn cỏ. Sư tủ ăn thịt động vật ăn cỏ. Vậy, sư tử ăn thịt ngựa vằn". SL
này có 05 hạn từ là: Ngựa vằn, động vật ăn cỏ, sử tử, ăn thịt động vạt ăn cỏ, ăn thịt ngựa vằn.
b/ Trung từ M phải ít nhất một lần chu diên (mang dấu +). Ví dụ: "Một số bị cáo
chống án. Ông G là bị cáo. Vậy ông G chống án". Ta thấy dâu của các phán đoán như sau:
"MiĐ - TaM - TaĐ". Trung từ M cả 2 lần mang dấu "-". Nên suy luận trên là sai.
c/ Nếu Đ, T ở tiền đề không chu diên thì Đ, T ở kết luận cũng không được chu
diên. Ví dụ: Mọi kẻ phạm tội đều có hành vi nguy hiểm cho xã hội. Nam không là kẻ
phạm tội. Vậy, Nam không có hành vi nguy hiểm cho xã hội". Ta thấy dấu của các phán
đoán như sau: MaĐ - TeM - TeĐ. Từ đó thấy Đ ở tiền đề mang dấu "-", nhưng T ở kết
luận lại mang dấu "+". Nên suy luận trên là Sai.
d/ Phải có tiền đề khẳng định. Tiền đề bao gồm tiểu tiền đề và đại tiền đề. Trong đó phải
có ít nhất 01 cái là phán đoán dạng A hoặc dạng I.
e/ Nếu có tiền đề phủ định thì kết luận phải phủ định. Tức là, nếu ở tiền đề có phán
đoán phủ định (dạng E hoặc dạng O) thì kết luận bắt buộc phải là dạng E hoặc dạng O.
3.3.4. Một số lưu ý:
• Phán đoán kết luận có thể nằm ở bất kỳ vị trí nào, nên khi xác định phải tuyệt đối
chính xác. Ví dụ sau đây cho thấy Kết luận nằm ở vị trí giữa. Mọi loài chim biết
bay. Tôi khẳng định chim cánh cụt biết bay vì chim cánh cụt cũng là chim.
• Tam đoạn luận đơn phù hợp tất cả các quy tắc logic thì khẳng định nó đúng do hù
hợp tất cả các quy tắc logic; còn thực tế thì có thể nó không đúng. Ví dụ: "Mọi loài
chim biết bay. Tôi khẳng định chim cánh cụt biết bay vì chim cánh cụt cũng là
chim" là một suy luận hợp logic, nhưng có tiền đề sai (không phải mọi loài chim đều biết bay".
• Dựa vào các quy tắc của tam đoạn luận đơn để giải các bài tập về tìm tiền đề hoặc
kết luận bị khuyết. Ví dụ: Đề bài cho một tiền đề là MaĐ, cho kết luận là TeĐ.
Chúng ta sẽ dựa vào đó để tìm một tiền đề còn thiếu.
3.3.5. Vận dụng vào một số dạng câu hỏi sau:
Câu 1. Xác định các suy luận dưới đây đúng hay sai, mô hình (nếu có)?
a. Theo luật định, công ty cổ phần là công ty được phát hành cổ phiếu để huy động vốn.
Công ty C không được phát hành cổ phiếu để huy động vốn. Vậy, Công ty C không phải công ty cổ phần.
Công ty cổ phần là công ty được phát hành cổ phiếu để huy động vốn. Đ M
Công ty C không được phát hành cổ phiếu để huy động vốn. T M
Vậy, Công ty C không phải công ty cổ phần. T Đ
Suy luận hình số 2, dạng AEESuy luận đúng.
b. Suy nghĩ như một luật sư là suy nghĩ như một con người. Suy nghĩ như một con người
là suy nghĩ khoan dung, tinh tế, thực dụng, có khả năng phản biện, và dấn thân (Anne-
Marie Slaughter). Có người suy luận ra: vậy, suy nghĩ như một luật sư là suy nghĩ khoan
dung, tinh tế, thực dụng, có khả năng phản biện và dấn thân. Sử dụng quy tắc của tam
đoạn luận đơn, xét tính đúng sai của suy luận trên.
Suy nghĩ như một con người là suy nghĩ khoan dung, tinh tế, thực dụng, có khả năng phản biện, và dấn thân M Đ
Suy nghĩ như một luật sư là suy nghĩ như một con người T M
vậy, suy nghĩ như một luật sư là suy nghĩ khoan dung, tinh tế, thực dụng, có khả năng phản biện và dấn thân. T Đ
➔ Suy luận hình số 1, dạng AAA ➔ Suy luận đúng logic.