Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 - Đề số 3

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Tin học lớp 4 năm 2019 - 2020. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn học tốt, ôn tập hiệu quả, đạt kết quả cao trong các bài thi, bài kiểm tra sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.

Đề thi gia hc kì 1 môn Toán lp 5 năm hc 2020 2021 Đề s 3
Đề thi gia hc kì 1 môn Toán lp 5 Đề s 3
I. Phn trc nghim (2 đim): Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu tr li đúng:
Câu 1: Ch s 3 trong s 42,372 có giá tr là:
A.
30
1
B.
3
1
C.
3
10
D.
3
100
Câu 2: S thp phân 37,27 bng s thp phân:
A. 37,207
B. 370,27
C. 37,270
D. 37,027
Câu 3: S thích hp để đin vào ch chm 4km 268m = .km là:
A. 4,268
B. 42,68
C. 0,4268
D. 426,8
Câu 4: Để hút hết nước mt b cha phi dùng 3 máy bơm làm viên tc trong 6 gi.
Nếu ch dùng mt máy bơm hút nước thì thi gian để hút hết b cha là:
A. 2 gi
B. 12 gi
C. 10 gi
D. 4 gi
II. Phn t lun (8 đim)
Bài 1 (1 đim): Thc hin phép tính:
a)
b)
2 4 14
:
7 15 3
Bài 2 (1 đim): Tìm X, biết:
a)
3
31
4
X
b)
1 7 28
:
2 15 10
X 
Bài 3 (1 đim): Viết các s 6,478; 6,843; 6,371; 6,382:
a) Theo th t t bé đến ln
b) Theo th t t ln đến bé
Bài 4 (2 đim): 15 ô tô ch được 2010 tn go. Để ch được 3216 tn go thì cn thêm
bao nhiêu ô tô na? (biết mi ô tô ch s go như nhau)
i 5 (3 đim): Mt sàn nhà hình ch nht chiu rng bng 6/8 chiu dài chiu
dài hơn chiều rng 2m.
a) Tính chu vi và din tích ca sàn nhà hình ch nht đó.
b) Để lát gch sàn nhà, người ta s dng miếng gch hình vuông cnh 40cm. Hi
cn bao nhiêu viên gch đểt hết sàn nhà hình ch nht đó?
Đáp án đề thi gia hc kì 1 môn Toán lp 5 Đề s 3
I. Phn trc nghim
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
C
C
A
B
II. Phn t lun
Bài 1:
a)
5 11 8 5 4 29
4 6 33 4 9 36
b)
2 4 14 2 2 12
:
7 15 3 7 35 35
Bài 2:
a)
31
31
44
X
11
:3
4 12
X 
b)
1 7 28 1
:
2 15 10 6
X
1 1 2
6 2 3
X
Bài 3:
a) Theo th t t bé đến ln: 6,371; 6,382; 6,478; 6,843
b) Theo th t t ln đến bé: 6,843; 6,478; 6,382; 6,371
Bài 4:
1 ô tô ch được đưc s tn go là:
2010 : 15 = 134 (tn go)
Để ch được 3216 tn go cn s ô tô là:
3216 : 314 = 24 (xe)
S ô tô cn thêm là:
24 15 = 9 (xe)
Đáp s: 9 xe ô tô
i 5:
a) Hiu s phn bng nhau là:
8 6 = 2 (phn)
Chiu rng ca sàn nhà hình ch nht là:
2 : 2 x 6 = 6 (m)
Chiu dài ca sàn nhà hình ch nht là:
6 + 2 = 8 (m)
Chu vi ca sàn nhà hình ch nht là:
(6 + 8) x 2 = 28 (m)
Din tích ca sàn nhà hình ch nht là:
6 x 8 = 48 (m
2
)
b) Đổi 48m
2
= 480 000cm
2
Din tích ca miếng gch hình vuông là:
40 x 40 = 1600 (cm
2
)
S gch để lát hết sàn nhà đó là:
480 000 : 1600 = 300 (viên)
Đáp s: a) 28m; 48m
2
b) 300 viên gch
| 1/4

Preview text:

Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm học 2020 – 2021 – Đề số 3
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 – Đề số 3
I. Phần trắc nghiệm (2 điểm): Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Chữ số 3 trong số 42,372 có giá trị là: 30 3 3 3 A. B. C. D. 1 1 10 100
Câu 2: Số thập phân 37,27 bằng số thập phân: A. 37,207 B. 370,27 C. 37,270 D. 37,027
Câu 3: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 4km 268m = ….km là: A. 4,268 B. 42,68 C. 0,4268 D. 426,8
Câu 4: Để hút hết nước ở một bể chứa phải dùng 3 máy bơm làm viên tục trong 6 giờ.
Nếu chỉ dùng một máy bơm hút nước thì thời gian để hút hết bể chứa là: A. 2 giờ B. 12 giờ C. 10 giờ D. 4 giờ
II. Phần tự luận (8 điểm)
Bài 1 (1 điểm): Thực hiện phép tính: 5 11 8 2 4 14 a)   b)  : 4 6 33 7 15 3
Bài 2 (1 điểm): Tìm X, biết: 3 1 7 28 a) X  3  1 b) X   : 4 2 15 10
Bài 3 (1 điểm): Viết các số 6,478; 6,843; 6,371; 6,382:
a) Theo thứ tự từ bé đến lớn
b) Theo thứ tự từ lớn đến bé
Bài 4 (2 điểm): 15 ô tô chở được 2010 tấn gạo. Để chở được 3216 tấn gạo thì cần thêm
bao nhiêu ô tô nữa? (biết mỗi ô tô chở số gạo như nhau)
Bài 5 (3 điểm): Một sàn nhà hình chữ nhật có chiều rộng bằng 6/8 chiều dài và chiều dài hơn chiều rộng 2m.
a) Tính chu vi và diện tích của sàn nhà hình chữ nhật đó.
b) Để lát gạch sàn nhà, người ta sử dụng miếng gạch hình vuông có cạnh 40cm. Hỏi
cần bao nhiêu viên gạch để lát hết sàn nhà hình chữ nhật đó?
Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 – Đề số 3
I. Phần trắc nghiệm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 C C A B II. Phần tự luận Bài 1: 5 11 8 5 4 29 a)      4 6 33 4 9 36 2 4 14 2 2 12 b)  :    7 15 3 7 35 35 Bài 2: 3 1 a) X  3  1  4 4 1 1 X  : 3  4 12 1 7 28 1 b) X   :  2 15 10 6 1 1 2 X    6 2 3 Bài 3:
a) Theo thứ tự từ bé đến lớn: 6,371; 6,382; 6,478; 6,843
b) Theo thứ tự từ lớn đến bé: 6,843; 6,478; 6,382; 6,371 Bài 4:
1 ô tô chở được được số tấn gạo là: 2010 : 15 = 134 (tấn gạo)
Để chở được 3216 tấn gạo cần số ô tô là: 3216 : 314 = 24 (xe) Số ô tô cần thêm là: 24 – 15 = 9 (xe) Đáp số: 9 xe ô tô Bài 5:
a) Hiệu số phần bằng nhau là: 8 – 6 = 2 (phần)
Chiều rộng của sàn nhà hình chữ nhật là: 2 : 2 x 6 = 6 (m)
Chiều dài của sàn nhà hình chữ nhật là: 6 + 2 = 8 (m)
Chu vi của sàn nhà hình chữ nhật là: (6 + 8) x 2 = 28 (m)
Diện tích của sàn nhà hình chữ nhật là: 6 x 8 = 48 (m2) b) Đổi 48m2 = 480 000cm2
Diện tích của miếng gạch hình vuông là: 40 x 40 = 1600 (cm2)
Số gạch để lát hết sàn nhà đó là: 480 000 : 1600 = 300 (viên)
Đáp số: a) 28m; 48m2 b) 300 viên gạch