Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt 3 năm 2023 - 2024 (Đề 2) | Cánh diều

Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt 3 năm 2023 - 2024 (Đề 2) | Cánh diều. Tài liệu giúp các em học sinh nắm vững cấu trúc đề thi, luyện giải đề thật thành thạo. Còn giúp thầy cô nhanh chóng xây dựng đề kiểm tra cho học sinh theo chương trình mới. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây!

Đề thi gia hc kì 2 môn Tiếng Vit 3 sách nh diu
A. PHN KIM TRA ĐỌC: (10 ĐIỂM)
I. Đọc thành tiếng: (3 điểm)
- GV cho hc sinh bắt thăm đọc một đoạn văn bn trong các phiếu đc.
Đảm bảo đc đúng tốc đ, thi gian 3 5 pt/ HS.
- Da vào nội dung bài đọc, GV đt câu hi đ hc sinh tr li.
II. Đọc thm và làmi tp: (7 đim)
Đọc đoạn văn sau:
RNG C QUÊ TÔI
Chng có nơi nào như sông Thao quê tôi, rng c trp trùng.
Thân c vút thng tri hai, ba chc mét cao, g bão không th qut ngã.
Búp c vut dài như thanh kiếm sc vung lên. Cây non va tri, lá đã xòa
sát mt đất. Lá c tròn xòe ra nhiu phiến nhn dài, trông xa nmt
rng tay vẫy, trưa hè lp lóa ánh nắng như rừng Mt tri mi mc. a
xuân, chim chóc kéo v từng đàn. Ch nghe tiếng chim t líu lo
không thấy bóng chim đâu.
Căn nhà tôi núp dưới rng c. Ngôi trường i học cũng khut trong
rng c. Ngày ny đến lớp, i đi trong rừng cọ. Không đếm được
bao nhiêu tàu c xòe ô lp kín trên đu. Ngày nng, ng m t
ợi. Ngày mưa, cũng chẳng ướt đu.
Cuc sng quê tôi gn vi cây c. Cha làm cho tiếc chi c đ quét
nhà, quét n. M đựng ht ging đầy m c, treo lên gác bếp, để
gieo cy mùa sau. Chiu chiều chăn trâu, chúng tôi rủ nhau đi nhặt
nhng trái c rơi đy quanh gc v om, ăn vừa béo vừa bùi
Người sông Thao đi đâu, ri cùng nh v rng c quê mình.
(Theo Nguyn Thái Vn)
Tr li câu hi và thc hin yêu cu.
Câu 1. Dòng nào nêu đúng trình t ca phần thân bài (“Thân cọ…va
béo vừa bùi…”)?
a. V đẹp ca cây c - Thi thơ u cac gi gn vi cây c - Ích li ca
cây c.
b. V đẹp ca cây c - Ích li ca cây c - Thi thơ u ca tác gi gn vi
cây c.
c. Ích li ca cây c - Thời tu ca tác gi gn vi cây c - V đp ca
cây c.
Câu 2. Bài đc nhắc đến nhng b phn nào ca cây c?
a. Thân, búp, lá.
b. Thân, búp, cây non, lá.
c. Thân, búp, lá, trái.
Câu 3. Chi tiết nào dưới đây cho thy rng c rt rm rp?
a. Ngày ngày đến lớp, tôi đi trong rng c.
b. Cây non va tri, lá đã xòa sát mặt đt.
c. Lá c e ô lợp kín trên đu.
Câu 4. Câu nào dưới đây kng có hình ảnh so sánh?
a. Thân ct thng tri hai, ba chc mét cao, gió bão không th qut ngã.
b. Búp c vut dài như thanh kiếm sc vung lên.
c. Lá c tròn xòe ra nhiu phiến nhọn dài, trông xa như mt rng tay vy.
Câu 5. ng nào nêu đúng 4 t ng ch hoạt động trong 2 câu: “Mùa
xuân, chim chóc kéo v từng đàn. Ch nghe tiếng chim t líu lo
không thấy ng chim đâu”?
a. Kéo v, nghe, líu lo, thy.
b. Kéo v, nghe, hót, thy.
c. Từng đàn, nghe, hót, thy.
Câu 6. Viết 1 2 u nêu cảm ng của em sau khi đc xong bài Rng c
quê tôi.
......................................................................................................................
......................................................................................................................
..Câu 7. Ni các t có nghĩa ging nhau vi t ch màu sc thích hp:
Đỏ tươi
Đỏ thm
Xanh rì
Đỏ ng
Đỏ
Xanh
Đỏ rc
Xanh biếc
Xanh lơ
Xanh lam
Câu 8. Quan sát các hình nh sau, t đặt câu hi Bằng gì?, Để làm gì?
theo gi ý và tr li các câu hỏi đó.
(Người hát quan h/ di
chuyn/ thuyn/ biu din
hát quan h)
Hi (Bng
gì?).....................................................
Tr
li:.................................................................
Hi (Bng
gì?).....................................................
Tr
li:.................................................................
(Lính cu ha/ di
chuyn/xe cu hỏa/ đi
cha cháy)
Hi (Bng
gì?).....................................................
Tr
li:.................................................................
Hi (Bng
gì?).....................................................
Tr
li:.................................................................
Câu 9. Đặt 1 câu cm và 1 câu khiến.
......................................................................................................................
......................................................................................................................
..
B. PHN KIM TRA VIẾT: (10 ĐIỂM)
1. Nghe viết (4 điểm)
Thăng Long, Hà Nội, đô thành
c non ai v nên tranh ha đồ
C đô rồi lại tân đô
Nghìn năn văn vt bây gi là đây.
2. Luyn tp: Viết đoạn văn (6 đim)
Chn 1 trong 2 đ sau:
a. Viết đoạn văn kể v mt hoạt động tp th trong năm hc ca lp em
(trng cây/ hoa, quét dn v sinh/ trang tlp hc, tham quan cảnh đp/
di tích lch sử,…).
b. Viết đoạn văn tả một đồ vt (hoc cây ci) thân quen mái trường thân
yêu.
| 1/5

Preview text:

Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt 3 sách Cánh diều
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 ĐIỂM)
I. Đọc thành tiếng: (3 điểm)
- GV cho học sinh bắt thăm đọc một đoạn văn bản trong các phiếu đọc.
Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 – 5 phút/ HS.
- Dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời.
II. Đọc thầm và làm bài tập: (7 điểm) Đọc đoạn văn sau: RỪNG CỌ QUÊ TÔI
Chẳng có nơi nào như sông Thao quê tôi, rừng cọ trập trùng.
Thân cọ vút thẳng trời hai, ba chục mét cao, gió bão không thể quật ngã.
Búp cọ vuốt dài như thanh kiếm sắc vung lên. Cây non vừa trồi, lá đã xòa
sát mặt đất. Lá cọ tròn xòe ra nhiều phiến nhọn dài, trông xa như một
rừng tay vẫy, trưa hè lấp lóa ánh nắng như rừng Mặt trời mới mọc. Mùa
xuân, chim chóc kéo về từng đàn. Chỉ nghe tiếng chim hót líu lo mà
không thấy bóng chim đâu.
Căn nhà tôi ở núp dưới rừng cọ. Ngôi trường tôi học cũng khuất trong
rừng cọ. Ngày ngày đến lớp, tôi đi trong rừng cọ. Không đếm được có
bao nhiêu tàu lá cọ xòe ô lớp kín trên đầu. Ngày nắng, bóng râm mát
rượi. Ngày mưa, cũng chẳng ướt đầu.
Cuộc sống quê tôi gắn bó với cây cọ. Cha làm cho tiếc chổi cọ để quét
nhà, quét sân. Mẹ đựng hạt giống đầy móm lá cọ, treo lên gác bếp, để
gieo cấy mùa sau. Chiều chiều chăn trâu, chúng tôi rủ nhau đi nhặt
những trái cọ rơi đầy quanh gốc về om, ăn vừa béo vừa bùi…
Người sông Thao đi đâu, rồi cùng nhớ về rừng cọ quê mình.
(Theo Nguyễn Thái Vận)
Trả lời câu hỏi và thực hiện yêu cầu.
Câu 1. Dòng nào nêu đúng trình tự của phần thân bài (“Thân cọ…vừa béo vừa bùi…”)?
a. Vẻ đẹp của cây cọ - Thời thơ ấu của tác giả gắn với cây cọ - Ích lợi của cây cọ.
b. Vẻ đẹp của cây cọ - Ích lợi của cây cọ - Thời thơ ấu của tác giả gắn với cây cọ.
c. Ích lợi của cây cọ - Thời thơ ấu của tác giả gắn với cây cọ - Vẻ đẹp của cây cọ.
Câu 2. Bài đọc nhắc đến những bộ phận nào của cây cọ? a. Thân, búp, lá.
b. Thân, búp, cây non, lá. c. Thân, búp, lá, trái.
Câu 3. Chi tiết nào dưới đây cho thấy rừng cọ rất rậm rạp?
a. Ngày ngày đến lớp, tôi đi trong rừng cọ.
b. Cây non vừa trồi, lá đã xòa sát mặt đất.
c. Lá cọ xòe ô lợp kín trên đầu.
Câu 4. Câu nào dưới đây không có hình ảnh so sánh?
a. Thân cọ vút thẳng trời hai, ba chục mét cao, gió bão không thể quật ngã.
b. Búp cọ vuốt dài như thanh kiếm sắc vung lên.
c. Lá cọ tròn xòe ra nhiều phiến nhọn dài, trông xa như một rừng tay vẫy.
Câu 5. Dòng nào nêu đúng 4 từ ngữ chỉ hoạt động trong 2 câu: “Mùa
xuân, chim chóc kéo về từng đàn. Chỉ nghe tiếng chim hót líu lo mà
không thấy bóng chim đâu”?
a. Kéo về, nghe, líu lo, thấy.
b. Kéo về, nghe, hót, thấy.
c. Từng đàn, nghe, hót, thấy.
Câu 6. Viết 1 – 2 câu nêu cảm nghĩ của em sau khi đọc xong bài Rừng cọ quê tôi.
......................................................................................................................
......................................................................................................................
..Câu 7. Nối các từ có nghĩa giống nhau với từ chỉ màu sắc thích hợp: Đỏ tươi Đỏ thắm Xanh rì Đỏ ửng Đỏ Xanh Đỏ rực Xanh biếc Xanh lơ Xanh lam
Câu 8. Quan sát các hình ảnh sau, tự đặt câu hỏi Bằng gì?, Để làm gì?
theo gợi ý và trả lời các câu hỏi đó. Hỏi (Bằng
gì?)..................................................... (Người hát quan họ/ di
chuyển/ thuyền/ biểu diễn Trả hát quan họ)
lời:................................................................. Hỏi (Bằng
gì?)..................................................... Trả
lời:................................................................. Hỏi (Bằng
gì?)..................................................... (Lính cứu hỏa/ di
chuyển/xe cứu hỏa/ đi Trả chữa cháy)
lời:................................................................. Hỏi (Bằng
gì?)..................................................... Trả
lời:.................................................................
Câu 9. Đặt 1 câu cảm và 1 câu khiến.
......................................................................................................................
...................................................................................................................... ..
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 ĐIỂM)
1. Nghe – viết (4 điểm)
Thăng Long, Hà Nội, đô thành
Nước non ai vẽ nên tranh họa đồ
Cố đô rồi lại tân đô
Nghìn năn văn vật bây giờ là đây.
2. Luyện tập: Viết đoạn văn (6 điểm) Chọn 1 trong 2 đề sau:
a. Viết đoạn văn kể về một hoạt động tập thể trong năm học của lớp em
(trồng cây/ hoa, quét dọn vệ sinh/ trang trí lớp học, tham quan cảnh đẹp/ di tích lịch sử,…).
b. Viết đoạn văn tả một đồ vật (hoặc cây cối) thân quen ở mái trường thân yêu.