Đề thi GHK1 môn Lịch Sử 10 SGD Bắc Ninh 2022-2023(Có đáp án)

Đề thi GHK1 môn Lịch Sử 10 SGD Bắc Ninh 2022-2023 có đáp án rất hay được soạn dưới dạng file PDF. Đề thi bao có 2 trang, bao gồm 12 câu trắc nghiệm và 2 câu tự luận. Đề thi có đáp án chi tiết phía dưới giúp các bạn so sánh đối chiếu kết quả một cách chính xác. Mời các bạn cùng đón xem ở dưới.

 

thuvienhoclieu.com Trang1
S GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BC NINH
có 01 trang)
ĐỀ KIM TRA GIA HC K 1
NĂM HC 2022 2023
Môn: Lch s Lp 10
Thi gian làm bài: 45phút (không k thời gian giao đề)
I. PHN TRC NGHIM (3,0 điểm)
Câu 1: Phát biểu nào sau đây v hin thc lch s là đúng?
A.Là toàn b nhng gì đã din ra trong quá kh. B.Là nhng hiu biết của con người v quá kh.
C.Là toàn b tri thc của con người v quá kh. D.Là nhng ý nim ca con người v quá kh.
Câu 2: Nền văn minh Ai Cập c-trung đại đạt được thành tựu nào sau đây?
A.Rút ra được nhiều định lí Toán hc. B.Biết được s Pi (bng 3,16).
C.Phát minh ra ch s 0. D.Phát minh ch La-tinh.
Câu 3: Ý nào sau đây phản ánh đúng về mt trong các nhim v ca S hc?
A.Giáo dục và nêu gương. B.Tìm ra quy lut t nhiên.
C.Khám phá tương lai. D.Thc nghim và thc tin.
Câu 4: Trong các hình ảnh sau đây, hình ảnh nào là thành tựu văn minh?
1. Trang sc thi nguyên thu
2. Bc ho Bữa ăn ti cui cùng
3. Hin vật văn hoá Hoà Bình
4. Ch s của người Ấn Độ
A.Hình 1 và 3. B.Hình 2 và 4. C.Hình 3 và 4. D.Hình 1 và 2.
Câu 5: Tôn giáo nào sau đây trở thành công c bo v nhà nước phong kiến Trung Quc?
A.Pht giáo. B.Nho giáo. C.Đạo giáo. D.Thiên chúa giáo.
Câu 6: Nội dung nào sau đây làyếu t để xác định mt nền văn hoá bước sang thời kì văn minh?
A.Xut hin nhà cửa và tín ngưỡng. B.Biết trng trt và chăn nuôi.
C.Xut hin ch viết và nhà nước. D.Biết làm trang sc và luyn kim.
Câu 7:Cư dân quốc gia nào đã sáng tạo ra ch Bra-mi và ch San-krít?
A.La Mã. B.Ai Cp. C.Hi Lp. D.Ấn Độ.
Câu 8: Thi c đại, cư dân Ai Cập thường viết ch trên vt liệu nào sau đây?
A.Đất sét. B.Đỉnh đồng. C.Xương thú. D.Giy Pa-pi-rút.
Câu 9: Công trình kiến trúc nào dưới đây là thành tựu ca nền văn minh Ấn Độ c-trung đại?
A.Đền Pác--nông. B.Lăng Li Sơn. C.Chùa hang A-gian-ta. D.Kim t tháp Kê-p.
Câu 10: Ni dung nào sau đây phản ánh đúng v mt trong nhng vai t ca S học đi vi s phát
trin ca ngành Du lch?
A.Là ngun lc ln và duy nht. B.Cung cp tri thc, h tr qung bá.
C.Cung cp ngun vốn để đầu tư. D.Là ngun tài nguyên duy nht.
Câu 11: Ra-ma-y-a-na là tác phẩm văn học đồ s ca nền văn minh nào?
A.Trung Quc c-trung đại. B.n Độ c-trung đại.
C.Ai Cp c đại. D.La Mã c đại.
Câu 12: Văn minh Ấn Độảnh hưởng lớn đến văn minh nhân loại, đặc việt là văn minh
A.Đông Nam Á. B.Đông Bắc Á. C.Địa Trung Hi. D.Bc Phi.
II. PHN T LUẬN (7,0 điểm)
Câu 13:(3,5 điê
m)
a)ý kiến cho rng: Hc tp lch s ch din ra trong lp hc khi chúng ta còn hc sinh, sinh
viên. Theo em, ý kiến đó đúng hay sai? Vì sao?
b)Hãy k tên hai di sản văn hoá của Việt Nam được UNESCO ghi danh là Di sản văn hoá Thế gii
địa bàn tnh Bc Ninh. Hãy đề xut ít nht ba bin pháp bo tn và phát huy giá tr di sản văn hóa đó.
Câu 14:(3,5 điê
m)
a)K n ba tôn go ln n Đ thi c- trung đại. Gii thiu khái qt v mt trong những tôn go đó.
b)K tên bốn phát minh kĩ thuật của văn minh Trung Hoa cổ - trung đại. Nêu ý nghĩa của hai trong bn
phát minh trên vi nhân loi.
--------- Hết ---------
thuvienhoclieu.com Trang2
PHN I. TRC NGHIM (3,0 điểm)
Mỗi câu đúng được 0,25 điểm.
Câu
1
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
A
A
B
B
C
D
D
C
B
B
A
PHN II. T LUN (7,0 đim)
Câu
Hướng dẫn
Câu 13.a)ý kiến cho rng: Hc tp lch s ch din ra trong lp hc khi chúng ta còn
là hc sinh, sinh viên. Theo em, ý kiến đó đúng hay sai? Vì sao?
- Khẳng định: Ý kiến trên là sai, mỗi người cn hc tp lch s suốt đời, vì:
- Lí giải được tri thức lịch sử rộng lớn, nhiều bí ẩn… cần học suốt đời để cập nhật, mở
rộng tri thức
- Lí giải được tm quan trọng được tri thc lch s vai trò trong cuc sốnghọc
lch s suốt đời để hoàn thin mình, hi nhp và có những cơ hội ngh nghip mi.
Câu 13.b)K tên hai di sản n hoá của Việt Nam được UNESCO ghi danh Di sn
văn hoá Thế gii có tn tại trên địa bàn tnh Bắc Ninh. Hãy đề xut ít nht 3 bin pháp bo tn
và phát huy giá tr di sản văn hóa đó.
* K tên di sản được UNESCO ghi danh có địa phương Bắc Ninh:
- Hc sinh k tên hai trong s 4 di sn có Bắc Ninh được UNESCO ghi danh là Di
sản văn hoá thế gii là: Dân ca Quan h Bc Ninh, Ca trù, Nghi l và trò chơi kéo co,
Tín ngưỡng th Mu Tam Phủ. Đúng mỗi di sản được 0,5 điểm
* Đề xut 3 bin pháp: Học sinh đề xut các bin pháp phù hp:
- Gi ý: Tiếp tc nghiên cu, tìm hiu v các di sản văn hóa/ Tuyên truyền qung bá
qua các phương tiện thông tin đại chúng/ Xây dng kế hoch phát trin du lch song
song vi bo tn di sn/ Tăng cường giáo dc thế h tr v giá tr ca các di sản …
Câu 14.a)K tên ba tôn giáo ln Ấn Độ thi c - trung đại. Gii thiu khái quát v mt
trong những tôn giáo đó.
* K tên:: Bà-la-môn giáo (Ấn Độ giáo), Pht giáo, Hi giáo
* Gii thiu khái quát v mt trong nhng tôn giáo:
- Hc sinh có th la chn mt trong s các tôn giáo để gii thiu:
+ Thời điểm ra đời, truyền bá tôn giáo đó
+ Ảnh hưởng của tôn giáo đó đối vi Ấn Độ
+ Ảnh hưởng của tôn giáo đó từ Ấn Độ đối vi bên ngoài
Câu 14.b)K tên bốn phát minh thuật của văn minh Trung Hoa cổ - trung đại. Nêu ý nghĩa
ca hai trong bn phát minh trên vi nhân loi.
* K tên 4 phát minh: Giấy, kĩ thuật in, la bàn, thuc súng
* Ý nghĩa của mt trong bn phát minh: HS có th la chn hai trong 4 phát minh
Gợi ý: Nêu được ý nghĩa mỗi phát minh được 0,5 điểm
- Giấy và Kĩ thuật in: Lưu giữ và truyn bá tri thức, thúc đẩy văn hoá phát triển…
- La bàn: Thúc đẩy hàng hi phát trin và s giao thoa văn hoá Đông y…
- Thuốc súng: Thúc đẩy s phát trin của kĩ thuật quân s
-------------Hết-------------
S GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BC NINH
có 01 trang)
NG DN CHM
ĐỀ KIM TRA GIA HC K 1
NĂM HỌC 2022 2023
Môn: Lch s Lp 10
| 1/2

Preview text:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 1 BẮC NINH
NĂM HỌC 2022 – 2023
Môn: Lịch sử – Lớp 10 (Đề có 01 trang)
Thời gian làm bài: 45phút (không kể thời gian giao đề)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
Câu 1: Phát biểu nào sau đây về hiện thực lịch sử là đúng?
A.Là toàn bộ những gì đã diễn ra trong quá khứ.
B.Là những hiểu biết của con người về quá khứ.
C.Là toàn bộ tri thức của con người về quá khứ.
D.Là những ý niệm của con người về quá khứ.
Câu 2: Nền văn minh Ai Cập cổ-trung đại đạt được thành tựu nào sau đây?
A.Rút ra được nhiều định lí Toán học.
B.Biết được số Pi (bằng 3,16).
C.Phát minh ra chữ số 0.
D.Phát minh chữ La-tinh.
Câu 3: Ý nào sau đây phản ánh đúng về một trong các nhiệm vụ của Sử học?
A.Giáo dục và nêu gương.
B.Tìm ra quy luật tự nhiên.
C.Khám phá tương lai.
D.Thực nghiệm và thực tiễn.
Câu 4: Trong các hình ảnh sau đây, hình ảnh nào là thành tựu văn minh?
1. Trang sức thời nguyên thuỷ 2. Bức hoạ Bữa ăn tối cuối cùng
3. Hiện vật văn hoá Hoà Bình
4. Chữ số của người Ấn Độ A.Hình 1 và 3. B.Hình 2 và 4. C.Hình 3 và 4. D.Hình 1 và 2.
Câu 5: Tôn giáo nào sau đây trở thành công cụ bảo vệ nhà nước phong kiến Trung Quốc? A.Phật giáo. B.Nho giáo. C.Đạo giáo. D.Thiên chúa giáo.
Câu 6: Nội dung nào sau đây làyếu tố để xác định một nền văn hoá bước sang thời kì văn minh?
A.Xuất hiện nhà cửa và tín ngưỡng.
B.Biết trồng trọt và chăn nuôi.
C.Xuất hiện chữ viết và nhà nước.
D.Biết làm trang sức và luyện kim.
Câu 7:Cư dân quốc gia nào đã sáng tạo ra chữ Bra-mi và chữ San-krít? A.La Mã. B.Ai Cập. C.Hi Lạp. D.Ấn Độ.
Câu 8: Thời cổ đại, cư dân Ai Cập thường viết chữ trên vật liệu nào sau đây? A.Đất sét. B.Đỉnh đồng. C.Xương thú. D.Giấy Pa-pi-rút.
Câu 9: Công trình kiến trúc nào dưới đây là thành tựu của nền văn minh Ấn Độ cổ-trung đại?
A.Đền Pác-tê-nông. B.Lăng Li Sơn.
C.Chùa hang A-gian-ta. D.Kim tự tháp Kê-ốp.
Câu 10: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về một trong những vai trò của Sử học đối với sự phát
triển của ngành Du lịch?
A.Là nguồn lực lớn và duy nhất.
B.Cung cấp tri thức, hỗ trợ quảng bá.
C.Cung cấp nguồn vốn để đầu tư.
D.Là nguồn tài nguyên duy nhất.
Câu 11: Ra-ma-y-a-na là tác phẩm văn học đồ sộ của nền văn minh nào?
A.Trung Quốc cổ-trung đại.
B.Ấn Độ cổ-trung đại.
C.Ai Cập cổ đại. D.La Mã cổ đại.
Câu 12: Văn minh Ấn Độ có ảnh hưởng lớn đến văn minh nhân loại, đặc việt là văn minh A.Đông Nam Á. B.Đông Bắc Á. C.Địa Trung Hải. D.Bắc Phi.
II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu 13:(3,5 điểm)
a)Có ý kiến cho rằng: Học tập lịch sử chỉ diễn ra ở trong lớp học và khi chúng ta còn là học sinh, sinh
viên. Theo em, ý kiến đó đúng hay sai? Vì sao?
b)Hãy kể tên hai di sản văn hoá của Việt Nam được UNESCO ghi danh là Di sản văn hoá Thế giới có
ở địa bàn tỉnh Bắc Ninh. Hãy đề xuất ít nhất ba biện pháp bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa đó. Câu 14:(3,5 điểm)
a)Kể tên ba tôn giáo lớn ở Ấn Độ thời cổ- trung đại. Giới thiệu khái quát về một trong những tôn giáo đó.
b)Kể tên bốn phát minh kĩ thuật của văn minh Trung Hoa cổ - trung đại. Nêu ý nghĩa của hai trong bốn
phát minh trên với nhân loại.
--------- Hết ---------
thuvienhoclieu.com Trang1
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM BẮC NINH
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 1
NĂM HỌC 2022 – 2023 (Đề có 01 trang)
Môn: Lịch sử – Lớp 10
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
Mỗi câu đúng được 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án A B A B B C D D C B B A
PHẦN II. TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu Hướng dẫn Điểm
Câu 13.a)Có ý kiến cho rằng: Học tập lịch sử chỉ diễn ra ở trong lớp học và khi chúng ta còn 1,5
là học sinh, sinh viên. Theo em, ý kiến đó đúng hay sai? Vì sao?
- Khẳng định: Ý kiến trên là sai, mỗi người cần học tập lịch sử suốt đời, vì: 0,5
- Lí giải được tri thức lịch sử rộng lớn, nhiều bí ẩn… cần học suốt đời để cập nhật, mở rộng tri thức 0,5
- Lí giải được tầm quan trọng được tri thức lịch sử có vai trò trong cuộc sống… học 0,5
lịch sử suốt đời để hoàn thiện mình, hội nhập và có những cơ hội nghề nghiệp mới.
Câu 13.b)Kể tên hai di sản văn hoá của Việt Nam được UNESCO ghi danh là Di sản
văn hoá Thế giới có tồn tại trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. Hãy đề xuất ít nhất 3 biện pháp bảo tồn 2,0
và phát huy giá trị di sản văn hóa đó.
* Kể tên di sản được UNESCO ghi danh có ở địa phương Bắc Ninh:
- Học sinh kể tên hai trong số 4 di sản có ở Bắc Ninh được UNESCO ghi danh là Di 1,0
sản văn hoá thế giới là: Dân ca Quan họ Bắc Ninh, Ca trù, Nghi lễ và trò chơi kéo co,
Tín ngưỡng thờ Mẫu Tam Phủ. Đúng mỗi di sản được 0,5 điểm
* Đề xuất 3 biện pháp: Học sinh đề xuất các biện pháp phù hợp:
- Gợi ý: Tiếp tục nghiên cứu, tìm hiểu về các di sản văn hóa/ Tuyên truyền quảng bá
qua các phương tiện thông tin đạ 1,0
i chúng/ Xây dựng kế hoạch phát triển du lịch song
song với bảo tồn di sản/ Tăng cường giáo dục thế hệ trẻ về giá trị của các di sản …
Câu 14.a)Kể tên ba tôn giáo lớn ở Ấn Độ thời cổ - trung đại. Giới thiệu khái quát về một 1,5
trong những tôn giáo đó.
* Kể tên:: Bà-la-môn giáo (Ấn Độ giáo), Phật giáo, Hồi giáo 0,75
* Giới thiệu khái quát về một trong những tôn giáo:
- Học sinh có thể lựa chọn một trong số các tôn giáo để giới thiệu:
+ Thời điểm ra đời, truyền bá tôn giáo đó 0,75
+ Ảnh hưởng của tôn giáo đó đối với Ấn Độ
+ Ảnh hưởng của tôn giáo đó từ Ấn Độ đối với bên ngoài
Câu 14.b)Kể tên bốn phát minh kĩ thuật của văn minh Trung Hoa cổ - trung đại. Nêu ý nghĩa 2,0
của hai trong bốn phát minh trên với nhân loại.
* Kể tên 4 phát minh: Giấy, kĩ thuật in, la bàn, thuốc súng 1,0
* Ý nghĩa của một trong bốn phát minh: HS có thể lựa chọn hai trong 4 phát minh
Gợi ý: Nêu được ý nghĩa mỗi phát minh được 0,5 điểm
- Giấy và Kĩ thuật in: Lưu giữ và truyền bá tri thức, thúc đẩy văn hoá phát triển… 1,0
- La bàn: Thúc đẩy hàng hải phát triển và sự giao thoa văn hoá Đông – Tây…
- Thuốc súng: Thúc đẩy sự phát triển của kĩ thuật quân sự
-------------Hết-------------
thuvienhoclieu.com Trang2