-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Đề thi giữa học kì 1Toán lớp 5 Cánh Diều
I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1. Số “Bảy mươi năm phẩy một trăm ba mươi hai” được viết là: (0,5 điểm) A. 75,132 B. 75,123 C. 75,213 D. 75,321 Câu 2. Số thập phân tương ứng với phần tô màu trong hình vẽ dưới đây là: (0,5 điểm). Tài liệu được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Đề giữa HK1 Toán 5 70 tài liệu
Toán 5 353 tài liệu
Đề thi giữa học kì 1Toán lớp 5 Cánh Diều
I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1. Số “Bảy mươi năm phẩy một trăm ba mươi hai” được viết là: (0,5 điểm) A. 75,132 B. 75,123 C. 75,213 D. 75,321 Câu 2. Số thập phân tương ứng với phần tô màu trong hình vẽ dưới đây là: (0,5 điểm). Tài liệu được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Chủ đề: Đề giữa HK1 Toán 5 70 tài liệu
Môn: Toán 5 353 tài liệu
Sách: Cánh diều
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Toán 5
Preview text:
Đề thi giữa học kì 1 lớp 5 Cánh Diều 3.1 Môn Toán Đề số 1
I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Số “Bảy mươi năm phẩy một trăm ba mươi hai” được viết là: (0,5 điểm) A. 75,132 B. 75,123 C. 75,213 D. 75,321
Câu 2. Số thập phân tương ứng với phần tô màu trong hình vẽ dưới đây là: (0,5 điểm) A. 4,6 B. 6,4 C. 0,4 D. 0,6
Câu 3. Trong các số thập phân dưới đây, số lớn nhất là: (0,5 điểm) A. 80,84 B. 80,804 C. 81,04 D. 81,104
Câu 4. Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 24 m, chiều rộng bằng 13
chiều dài. Tính diện tích mảnh đất đó. (0,5 điểm) A. 15 m2 B. 432 m2 C. 105 m2 D. 28 m2
Câu 5. Trong các số đo dưới đây, số đo bé nhất là: (0,5 điểm) A. 470 000 m2 B. 22 ha C. 68 km2 D. 1 km2
Câu 6. Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 1 km, chiều rộng là 1 200 m. Hỏi
diện tích khu vườn đó bằng bao nhiêu héc-ta? (0,5 điểm) A. 240 ha B. 2 400 ha C. 120 ha D. 24 ha
II. Phần tự luận. (7 điểm)
Bài 1: Đọc các số thập phân sau: (1 điểm)
a) 8,29: …………………………………………………………………………………
b) 3,018: ………………………………………………………………………………..
c) 24,24: ………………………………………………………………………………..
d) 231,01: ………………………………………………...............................................
Bài 2. Viết tiếp vào chỗ trống cho thích hợp. (1 điểm)
Cho biết thời gian chạy 100 m của các bạn như sau: Tên các bạn Thủy Nam Hoàng Ngọc Thời gian chạy 15,5 giây 11,55 giây 10,45 giây 13,48 giây
a) Bạn ………….. chạy nhanh nhất, bạn ………………. chạy chậm nhất.
b) Tên các bạn viết theo thứ tự từ chạy nhanh nhất đến chạy chậm nhất là:
…………………………………………………………………………………………
Bài 3. Viết số thích hợp vào ô trống (2 điểm)
a) Tổng hai số là 456, số lớn gấp 5 lần số bé
Vậy: Số bé là ……….. , số lớn là ………….
b) Hiệu hai số là 95, số bé bằng 49 số lớn
Vậy: Số bé là ……….., số lớn là ………..
Bài 4. Điền dấu thích hợp (>, <, =) vào chố chấm (1 điểm)
a) 0,032 ha …. 3 200 m2
b) 2 ha 9 m2 …. 2 900 m2
Bài 5. Điền một hoặc nhiều số tự nhiên vào chỗ chấm: (1 điểm)
a) 3,8 < …….…< 5,007
b) 35,63 < …………. < 36,03
Bài 6. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: (1 điểm)
Một hình vuông có độ dài cạnh là 57 cm. Diện tích hình vuông đó là ………….. dm2
Đáp án Đề thi giữa kì 1 Toán lớp 5 Cánh Diều I. Phần trắc nghiệm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 A C D B B C
II. Phần tự luận. (7 điểm) Bài 1.
a) 8,29: Tám phẩy hai mươi chín
b) 3,018: Ba phẩy không trăm mười tám
c) 24,24: Hai mươi tư phẩy hai mươi tư.
d) 231,01: Hai trăm ba mươi mốt phẩy không một. Bài 2.
a) Bạn Hoàng chạy nhanh nhất, bạn Thủy chạy chậm nhất.
b) Tên các bạn viết theo thứ tự từ chạy nhanh nhất đến chạy chậm nhất là:
Hoàng, Nam, Ngọc, Thủy. Bài 3.
a) Tổng hai số là 456, số lớn gấp 5 lần số bé
Vậy: Số bé là 76, số lớn là 380. Hướng dẫn giải:
Số lớn gấp 5 lần số bé hay tỉ số giữa số lớn và số bé là: 51
Tổng số phần bằng nhau là: 5 + 1 = 6 (phần)
Giá trị của một phần hay số bé là: 456 : 6 = 76 Số lớn là: 76 × 5 = 380
b) Hiệu hai số là 95, số bé bằng 49 số lớn
Vậy: Số bé là 76, số lớn là 171 Hướng dẫn giải:
Hiệu số phần bằng nhau là: 9 – 4 = 5
Giá trị của một phần là: 95 : 5 = 19 Số bé là: 19 × 4 = 76 Số lớn là: 19 × 9 = 171 Bài 4.
a) 0,032 ha < 3 200 m2
b) 2 ha 9 m2 > 2 900 m2 Giải thích Giải thích 3 200 m2 = 0,32 ha
2 ha 9 m2 = 2 × 10 000 m2 + 9 m2 Vì 0,032 ha < 0,32 ha = 20 009 m2 nên 0,032 ha < 3 200 m2 Vì 20 009 m2 > 2 900 m2 nên 2 ha 9 m2 > 2 900 m2 Bài 5.
a) 3,8 < 4 và 5 < 5,007
b) 35,63 < 36 < 36,03 Bài 6.
Một hình vuông có độ dài cạnh là 57 cm. Diện tích hình vuông đó là 32,49 dm2 Hướng dẫn giải:
Diện tích hình vuông đó là: 57 × 57 = 3 249 (cm2) Đổi 3 249 cm2 = 32,49 dm2 Đề số 2
I. Phần trắc nghiệm (2 điểm):
Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: Phân số 1241000
viết dưới dạng số thập phân được: A. 0,124 B. 1,24 C. 12,4 D. 124,0
Câu 2: Số thập phân “Hai mươi lăm phẩy sáu mươi sáu” được viết là: A. 2566 B. 250,66 C. 25,066 D. 25,66
Câu 3: Chữ số 7 trong số thập phân 3,273 thuộc hàng: A. Hàng phần trăm B. Hàng phần nghìn C. Hàng phần mười D. Hàng đơn vị
Câu 4: Diện tích của hình chữ nhật có chiều rộng 30dm và chiều dài bằng 50dm là: A. 24m2 B. 20m2 C. 15m2 D. 12m2
II. Phần tự luận (8 điểm)
Bài 1 (1 điểm): Thực hiện phép tính: a) b) 12+13+16 357×(113+526)
Bài 2 (1 điểm): Tìm X, biết: a) b) 𝑋:3−12=15 𝑋+15=45×512
Bài 3 (1 điểm): Điền số thích hợp vào chỗ chấm: a) 40kg 5g = ….kg b) 12m2 46dm2 = …m2 c) 6 tấn 7 tạ = ….tấn d) 14m 37mm = …m
Bài 4 (2 điểm): 12 người đắp xong một đoạn đường trong 20 ngày. Hỏi muốn đắp
xong đoạn đường đó trong 5 ngày thì cần bao nhiêu người? (biết năng suất mỗi
người làm việc như nhau)
Bài 5 (3 điểm): Một khu đất hình chữ nhật có nửa chu vi bằng 3500m và chiều rộng
bằng 3/4 chiều dài. Người ta sử dụng 1/4 diện tích để làm đường đi và 3/5 diện tích
để làm nhà ở, phần diện tích đất còn lại để làm công viên cây xanh. Hỏi:
a) Diện tích của khu đất đó là bao nhiêu ki-lô-mét vuông?
b) Diện tích đất để làm công viên cây xanh là bao nhiêu héc-ta?
Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 – Đề số 2 I. Phần trắc nghiệm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 A D A C II. Phần tự luận Bài 1: a) 12+13+16=56+16=1 b) 357×(113+526)=267×726=1 Bài 2: a) 𝑋:3=15+12=710 𝑋=710×3=2110 b) 𝑋+15=45×512=13 𝑋=13−15=215 Bài 3: a) 40kg 5g = 40,005kg b) 12m2 46dm2 = 12,46m2 c) 6 tấn 7 tạ = 6,7tấn d) 14m 37mm = 14,037m Bài 4:
Học sinh tự viết sơ đồ tóm tắt
20 ngày gấp 5 ngày số lần là: 20 : 5 = 4 (lần)
Số người để đắp xong đoạn đường trong 5 ngày là: 12 x 4 = 48 (người) Đáp số: 48 người Bài 5:
a) Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 4 = 7 (phần)
Chiều rộng của khu đất hình chữ nhật là: 3500 : 7 x 3 = 1500 (m)
Chiều dài của khu đất hình chữ nhật là: 3500 – 1500 = 2000 (m)
Diện tích của khu đất hình chữ nhật là:
1500 x 2000 = 3 000 000 (m2) = 3 (km2) b) Đổi 3 000 000m2 = 300ha
Diện tích đường đi là: 300 : 4 = 75 (ha)
Diện tích làm nhà ở là: 300 : 5 x 3 = 180 (ha)
Diện tích để làm công viên cây xanh là: 300 – 75 – 180 = 45 (ha) Đáp số: a) 3km2 b) 45ha