-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 sách Cánh Diều
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu dưới đây: Câu 1 (1 điểm). a. Số gồm: “9 chục triệu, 3 trăm nghìn, 4 nghìn và 8 đơn vị” viết là: A. 90 340 008 B. 90 304 008 C. 90 340 800 D. 90 340 080. Tài liệu được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Đề giữa HK1 Toán 5 70 tài liệu
Toán 5 353 tài liệu
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 sách Cánh Diều
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu dưới đây: Câu 1 (1 điểm). a. Số gồm: “9 chục triệu, 3 trăm nghìn, 4 nghìn và 8 đơn vị” viết là: A. 90 340 008 B. 90 304 008 C. 90 340 800 D. 90 340 080. Tài liệu được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Chủ đề: Đề giữa HK1 Toán 5 70 tài liệu
Môn: Toán 5 353 tài liệu
Sách: Cánh diều
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Toán 5
Preview text:
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán 5 Cánh diều
1.1. Đề thi giữa học kì 1 môn Toán 5
TRƯỜNG TH&THCS………
Thứ …………...., ngày…… tháng ….. năm 2024. Họ và tên:
…………………………………...
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I Lớp: Môn: Toán - Lớp 5
………………………………………....
Năm học: 2024 – 2025
(Thời gian làm bài: 40 phút)
* Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu dưới đây:
Câu 1 (1 điểm). a. Số gồm: “9 chục triệu, 3 trăm nghìn, 4 nghìn và 8 đơn vị” viết là: A. 90 340 008 B. 90 304 008 C. 90 340 800 D. 90 340 080
b. Số bé nhất trong các số 10 000 000; 102 345; 987 654; 99 999 là: A. 10 000 000 B. 102 345 C. 987 654 D. 99 999
Câu 2 (1 điểm). a. Phân số nào dưới đây là phân số thập phân? A. B. C. D. 49 315 99100 825 b. Hỗn số 281000
chuyển thành số thập phân là: A. 2,008 B. 2,08 C. 2,8 D. 20,8
Câu 3 (1 điểm). a. Số thập phân 16,003 đọc là:
A. Mười sáu phẩy ba.
B. Mười sáu phẩy không ba.
C. Mười sáu phẩy không không ba.
D. Mười sáu phẩy ba trăm.
b. Số thập phân gồm có: “71 đơn vị, 2 phần mười và 4 phần nghìn” viết là: A. 71,042 B. 71,024 C. 71,24 D. 71,204
Câu 4 (1 điểm). a. Kết quả của phép tính 28,19 + 7,54 là: A. 34,73 B. 35,63 C. 35,73 D. 36,73
b. Kết quả của phép tính 75,86 – 38,276là: A. 37,586 B. 37,584 C. 36,586 D. 37,486
Câu 5 (1 điểm). a. Số thập phân thích hợp viết vào chỗ chấm để 9 tấn 12 kg = ... tấn là: A. 9,12 B. 9,012 C. 91,2 D. 9,21
b. Số thập phân thích hợp viết vào chỗ chấm để 36 km27 ha = ... km2là: A. 36,07 B. 36,7 C. 36,007 D. 3,67
Câu 6 (1 điểm). Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
a. Số thập phân 34,82 làm tròn đến số tự nhiên gần nhất là: 34. ☐
b. Số thập phân 72,645 làm tròn đến hàng phần trăm là: 72,65. ☐
Câu 7 (1 điểm). Viết số thích hợp vào chỗ chấm để được câu trả lời đúng:
Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 150m, chiều rộng bằng 35
chiều dài. Vậy diện tích mảnh đất đó là: .......................ha.
Câu 8 (1 điểm). Một ô tô đi từ A đến B, giờ thứ nhất đi được 15
quãng đường, giờ thứ hai đi được 34
quãng đường. Hỏi sau hai giờ, ô tô đó đi được bao nhiêu phần quãng đường?
Câu 9 (1 điểm). Một cửa hàng có 16 tạ gạo. Buổi sáng, cửa hàng bán được 2,25 tạ
gạo; buổi chiều bán được 1,25 tạ gạo. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu tạ gạo?
Câu 10 (1 điểm). Mẹ em đi chợ mua một cân rưỡi thịt lợn và 8 lạng thịt bò. Hỏi mẹ
mua tất cả bao nhiêu ki-lô-gam thịt lợn và thịt bò?
1.2. Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn Toán 5
Câu 1 (1 điểm). Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm. a, Khoanh vào B. b, Khoanh vào D.
Câu 2 (1 điểm). Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm. a, Khoanh vào C. b, Khoanh vào A.
Câu 3 (1 điểm). Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm. a, Khoanh vào C. b, Khoanh vào D.
Câu 4 (1 điểm). Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm. a, Khoanh vào C. b, Khoanh vào B.
Câu 5 (1 điểm). Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm. a, Khoanh vào B. b, Khoanh vào A.
Câu 6 (1 điểm). Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm. a, S. b, Đ.
Câu 7 (1 điểm). 1,35 ha. Câu 8 (1 điểm). Bài giải
Sau hai giờ, ô tô đó đi được số phần quãng đường là: (0,5 điểm) 15+34=1920 = (quãng đường) (0,5 điểm) Đáp số: 1920 quãng đường. Câu 9 (1 điểm). Bài giải * Cách 1:
Cả hai buổi cửa hàng bán được số tạ gạo là: (0,5 điểm) 2,25 + 1,25 = 3,5 (tạ)
Cửa hàng đó còn lại số tạ gạo là: (0,25 điểm) 16 – 3,5 = 12,5 (tạ) Đáp số: 12,5 tạ gạo. (0,25 điểm) * Cách 2:
Sau khi bán số gạo buổi sáng, cửa hàng còn lại số tạ gạo (0,5 điểm) là: 16 - 2,25 = 13,75 (tạ)
Cửa hàng đó còn lại số tạ gạo là: (0,25 điểm) 13,75 - 1,25 = 12,5 (tạ) Đáp số: 12,5 tạ gạo. (0,25 điểm) Câu 10 (1 điểm). Bài giải
Đổi: một cân rưỡi = 1,5 kg (0,25 điểm) 8 lạng = 800 g = 0,8 kg
Mẹ mua tất cả số ki-lô-gam thịt lợn và thịt bò là: (0,5 điểm) 1,5 + 0,8 = 2,3 (kg)
Đáp số: 2,3 kg thịt lợn và thịt bò. (0,25 điểm)
1.3. Ma trận đề thi giữa học kì 1 môn Toán 5 Tên nội dung, chủ Số Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng đề, mạch kiến câu, Nhận biết Kết nối Vận dụng thức/Yêu cầu cần số TN TL TN TL TN TL TN TL đạt điểm
1. Số và Phép tính: Số câu 4 1 2 5 2 Biết đọc, viết, so sánh, xếp thứ tự các số tự nhiên, phân số và số thập phân. Nhận biết được phân số thập phân và cách viết phân số thập phân ở dạng Câu số 1, 2, 6 8, 9 hỗn số. Đọc, viết 3, 4 được hỗn số và chuyển đổi được hỗn số dưới dạng phân số thập phân. Thực hiện được các phép tính các số tự nhiên, phân số, số thập phân; biết cộng trừ hai phân số khác mẫu số (trường hợp mẫu số chung là tích của hai mẫu số đã cho). Làm tròn được một số thập phân tới số tự nhiên gần nhất hoặc tới số thập phân có một hoặc Số 4 1 2 5 2 hai chữ số ở phần điểm thập phân. Giải quyết được vấn đề gắn với việc giải các bài toán liên quan đến các phép tính về số tự nhiên, phân số, số thập phân (cộng, trừ số thập phân). 2. Hình học và Đo Số câu 1 1 1 2 1 lường: Nhận biết được các đơn vị đo diện tích (km2, ha). Viết được số đo độ dài, diện tích, khối Câu số 5 7 10 lượng dưới dạng thập phân. Biết tên gọi, kí hiệu và các mối quan hệ giữa các đơn vị diện tích. Số 1 1 1 2 1 Giải được các bài điểm toán liên quan đến diện tích. Vận dụng được kiến thức đã học để giải quyết vấn đề liên quan trong cuộc sống. Tổng số câu 5 0 2 2 0 1 7 3 5 4 1 10 câu Tổng số điểm 5 4 1 10 điểm Tỉ lệ % 50% 40% 10% 100%