-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử - Địa lí 6 năm 2023 - 2024 sách Cánh diều | Đề 1
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử - Địa lí 6 năm 2023 - 2024 sách Cánh diều gồm 4 đề thi, có đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận kèm theo, giúp thầy cô xây dựng đề thi giữa kì 1 cho học sinh của mình theo chương trình mới.
Chủ đề: Đề giữa HK1 Lịch sử & Địa lí 6
Môn: Lịch sử & Địa lí 6
Sách: Cánh diều
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I
MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ LỚP 6 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT
Mức độ nhân thức T Chương/chủ Tổng %
Nội dung/đơn vị kiến thức Vận dụng T đề Nhận biết
Thông hiểu Vận dụng điểm cao (TNKQ) (TL) (TL) (TL) PHẦN LỊCH SỬ
Chương I: Vì Lịch sử là gì ? 2TN sao cần học 1 Thời gian trong lịch sử Lịch sử 1TN 1TL Nguồn gốc loài người Chương II. 1TN Xã hội nguyên thủy 2TN
2 Thời nguyên Chuyển biến về kinh tế, xã hội cuối thời thủy nguyên thủy 2TN 1TL 1TL Chương III. 3
Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại Xã hội cổ đại 1TL Tỉ lệ 40% 15% 10% 5% 70% PHẦN ĐỊA LÍ Chương
Các câu hỏi chủ yếu khi học địa lí 1TN 4 I:Bản đồ
Các yếu tố cơ bản của bản đồ 1TN 1TN+ 1TL 1TN+ 1TL Tỉ lệ 5% 12,5% 12,5% 30%
Tổng hợp phần Địa lí 5% 12,5% 12,5% 0 30% Tổng hợp chung 45% 27.5% 22.5% 5% 100%
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN…….
TRƯỜNG THCS………..
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ LỚP 6 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 60 PHÚT Số câu hỏi theo Chương/ch Nội dung/đơn vị
mức độ nhận thức TT
Mức độ cần kiểm tra, đánh giá ủ đề kiến thức
Nhận Thông Vận Vận biết
hiểu dụng dụng cao PHẦN LỊCH SỬ
1. Lịch sử là gì? Nhận biết
- Trình bày được khái niệm lịch sử.
- Trình bày được các nguồn sử liệu cơ bản, ý nghĩa và giá
trị của các nguồn sử liệu (tư liệu gốc, truyền miệng, hiện 2TN 1TL Chương I: vật, chữ viết,…). 1 Vì sao cần
- Trình bày được ý nghĩa và giá trị của các nguồn sử liệu học Lịch sử Thông hiểu
- Lý giải nguyên nhân vì sao phải học lịch sử?
2. Thời gian trong lịch Nhận biết sử 1TN
- Trình bày được khái niệm âm lịch trong lịch sử:
1. Nguồn gốc loài Nhận biết 1 TN 1 TL người
- Kể được tên được những địa điểm tìm thấy dấu tích của Chương II.
người tối cổ trên đất nước Việt Nam. Thời
- Nêu được quá trình tiến hoá từ vượn người thành người 2 nguyên trên Trái Đất. thủy
2. Xã hội nguyên thuỷ Nhận biết 2 TN
– Trình bày được những nét chính về đời sống của người
thời nguyên thuỷ (vật chất, tinh thần, tổ chức xã hội,...) trên Trái đất.
– Nêu được đôi nét về đời sống của người nguyên thuỷ
trên đất nước Việt Nam
3. Sự chuyển biến từ xã Nhận biết 2 TN* 1 1TL (b)
hội nguyên thuỷ sang TL(a
xã hội có giai cấp và sự – Trình bày được quá trình phát hiện ra kim loại đối với )
chuyển biến, phân hóa sự chuyển biến và phân hóa từ xã hội nguyên thuỷ sang
của xã hội nguyên thuỷ xã hội có giai cấp. Vận dụng thấp
- Đánh giá được vai trò của kim loại đối với đời sống của
con người trong xã hội nguyên thuỷ. Vận dụng cao
- Liên hệ được những nguyên liệu đồng sử dụng để chế tạo
những công cụ, vật dụng hiện nay.
1. Ai Cập và Lưỡng Nhận biết Chương Hà cổ đại
– Nêu được những thành tựu văn hoá tiêu biểu của Ai III: Xã hội 1TL cổ đại Cập và Lưỡng Hà 8 câu Số câu/loại câu 1 câu 1 câu TNKQ 1 câu TL TL TL 1TL Tỉ lệ % 40% 15 10 5 PHẦN ĐỊA LÍ
Chương Các câu hỏi chủ yếu khi Nhận biết 1TN 3 I:Bản đồ học địa lí
-Nêu được các câu hỏi chủ yếu khi học địa lí Nhận biết 1TN 1TN+ 1TN+
-Nắm được các nội dung kiến thức về các yếu tố cơ bản 1TL 1TL
Các yếu tố cơ bản của của bản đồ bản đồ Vận dụng thấp
-Nắm được các thao tác đo khoảng cách giữa 2 điểm;
- Tính được khoảng cách trên thực tế giữa 2 điểm 2 câu 1TN+ 1TN+ Số câu/loại câu TNKQ 1TL 1TL Tỉ lệ 5%
12,5% 12,5% Tổng 45% 27.5% 22,5% 5%
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN……
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I
TRƯỜNG THCS……….
Năm học: 2023 - 2024
Môn Lịch sử và Địa lí - Lớp 6
(Thời gian làm bài: 60 phút)
Phần I. Trắc nghiệm ( 3,0 điểm)
Chọn đáp án đúng nhất cho những câu sau:(Mỗi lựa chọn đúng được 0,25 điểm)
Câu 1: Lịch sử là gì?
A. Là sự hiểu biết của con người về quá khứ.
B. Là những gì đã xảy ra trong quá khứ.
C. Là ghi chép lại những sự kiện lịch sử đã diễn ra.
D. Là quá trình hình thành, phát triển của lịch sử tự nhiên.
Câu 2: Để dựng lại lịch sử, các nhà sử học cần
A. có tư liệu lịch sử. B. có phòng thí nghiệm.
C. tham gia các chuyến đi điền dã. D. tham gia vào các sự kiện.
Câu 3: Âm lịch là hệ lịch được tính theo chu kì chuyển động của Mặt Trăng quanh A. Trái Đất. B. Mặt Trời. C. Sao Hỏa. D. Sao Thiên vương.
Câu 4: Cách ngày nay 15 vạn năm là niên đại xuất hiện của A. Vượn người.
B. Người tối cổ. C. Người tinh khôn. D. Bầy người nguyên thủy.
Câu 5: Ở Việt Nam, răng hóa thạch của người tối cổ được tìm thấy ở đâu? A. Núi Đọ ( Thanh Hóa). B.An Khê ( Gia Lai)
C.Xuân Lộc ( Đồng Nai) D. Thẩm Hai, Thẩm Khuyên (Lạng Sơn)
Câu 6: Đâu là tổ chức xã hội đầu tiên của xã hội loài người?
A. Công xã. B. Bầy người. C. Thị tộc và bộ lạc. D. Cộng đồng.
Câu 7: Con người phát hiện ra sắt vào khoảng thời gian nào? A. Khoảng cuối TNK IV TCN
B. Khoảng cuối TNK III TCN C. Khoảng đầu TNK II TCN D. Khoảng cuối TNK II TCN
Câu 8: Công cụ bằng kim loại đầu tiên được con người phát hiện và chế tác là? A. đồng thau B.sắt C. đồng đỏ D. thép
Câu 9: Khi tìm hiểu khái niệm , đặc điểm phân bố của các hiện tượng địa lý người ta
thường dùng mẫu câu hỏi:
A. cái gì,ở đâu ? B .vì sao? C. như thế nào ? D. bao nhiêu?
Câu 10 : Trong bản đồ, các loại khoáng sản thường được kí hiệu bằng: A.Hình học B.Chữ C.Kí hiệu đường D.Hình học và chữ
Câu 11 : Việt Nam có đường kinh tuyến 105°Đ đi qua,Phi líp pin có đường kinh tuyến
120°Đ đi qua ,vậy Phi líp pin nằm ở phía bên nào của Việt Nam?
A.Bắc B.Nam C.Tây D.Đông
Câu 12 : Trong các bản đồ địa hình, đường đồng mức là đường:
A.Nối các điểm có cùng một nhiệt độ B.Nối các điểm có cùng một độ cao
C.Nối các điểm có cùng một độ sâu. D.Nối các điểm có cùng một kiểu địa hình.
Phần II. Tự luận (7,0 điểm)
Câu 1 (1,5 điểm): Vì sao chúng ta phải học lịch sử?.
Câu 2 (1,5 điểm): Bằng kiến thức lịch sử đã học, em hãy:
a. Trình bày vai trò của công cụ bằng kim loại đối với đời sống của con người trong xã hội nguyên thủy?
b. Em hãy liên hệ hiện nay nguyên liệu đồng còn được sử dụng để chế tạo những công cụ, vật dụng gì?
Câu 3 ( 2 điểm): Hoàn thành những thành tựu văn hóa của Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại theo bảng sau: Lĩnh vực Ai Cập Lưỡng Hà Lịch Chữ viết Toán học Kiến trúc
Câu 4 ( 2 điểm):
a .Em hãy mô tả lại các bước để đo khoảng cách giữa 2 điểm trên bản đồ.
b. Biết bản đồ có ti lệ : 1:200 000 , từ A đến B trên bản đồ dài 5 cm . Vậy từ A đến B trên
thực tế dài bao nhiêu km
D. ĐÁP ÁN- HƯỚNG DẪN CHẤM Phân môn Lịch sử
Phần I. Trắc nghiệm ( 3,0 điểm)
Mỗi ý chọn đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án B A A C D B D C A D D B
Phần II. Tự luận (7,0 điểm) Câu
Nội dung cần đạt Điểm
Câu 1 (1,5 Nguyên nhân cần phải học lịch sử? điểm)
- Học lịch sử giúp chúng ta hiểu biết được cội nguồn của tổ tiên, 0,5 quê hương, đất nước.
- Lịch sử giúp chúng ta hiểu được ông cha ta đã phải lao động, 0,5
sáng tạo, đấu tranh như thế nào để có được đất nước ngày nay
- Học lịch sử giúp chúng ta đúc kết những bài học kinh nghiệm 0,5
của quá khứ nhằm phục vụ cho hiện tại và tương lai
Câu 2 (1,5 a. Vai trò của công cụ bằng kim loại đối với đời sống của con điểm)
người trong xã hội nguyên thủy: 0,5
- Sự xuất hiện của kim loại giúp con người có thể khai phá những
vùng đất mới…Con người có thể làm ra một lượng sản phẩm dư thừa thường xuyên… 0,5
- Nhờ có kim loại giúp đời sống văn hóa, tinh thần của con người
ngày càng được nâng cao: con người biết dùng đồ trang sức như
hoa tai, vòng tai, vòng cổ…bằng kim loại.
b. Liên hệ hiện nay nguyên liệu đồng còn đượcc sử dụng để chế 0.5
tạo những công cụ, vật dụng.
HS liên hệ theo ý hiểu, tuy nhiên có thể nêu được những công cụ,
vật dụng sau: Dây điện, lư đồng, nồi đồng, tượng thờ bằng đồng,
trống đồng, kèn đồng… Câu 3 ( 2 Lĩnh vực Ai Cập Lưỡng Hà điểm) Lịch
Tính được một năm Chia 1 năm thành 12 0.5
có 360 ngày, chia làm tháng, mỗi tháng có 29
12 tháng. Mỗi tháng hoặc 30 ngày có 30 ngày. Biết làm
đồng hồ mặt trời, chia một ngày làm 24 giờ Chữ viết
Chữ viết trên giấy làm Chữ viết trên đất sét ( 0.5 từ thân cây Pa-pi-rút chữ hình nêm) Toán học
Giỏi về hình học, biết Giỏi về số học, hệ đếm 0.5
tính diện tích tam lấy số 60 làm cơ sở giác, hình tròn Kiến trúc
Kim tự tháp, tượng Thành Ba-bi-lon, Vườn 0.5 nhân sư treo Ba-bi-lon
Câu 4 ( 2 a.Tính khoảng cách trên bản đồ dựa vào tỉ lệ bản đồ theo thao điểm) tác: 1
- Xác định vị trí 2 điểm cần đo
- Dùng thước thẳng hoặc đặt 2 đầu compa vào 2 điểm cần đo để
xác định khoảng cách trên bản đồ
- Lấy khoảng cách của 2 điểm trên bản đồ nhân với tỉ lệ bản đồ b. 1
- Bản đồ có ti lệ : 1:200 000(Có nghĩa là 1cm trên bản đồ bằng
200 000cm:2km trên thực tế)
- Từ A đến B trên bản đồ dài 5 cm
- Từ A đến B trên thực tế dài là : 5x2km= 10km