Đề thi giữa học kì 2 lớp 5 môn Tiếng Việt Trường Tiểu học Luận Khê năm 2018-2019

Đề thi giữa học kì 2 lớp 5 môn Tiếng Việt Trường Tiểu học Luận Khê năm 2018-2019. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn học tốt, ôn tập hiệu quả, đạt kết quả cao trong các bài thi, bài kiểm tra sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THƯỜNG XUÂN
TRƯỜNG TH LUẬN KHÊ 2
PHIẾU KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ 2
Lớp 5 - Năm học: 2018 2019
Họ tên người coi, chấm thi:
Môn: TIẾNG VIỆT
Họ và tên học sinh: .................................................................................................Lớp:.............
Họ và tên giáo viên dạy:....................................................................................................
1.
2.
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) - Thời gian làm bài: 40 phút
I. Đọc thành tiếng ( 3 điểm)
1. Đọc thành tiếng: Yêu cầu học sinh bốc thăm đọc nội dung đoạn văn được ghi trong phiếu.
2. Trả lời câu hỏi: Yêu cầu học sinh trả lời 1 câu hỏi có liên quan đến nội dung đoạn vừa đọc.
II. Đọc hiểu, kiến thức tiếng Việt: (7 điểm)
- Đọc bài sau và trả lời câu hỏi:
RỪNG GỖ QUÝ
Xưa vùng đất toàn đồi cỏ tranh hoặc tre nứa. Gia đình nhà nọ bốn người phải sống chui
rúc trong gian lều ọp ẹp và chật chội.
Một hôm, ông bố vừa chợp mắt, một cánh rừng đầy lim, sến, táu cứng như sắt đã hiện ra. Ông
nghĩ bụng: Giá vùng ta cũng những thứ cây nầy thì tha hồ làm nhà bền chắc”. Chợt nghe tiếng
nhạc, ông ngoảnh lại thì thấy các cô tiên nữ đang múa hát trên đám cỏ xanh. Một cô tiên chạy lại hỏi:
- Ông lão đến đây có việc gì?
- Tôi đi tìm gỗ làm nhà, thấy rừng gỗ quý ở đây mà thèm quá!
- Được, ta cho ông cái hộp nầy, ông sẽ có tất cả. Nhưng về nhà, ông mới được mở ra!
Ông o cảm ơn tiên rồi bỏ hộp vào túi mang về. Dọc đường, i thơm từ Chiếc hộp tỏa ra
ngào ngạt ông thích quá. Ông lấy hộp ra, định xem một rồi đậy lại ngay. Nào ngờ, nắp hộp vừa hé t
bao nhu cộto,n gtuôn ra ào ào, lao xuống suối trôi mất. Tần ngần một lúc, ông quay lại khu rừng
kể rõ sự việc rồi n nỉ Cô tiên cho cái hộp khác. Đưa ông o i hộp thhai, cô tn lại căn dặn:
- Lần y, ta cho lão những thứ quý gấp trăm lần trước. Nhưng nhất thiết phải về đến nhà mới
được mở ra!
Hộp lần nầy rất nhẹ, không thơm, lắc nghe lốc cốc như hạt đỗ. Ông mang hp v theo đúng li tiên dn
Nghe tiếng chim hót, ông lão choàng tỉnh giấc. Thì ra đó chỉ giấc mơ. Nghĩ mãi, ông chợt
hiểu : “ Cô tiên cho cái hộp quý là có ý bảo ta tìm hạt cây mà gieo trồng, giống như lúa ngô vậy”. Ông
liền bảo các con đi xa tìm hạt y về gieo trồng. Chẳng bao u, những đồi tranh, tre nứa đã trở thành
rừng gỗ quý. Dân làng lấy gỗ làm nhà, không còn những túp lều lụp xụp như xưa.
Truyện cổ Tày- Nùng
- Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
1. (0,5điểm) Khi thấy hiện ra những cánh rừng gỗ quý, ông lão ước mong điều gì?
a. Có vài cây gỗ quý để cho gia đình mình làm nhà ở bền chắc.
b. Có rất nhiều gỗ quý để cho dân cả vùng làm nhà ở bền chắc.
c. Có thứ cây gỗ quý trên quê mình để dân làm nhà ở bền chắc.
d. Có hạt giống cây gỗ quý để trồng, tha hồ làm nhà ở bền chắc.
2. (0,5điểm) Vì sao ông lão biết các cô tiên nữ múa hát trên đám cỏ xanh?
a. Vì ông chợt nghe thấy tiếng hát.
b. Vì có cô tiên nữ chạy lại hỏi ông.
c. Vì ông chợt ngoảnh lại phía sau.
d. Vì ông chợt nghe thấy tiếng nhạc.
Tờ số 1
3. (0,5điểm) Cô tiên cho ông lão chiếc hộp thứ nhất đựng những ?
a. Hoa quả chín thơm ngào ngạt.
b. Rất nhiều cột kèo, ván gỗ.
c. Rất nhiều hạt cây gỗ quý.
d. Ngôi nhà làm bằng gỗ quý.
4. (0,5điểm) Những đặc điểm nào cho biết chiếc hộp thứ hai đựng hạt cây gỗ quý?
a. Tỏa mùi thơm ngào ngạt, có giá trị gấp trăm lần chiếc hộp trước.
b. Tỏa mùi thơm nhẹ, lắc nghe lốc cốc, quý gấp trăm lần hộp trước.
c. Nhẹ, không thơm, lắc nghe lốc cốc, quý gấp trăm lần hộp trước.
d. Nhẹ, không thơm, lắc không kêu, có giá trị gấp trăm lần hộp trước.
5. (0,5điểm) Vì sao nói hộp thứ hai quý gấp trăm lần hộp thứ nhất?
a. Vì có nhiều loại gỗ quý giá hơn ở hộp trước.
b. Vì có nhiều cột kèo, ván gỗ hơn ở hộp trước.
c. Vì có nhiều hạt cây để chia cho cả dân làng.
d. Vì có nhiều hạt cây để trồng nên rừng gỗ quý.
6. (0,5điểm) Dòng nào dưới đây nêu đúng ý nghĩa câu chuyện?
a. Muốn có rừng gỗ quý, phải làm đúng lời cô tiên dặn dò trong mơ.
b. Muốn có rừng gỗ quý, phải cải tạo những đồi cỏ tranh, tre nứa.
c. Muốn có rừng gỗ quý, phải tìm hạt cây để gieo trồng, chăm sóc.
d. Muốn có rừng gỗ quý, phải đi thật xa để tìm cây giống thật tốt.
7. (1điểm) Từ nào dưới đây đồng nghiã với từ bền chắc?
a. bền chí
b. bền vững
c. bền bỉ
d. bền chặt
8. (1điểm) Dòng nào dưới đây có các từ in đậm đồng nghĩa?
a. gian lều cỏ tranh/ ăn gian nói dối.
b. cánh rừng gỗ quý/ cánh cửa hé mở.
c. hạt đỗ nảy mầm/ xe đỗ dọc đường.
d. một giấc đẹp/ rừng sai quả.
9. (1điểm) Các vế trong câu: “ Giá vùng ta cũng có những thứ cây này thì tha hồ làm nhà ở bền chắc.”
Được nối với nhau bằng cặp quan hệ từ nào?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………..………………..
10. (1điểm) Hai câu cuối bài ( “Chẳng bao lâu,… như xưa.”) được liên kết với nhau bằng cách nào?
.......................................................................................................................................................................................................................................………..
Theo dõi kết quả kiểm tra
Điểm
I. Đọc thành tiếng:
II. Đọc hiểu:
TỔNG ĐIỂM ĐỌC
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THƯỜNG XUÂN
TRƯỜNG TH LUẬN KHÊ 2
PHIẾU KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ 2
Lớp 5 - Năm học: 2018 2019
Họ tên người coi, chấm thi:
Môn: TIẾNG VIỆT
Họ và tên học sinh: .................................................................................................Lớp:..............
Họ và tên giáo viên dạy:................................................................................................................
1.
2.
B. KIỂM TRA VIẾT : (10 điểm)
I. Chính t: (3 đim): Giáo viên đc cho hc sinh nghe - viết bài: Nghĩa thy trò (đon t đu đến mang ơn rt nng)
- sách Tiếng Vit 5, Tp II trang 79.
II. Tập làm văn: (7 điểm)
Đề bài : Hãy tả một đồ vật mà em yêu thích nhất?
Tờ số 2
ỚNG DẪN KIỂM TRA (Dành cho giáo viên)
Phần chính tả: (3 điểm)
1. Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch, đẹp: 3 điểm.
2. Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn... bị trừ 0,25điểm.
Phần tập làm văn: (7 điểm)
Học sinh viết bài văn đúng thể loại, có bố cục 3 phần rệt. Xác định đúng đối tượng miêu tả. Trình tự
miêu tả hợp lí.
Theo dõi kết quả kiểm tra
Điểm
I. Chính tả:
II. Tập làm văn:
TỔNG ĐIỂM VIẾT
TỔNG ĐIỂM ĐỌC VÀ VIẾT
1. Đọc hiểu: (7đ)
ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT GKH II (Tờ 1)
CÂU
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Ý ĐÚNG
c
d
b
c
d
c
b
b
Nối bằng cập QHT:
Giá…..thì
Lặp từ ng (gỗ)
TT
Chủ đề
Mạch KT, KN
Mức 1
(30%)
Mức 2
(30%)
Mức 3
(30%)
Mức 4
(10%)
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1
Đọc hiểu
văn bản
Số câu
3
3
6
Số điểm
1,5
1,5
3,0
2
Kiến thức
Tiếng Việt
Số câu
2
1
1
4
Số điểm
2,0
1,0
1,0
4,0
Tổng
Số câu
3
3
2
1
1
10
Số điểm
1,5
1,5
2,0
1,0
1,0
7,0
MA TRẬN NỘI DUNG VỀ ĐỌC HIỂU VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT LỚP 5
MẠCH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
Số câu,
số
điểm
Mức
1
Mức
2
Mức
3
Mức
4
Tổng
Đọc hiểu văn bản
- Xác định được nhân vật, hình ảnh, chi tiết trong bài
đọc; nêu đúng ý nghĩa của hình ảnh, chi tiết đó.
- Hiểu đọc ý chính của đoạn, bài.
- Gii thích đưc những chi tiết đơn gin trong bài bng suy
luận trực tiếp hoặc rút ra thông tin đơn giản từ bài học.
- Nhận xét đơn giản một số hình ảnh, nhân vật hoặc
chi tiết trong bài đọc, liên hệ chi tiết trong bài với
thực tiễn để rút ra bài học đơn giản.
Số câu
3
3
6
Số điểm
1,5
1,5
3,0
Kiến thức tiếng Việt
- Hiểu và sử dụng được một số từ ngữ thuộc các chủ
đề đã học.
- Nhận biết được câu ghép, quan hệ giữa c vế câu
trong câu ghép, cách liên kết các câu, đoạn văn, …...
- Nhận biết cảm nhận được cái hay của những câu
văn sử dung các biện pháp nghệ thuật so sánh,
nhân hóa; biết sử dung các biện pháp nghệ thuật so
sánh, nhân hóa trong viết câu văn.
Số câu
3
1
4
Số điểm
3,0
1,0
4,0
Tổng
Số câu
3
3
3
1
10
Số điểm
1,5
1,5
3,0
1,0
7,0
| 1/6

Preview text:

Tờ số 1
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THƯỜNG XUÂN
PHIẾU KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ 2
TRƯỜNG TH LUẬN KHÊ 2
Lớp 5 - Năm học: 2018 – 2019
Họ tên người coi, chấm thi: Môn: TIẾNG VIỆT 1.
Họ và tên học sinh: .................................................................................................Lớp:............. 2.
Họ và tên giáo viên dạy:....................................................................................................
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) - Thời gian làm bài: 40 phút
I. Đọc thành tiếng ( 3 điểm)
1. Đọc thành tiếng: Yêu cầu học sinh bốc thăm đọc nội dung đoạn văn được ghi trong phiếu.
2. Trả lời câu hỏi: Yêu cầu học sinh trả lời 1 câu hỏi có liên quan đến nội dung đoạn vừa đọc.
II. Đọc hiểu, kiến thức tiếng Việt:
(7 điểm)
- Đọc bài sau và trả lời câu hỏi: RỪNG GỖ QUÝ
Xưa có vùng đất toàn đồi cỏ tranh hoặc tre nứa. Gia đình nhà nọ có bốn người phải sống chui
rúc trong gian lều ọp ẹp và chật chội.
Một hôm, ông bố vừa chợp mắt, một cánh rừng đầy lim, sến, táu cứng như sắt đã hiện ra. Ông
nghĩ bụng: “ Giá vùng ta cũng có những thứ cây nầy thì tha hồ làm nhà ở bền chắc”. Chợt nghe tiếng
nhạc, ông ngoảnh lại thì thấy các cô tiên nữ đang múa hát trên đám cỏ xanh. Một cô tiên chạy lại hỏi:
- Ông lão đến đây có việc gì?
- Tôi đi tìm gỗ làm nhà, thấy rừng gỗ quý ở đây mà thèm quá!
- Được, ta cho ông cái hộp nầy, ông sẽ có tất cả. Nhưng về nhà, ông mới được mở ra!
Ông lão cảm ơn cô tiên rồi bỏ hộp vào túi mang về. Dọc đường, mùi thơm từ Chiếc hộp tỏa ra
ngào ngạt ông thích quá. Ông lấy hộp ra, định hé xem một tí rồi đậy lại ngay. Nào ngờ, nắp hộp vừa hé thì
bao nhiêu cột kèo, ván gỗ tuôn ra ào ào, lao xuống suối trôi mất. Tần ngần một lúc, ông quay lại khu rừng
kể rõ sự việc rồi năn nỉ Cô tiên cho cái hộp khác. Đưa ông lão cái hộp thứ hai, cô tiên lại căn dặn:
- Lần này, ta cho lão những thứ quý gấp trăm lần trước. Nhưng nhất thiết phải về đến nhà mới được mở ra!
Hộp lần nầy rất nhẹ, không thơm, lắc nghe lốc cốc như hạt đỗ. Ông mang hộp về theo đúng lời tiên dặn…
Nghe tiếng chim hót, ông lão choàng tỉnh giấc. Thì ra đó chỉ là giấc mơ. Nghĩ mãi, ông chợt
hiểu : “ Cô tiên cho cái hộp quý là có ý bảo ta tìm hạt cây mà gieo trồng, giống như lúa ngô vậy”. Ông
liền bảo các con đi xa tìm hạt cây về gieo trồng. Chẳng bao lâu, những đồi tranh, tre nứa đã trở thành
rừng gỗ quý. Dân làng lấy gỗ làm nhà, không còn những túp lều lụp xụp như xưa.
Truyện cổ Tày- Nùng
- Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
1. (0,5điểm) Khi thấy hiện ra những cánh rừng gỗ quý, ông lão ước mong điều gì?
a. Có vài cây gỗ quý để cho gia đình mình làm nhà ở bền chắc.
b. Có rất nhiều gỗ quý để cho dân cả vùng làm nhà ở bền chắc.
c. Có thứ cây gỗ quý trên quê mình để dân làm nhà ở bền chắc.
d. Có hạt giống cây gỗ quý để trồng, tha hồ làm nhà ở bền chắc.
2. (0,5điểm) Vì sao ông lão biết các cô tiên nữ múa hát trên đám cỏ xanh?
a. Vì ông chợt nghe thấy tiếng hát.
b. Vì có cô tiên nữ chạy lại hỏi ông.
c. Vì ông chợt ngoảnh lại phía sau.
d. Vì ông chợt nghe thấy tiếng nhạc.
3. (0,5điểm) Cô tiên cho ông lão chiếc hộp thứ nhất đựng những gì?
a. Hoa quả chín thơm ngào ngạt.
b. Rất nhiều cột kèo, ván gỗ.
c. Rất nhiều hạt cây gỗ quý.
d. Ngôi nhà làm bằng gỗ quý.
4. (0,5điểm) Những đặc điểm nào cho biết chiếc hộp thứ hai đựng hạt cây gỗ quý?
a. Tỏa mùi thơm ngào ngạt, có giá trị gấp trăm lần chiếc hộp trước.
b. Tỏa mùi thơm nhẹ, lắc nghe lốc cốc, quý gấp trăm lần hộp trước.
c. Nhẹ, không thơm, lắc nghe lốc cốc, quý gấp trăm lần hộp trước.
d. Nhẹ, không thơm, lắc không kêu, có giá trị gấp trăm lần hộp trước.
5. (0,5điểm) Vì sao nói hộp thứ hai quý gấp trăm lần hộp thứ nhất?
a. Vì có nhiều loại gỗ quý giá hơn ở hộp trước.
b. Vì có nhiều cột kèo, ván gỗ hơn ở hộp trước.
c. Vì có nhiều hạt cây để chia cho cả dân làng.
d. Vì có nhiều hạt cây để trồng nên rừng gỗ quý.
6. (0,5điểm) Dòng nào dưới đây nêu đúng ý nghĩa câu chuyện?
a. Muốn có rừng gỗ quý, phải làm đúng lời cô tiên dặn dò trong mơ.
b. Muốn có rừng gỗ quý, phải cải tạo những đồi cỏ tranh, tre nứa.
c. Muốn có rừng gỗ quý, phải tìm hạt cây để gieo trồng, chăm sóc.
d. Muốn có rừng gỗ quý, phải đi thật xa để tìm cây giống thật tốt.
7. (1điểm) Từ nào dưới đây đồng nghiã với từ bền chắc? a. bền chí b. bền vững c. bền bỉ d. bền chặt
8. (1điểm) Dòng nào dưới đây có các từ in đậm đồng nghĩa?
a. gian lều cỏ tranh/ ăn gian nói dối.
b. cánh rừng gỗ quý/ cánh cửa hé mở.
c. hạt đỗ nảy mầm/ xe đỗ dọc đường.
d. một giấc đẹp/ rừng sai quả.
9. (1điểm) Các vế trong câu: “ Giá vùng ta cũng có những thứ cây này thì tha hồ làm nhà ở bền chắc.”
Được nối với nhau bằng cặp quan hệ từ nào?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………..………………..
10. (1điểm) Hai câu cuối bài ( “Chẳng bao lâu,… như xưa.”) được liên kết với nhau bằng cách nào?
.......................................................................................................................................................................................................................................………..
Theo dõi kết quả kiểm tra Điểm I. Đọc thành tiếng: II. Đọc hiểu: TỔNG ĐIỂM ĐỌC
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Tờ số 2 THƯỜNG XUÂN
PHIẾU KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ 2
TRƯỜNG TH LUẬN KHÊ 2
Lớp 5 - Năm học: 2018 – 2019
Họ tên người coi, chấm thi: Môn: TIẾNG VIỆT 1.
Họ và tên học sinh: .................................................................................................Lớp:..............
Họ và tên giáo viên dạy:................................................................................................................ 2.
B. KIỂM TRA VIẾT : (10 điểm)
I. Chính tả: (3 điểm): Giáo viên đọc cho học sinh nghe - viết bài: “ Nghĩa thầy trò” (đoạn từ đầu đến mang ơn rất nặng)
- sách Tiếng Việt 5, Tập II trang 79.
II. Tập làm văn: (7 điểm)
Đề bài : Hãy tả một đồ vật mà em yêu thích nhất?
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA (Dành cho giáo viên)
Phần chính tả: (3 điểm)
1. Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch, đẹp: 3 điểm.
2. Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn... bị trừ 0,25điểm.
Phần tập làm văn: (7 điểm)
Học sinh viết bài văn đúng thể loại, có bố cục 3 phần rõ rệt. Xác định đúng đối tượng miêu tả. Trình tự miêu tả hợp lí.
Theo dõi kết quả kiểm tra Điểm I. Chính tả: II. Tập làm văn: TỔNG ĐIỂM VIẾT
TỔNG ĐIỂM ĐỌC VÀ VIẾT 1. Đọc hiểu: (7đ)
ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT GKH II (Tờ 1) CÂU 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Nối bằng cập QHT: Lặp từ ngữ (gỗ) Ý ĐÚNG c d b c d c b b Giá…..thì Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Chủ đề TT (30%) (30%) (30%) (10%) Tổng Mạch KT, KN TN TL TN TL TN TL TN TL Đọc hiểu Số câu 3 3 6 1 văn bản Số điểm 1,5 1,5 3,0 Kiến thức Số câu 2 1 1 4 2 Tiếng Việt Số điểm 2,0 1,0 1,0 4,0 Số câu 3 3 2 1 1 10 Tổng Số điểm 1,5 1,5 2,0 1,0 1,0 7,0
MA TRẬN NỘI DUNG VỀ ĐỌC HIỂU VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT LỚP 5
Số câu, Mức Mức Mức Mức
MẠCH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG số Tổng điểm 1 2 3 4 Đọc hiểu văn bản
- Xác định được nhân vật, hình ảnh, chi tiết trong bài
đọc; nêu đúng ý nghĩa của hình ảnh, chi tiết đó.
- Hiểu đọc ý chính của đoạn, bài. Số câu 3 3 6
- Giải thích được những chi tiết đơn giản trong bài bằng suy
luận trực tiếp hoặc rút ra thông tin đơn giản từ bài học.
- Nhận xét đơn giản một số hình ảnh, nhân vật hoặc
chi tiết trong bài đọc, liên hệ chi tiết trong bài với
thực tiễn để rút ra bài học đơn giản. Số điểm 1,5 1,5 3,0
Kiến thức tiếng Việt
- Hiểu và sử dụng được một số từ ngữ thuộc các chủ đề đã học. Số câu 3 1 4
- Nhận biết được câu ghép, quan hệ giữa các vế câu
trong câu ghép, cách liên kết các câu, đoạn văn, …...
- Nhận biết và cảm nhận được cái hay của những câu
văn có sử dung các biện pháp nghệ thuật so sánh,
nhân hóa; biết sử dung các biện pháp nghệ thuật so Số điểm 3,0 1,0 4,0
sánh, nhân hóa trong viết câu văn. Số câu 3 3 3 1 10 Tổng Số điểm 1,5 1,5 3,0 1,0 7,0