Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 có hướng dẫn chấm ma trận đề chẳn

Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 có hướng dẫn chấm ma trận đề chẳn. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn học tốt, ôn tập hiệu quả, đạt kết quả cao trong các bài thi, bài kiểm tra sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.

Trường tiu hc ________________________________________________________________________
Lp ______________________________________________________________________________________________________
H và tên _________________________________________________________________________________________
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIA HC KÌ II
Năm học: 2023-2024
Môn: Tiếng Vit lp 5- Mã đề: Chn
Ni dung
Câu,
đim
Mc 1
Mc 2
Mc 3
Tng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
A. Đọc
Đọc thành
tiếng
Đọc hiu
văn bản
S câu
2 câu
3 câu
1 câu
6 câu
S đim
1,5đ
3,5đ
Câu s
1-3
2-4-5
6
Kiến thc
Tiếng Vit
S câu
1 câu
1 câu
1 câu
1 câu
4 câu
S đim
0,5đ
3,5đ
Câu s
7
8
10
9
Tng
S câu
1 câu
4 câu
1 câu
1 câu
1 câu
1 câu
10 câu
S đim
10đ
B. Viết
Chính t
S câu
1 câu
1 câu
S đim
Tp làm
văn
S câu
1 câu
1 câu
S đim
Tng
S câu
2 câu
S đim
10đ
Trường tiu hc ___________________________________________
Lp _________________________________________________________________________
H và tên ____________________________________________________________
ĐỀ KIM TRA GIA HC KÌ II
Năm học: 2023-2024
Môn: Tiếng Vit lp 5
Mã đề: Chn
A. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I - Đọc thành tiếng (3 điểm)
Giáo viên cho học sinh đọc thành tiếng (mi học sinh đọc mt
đon) trong sách giáo khoa Tiếng Vit 5 tp 2 t tun 19 23 tr li
câu hi.
II. Đọc hiểu (7 điểm)
Đọc thầm đoạn văn sau và trả li câu hi:
Chú vt tinh khôn
Một người lái buôn t Châu Phi v mang theo chú vẹt mào đỏ chót,
lông xanh biếc, đuôi dài duyên dáng. Người lái buôn rt yêu quý chú vt
bi chú vt nói rt sõi. Vì thế, ông cho vt sng trong chiếc lng xinh xn,
bên khu vườn có nhiều hoa lá châu Phi để vẹt đỡ bun.
Ít lâu sau, trước khi sang châu Phi buôn chuyến hàng mi, ông nói vi
vt:
- Ta sp tới quê hương của mi. Mi nhn gì vi con bn hu
ca mi không?
Chú vt lin nói:
- Ông ch làm ơn nói với đồng bào ca tôi là: đây dù đầy đủ thc
ăn, tôi vẫn gy mòn vì nh rừng quê hương, nhớ bn bè, dòng h. Tôi
đang rất bun kh sống đơn. Nhờ ông bo h ch giúp tôi cách tr
v quê hương.
Nghe vt nói, ông ch thầm nghĩ: “Đúng ngu như vẹt! Ta đâu
kh di mà thut lại mưu kế để mày thoát thân”.
Ti Châu Phi, ông tr li khu rừng xưa và thấy một lũ vẹt đậu trên
cây cao, trong đó con vẹt mào đ ging chú vt nhà. Ông bèn nói li
li vt nhà cho chúng nghe. Con vẹt mào đỏ chăm chú nghe xong bng
tr nên buồn rười rượi, lông cánh, gục đầu, rồi rơi xuống bi rm.
Ông nghĩ: “Chắc nó quá thương bạn nên mi rầu rĩ mà chết như thế”.
V đến nhà, người lái buôn k li câu chuyn trên cho chú vt ca
ông nghe. Nghe xong, chú vt rũ nhắm mt và một lúc sau thì rơi xuống
đáy lồng, nm bất động. Người lái buôn bun ru than thở: “Hóa ra
ging vẹt cũng tình nghĩa như ngưi, nghe tin bn chết thương nó,
nó cũng đau khổchết theo”.
Người lái buôn m lng mang vẹt ra, ông để vt lên bàn tay ngm
nghía. Đột nhiên chú vẹt bay lên cây cao, đứng nhìn ông nói: “Cảm
ơn ông chủ đã thuật li cách bạn tôi giúp tôi được t do. Tôi xin chào
ông để tr v rừng núi quê hương”. Thế ri, vt ct cánh nhm hướng
tây nam bay thng.
(Theo Truyn k I-ran, Thanh Trà k)
Em hãy khoanh tròn ch cái đặt trước ý đúng trong các câu (từ
câu 1 đến câu 8) và làm theo yêu cu:
Câu 1: (0,5 điểm): Chú vt mang t châu Phi v có đặc điểm gì đặc bit
khiến người lái buôn yêu quý?
A. có b lông xanh biếc
B. có chiếc đuôi dài duyên dáng
C. có cái mào đỏ chót
D. nói rt sõi tiếng người
Câu 2: (0,5 đim): Trong câu nói ca vt nhn vi con châu Phi, ý
nào đã giúp vẹt được cu sng?
A. Vẹt đang sống cuc sống đầy đủ thức ăn.
B. Vt nh quê hương đến gy mòn c người.
C. Vt muốn được ch dn cách tr v quê hương.
D. Vẹt đang buồn kh vì sống cô đơn.
Câu 3: (0,5 điểm): Người lái buôn đã nghĩ v vt sau khi nghe vt
nói?
A. Vt tht thông minh.
B. Vt tht ngu ngc.
C. Vt thật dũng cảm.
D. Vt tht ngoan ngoãn.
Câu 4: (0,5 điểm): Nh đâu chú vẹt đã thoát khỏi chiếc lồng để v
quê hương?
A. Ông ch đã i lại cách người bạn đã chỉ vt gi chết để v quê
hương.
B. Chú vt cu xin ông ch th ra khi chiếc lng.
C. Chú vt thông minh t m lng bay ra.
D. Người bạn bay đến cu nên vt mới được v quê hương.
Câu 5: (0,5 điểm) Sau khi được ra khi lng chú vt s bay v đâu?
A. Khu vườn có nhiu hoa lá.
B. Vt ct cánh nhằm hướng tây nam bay thng v quê hương.
C. Vt li nhà ông ch.
D. Vt ct cánh nhằm hướng đông bay thẳng v quê hương.
Câu 6: (1 đim): Dựa vào đoạn văn trên em hãy nêu suy nghĩ của em
v chú vt!
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Câu 7: (0,5 điểm) Trong câu ghép "Hóa ra ging vẹt cũng có tình nghĩa
như người, nghe tin bn chết thương nó, cũng đau khổ chết
theo" có my vế câu?
A. 2 vế câu.
B. 3 vế câu.
C. 4 vế câu.
D. 5 vế câu.
Câu 8: (0,5 điểm): Gch mt gạch dưới cp quan h t trong câu ghép
sau:
“Chẳng nhng vẹt thông minh mà chú còn yêu quê hương mình”.
Câu 9: (1 điểm): Viết mt câu ghép s dng cp quan h t “Vì
nên”!
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Câu 10: (1 điểm) Trong nhng câu ghép sau, câu ghép nào mi
quan h tương phản
A. Chng nhng vẹt thông minh mà chú còn yêu quê hương mình.
B. Vì vt nh quê hương nên chú gi v chết.
C. Tuy vt nh nhắn nhưng chú rất thông minh.
D. Nh vẹt thông minh mà chú đã thoát ra khỏi lng .
B. KIM TRA VIT
I. Chính t (Nghe viết: Người xây dng)
II. Tập làm văn: Em hãy t lại người mà em yêu quý nht.
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
NG DN CHM
A. PHẦN ĐỌC:
I. Đọc thành tiếng: (3 điểm)
- Đọc đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cu, giọng đọc có biu cảm: (1đ)
- Ngt ngh hơi đúng dấu câu, cm t có nghĩa, đọc không sai: (1đ)
- Tr lời đúng câu hỏi: (1đ)
II. Đọc hiểu: (7 điểm)
Đáp án trắc nghim
Câu123
123457
234571
0Đáp
ánDCBA
345710
45710Đ
áp
ánDCBA
5710Đá
p
ánDCBA
710Đáp
ánDCBA
10Đáp
ánDCBA
Đáp
ánDCBA
DCBABA
CBABAC
BABACĐ
im0,50,
50,50,5
ABACĐi
m0,50,
50,50,5
BACĐi
m0,50,5
ACĐim
CĐim0,
50,50,5
Đim0,5
0,50,50,
50,50,5
0,50,50,
50,50,5
0,50,50,
50,51Câ
u 6: (1
đim):
Ging
vt rt
thông
minh.
(gi ý)
0,50,50,
51Câu
6: (1
đim):
Ging
vt rt
thông
minh.
(gi ý)
0,50,51
0,51Câu
6: (1
đim):
Ging
vt rt
thông
minh.
(gi ý)
1Câu 6:
(1 điểm):
Ging
vt rt
thông
minh.
(gi ý)
Câu 6: (1 điểm): Ging vt rt thông minh. (gi ý)
Câu 8: (1 điểm)
Chng nhng vt thông minh chú còn yêu quê hương mình”.
Câu 9: Tùy học sinh đặt câu có cp quan h t “Vì – nên” (1 điểm).
B. PHN VIT
I. Chính tả: (2đ)
Người xây cuc sng
Một người th xây n đã làm vic rt chuyên cn trong nhiều năm
cho mt hãng thu xây dng. Mt ngày kia, ông ng ý vi hãng mun xin
ngh vic, v hưu để vui thú với gia đình sng thanh nhàn trong sut
quãng đời còn lại. Người ch thu rt tiếc khi thấy người công nhân tn
ty ca mình ra đi. Ông hỏi người th xem th xây một căn nhà trưc
khi thôi việc như một s chiếu c đặc biệt không. Người th đáp “vâng
nhưng ngay lúc đó ông đã không còn để tâm vào công vic.
ng dn chấm điểm chi tiết:
- Bài viết rõ ràng, đúng c ch, trình bày sạch đẹp, sai 5 li tr xung: 2
đim.
- Bài viết ràng, đúng c ch, trình bày sạch đẹp, sai 6 li tr lên: 1
đim
II. Tập làm văn: (8đ)
ng dn chấm điểm chi tiết:
* M bài: gii thiệu được người định t1 đim* Thân
bài:- T bao quát: ngoi hình, cách ăn mặc, hình
dáng….- T chi tiết: tóc, mắt, mũi….4 đim* Kết bài: Nêu
1 điểm* Thân
bài:- T bao
quát: ngoi
cảm nghĩ về người định t1 đim* Ch viết đúng, chính
t, sch đẹp:0.5 điểm* Dùng t, đặt u0.5 đim* Sáng
to:1 đim
hình, cách ăn
mc, hình
dáng….- T chi
tiết: tóc, mt,
mũi….4 đim*
Kết bài: u
cảm ng về
người định t1
đim* Ch viết
đúng, chính tả,
sạch đẹp: 0.5
đim* Dùng t,
đặt câu 0.5
đim * Sáng
to:1 đim
* Thân bài:- T bao quát: ngoi hình, cách ăn mặc, hình
dáng….- T chi tiết: tóc, mắt, mũi….4 đim* Kết bài: Nêu
cảm nghĩ về người định t1 đim* Ch viết đúng, chính
t, sch đẹp:0.5 điểm* Dùng t, đặt u0.5 đim* Sáng
to:1 đim
4 điểm * Kết
bài: Nêu cm
nghĩ về người
định t1 đim*
Ch viết đúng,
chính t, sch
đẹp:0.5 điểm*
Dùng từ, đặt
câu 0.5 điểm *
Sáng to: 1
đim
* Kết bài: Nêu cảm nghĩ về người định t1 đim* Ch
viết đúng, chính t, sạch đẹp:0.5 điểm* Dùng t, đặt
câu0.5 điểm* Sáng to:1 đim
1 điểm * Ch
viết đúng,
chính t, sch
đẹp:0.5 điểm*
Dùng từ, đặt
câu 0.5 điểm *
Sáng to: 1
đim
* Ch viết đúng, chính t, sạch đp:0.5 điểm* Dùng t,
đặt câu0.5 điểm* Sáng to:1 đim
0.5 điểm* Dùng
từ, đặt câu0.5
đim * Sáng
to:1 đim
* Dùng từ, đặt câu0.5 điểm* Sáng to:1 đim
0.5 điểm* Sáng
to:1 đim
* Sáng to:1 đim
1 điểm
Sai chính t hoặc bài văn bôi xóa nhiều tr toàn bài 1 điểm
| 1/13

Preview text:

Trường tiểu học ________________________________________________________________________
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II
Lớp ______________________________________________________________________________________________________ Năm học: 2023-2024
Họ và tên _________________________________________________________________________________________
Môn: Tiếng Việt lớp 5- Mã đề: Chẵn Câu, Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Nội dung Tổng điểm TN TL TN TL TN TL TN TL Đọc thành tiếng Số câu 2 câu 3 câu 1 câu 6 câu Đọc hiểu Số điểm 1,5đ 3,5đ A. Đọc văn bản Câu số 1-3 2-4-5 6 Số câu 1 câu 1 câu 1 câu 1 câu 4 câu
Kiến thức Số điểm 0,5đ 3,5đ Tiếng Việt Câu số 7 8 10 9 Số câu 1 câu 4 câu 1 câu 1 câu 1 câu 1 câu 10 câu Tổng Số điểm 10đ Số câu 1 câu 1 câu Chính tả Số điểm Tập làm Số câu 1 câu 1 câu B. Viết văn Số điểm Số câu 2 câu Tổng Số điểm 10đ
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
Trường tiểu học ___________________________________________ Năm học: 2023-2024
Lớp _________________________________________________________________________
Môn: Tiếng Việt lớp 5
Họ và tên ____________________________________________________________
Mã đề: Chẵn
A. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I - Đọc thành tiếng (3 điểm)
Giáo viên cho học sinh đọc thành tiếng (mỗi học sinh đọc một
đoạn) trong sách giáo khoa Tiếng Việt 5 tập 2 từ tuần 19 – 23 và trả lời câu hỏi.
II. Đọc hiểu (7 điểm)
Đọc thầm đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: Chú vẹt tinh khôn
Một người lái buôn từ Châu Phi về mang theo chú vẹt mào đỏ chót,
lông xanh biếc, đuôi dài duyên dáng. Người lái buôn rất yêu quý chú vẹt
bởi chú vẹt nói rất sõi. Vì thế, ông cho vẹt sống trong chiếc lồng xinh xắn,
bên khu vườn có nhiều hoa lá châu Phi để vẹt đỡ buồn.
Ít lâu sau, trước khi sang châu Phi buôn chuyến hàng mới, ông nói với vẹt:
- Ta sắp tới quê hương của mi. Mi có nhắn gì với bà con bạn hữu của mi không?
Chú vẹt liền nói:
- Ông chủ làm ơn nói với đồng bào của tôi là: ở đây dù đầy đủ thức
ăn, tôi vẫn gầy mòn vì nhớ rừng quê hương, nhớ bạn bè, dòng họ. Tôi
đang rất buồn khổ vì sống cô đơn. Nhờ ông bảo họ chỉ giúp tôi cách trở về quê hương.
Nghe vẹt nói, ông chủ thầm nghĩ: “Đúng là ngu như vẹt! Ta đâu có
khờ dại mà thuật lại mưu kế để mày thoát thân”.
Tới Châu Phi, ông trở lại khu rừng xưa và thấy một lũ vẹt đậu trên
cây cao, trong đó có con vẹt mào đỏ giống chú vẹt ở nhà. Ông bèn nói lại
lời vẹt nhà cho chúng nghe. Con vẹt mào đỏ chăm chú nghe xong bỗng
trở nên buồn rười rượi, xù lông xù cánh, gục đầu, rồi rơi xuống bụi rậm.
Ông nghĩ: “Chắc nó quá thương bạn nên mới rầu rĩ mà chết như thế”.
Về đến nhà, người lái buôn kể lại câu chuyện trên cho chú vẹt của
ông nghe. Nghe xong, chú vẹt ủ rũ nhắm mắt và một lúc sau thì rơi xuống
đáy lồng, nằm bất động. Người lái buôn buồn rầu than thở: “Hóa ra
giống vẹt cũng có tình nghĩa như người, nghe tin bạn chết vì thương nó,
nó cũng đau khổ mà chết theo”.
Người lái buôn mở lồng mang vẹt ra, ông để vẹt lên bàn tay ngắm
nghía. Đột nhiên chú vẹt bay vù lên cây cao, đứng nhìn ông và nói: “Cảm
ơn ông chủ đã thuật lại cách bạn tôi giúp tôi được tự do. Tôi xin chào
ông để trở về rừng núi quê hương”. Thế rồi, vẹt cất cánh nhằm hướng tây nam bay thẳng.
(Theo Truyện kể I-ran, Thanh Trà kể)
Em hãy khoanh tròn chữ cái đặt trước ý đúng trong các câu (từ
câu 1 đến câu 8) và làm theo yêu cầu:
Câu 1: (0,5 điểm): Chú vẹt mang từ châu Phi về có đặc điểm gì đặc biệt
khiến người lái buôn yêu quý? A. có bộ lông xanh biếc
B. có chiếc đuôi dài duyên dáng C. có cái mào đỏ chót
D. nói rất sõi tiếng người
Câu 2: (0,5 điểm): Trong câu nói của vẹt nhắn với bà con ở châu Phi, ý
nào đã giúp vẹt được cứu sống?
A. Vẹt đang sống cuộc sống đầy đủ thức ăn.
B. Vẹt nhớ quê hương đến gầy mòn cả người.
C. Vẹt muốn được chỉ dẫn cách trở về quê hương.
D. Vẹt đang buồn khổ vì sống cô đơn.
Câu 3: (0,5 điểm): Người lái buôn đã nghĩ gì về vẹt sau khi nghe vẹt nói? A. Vẹt thật thông minh. B. Vẹt thật ngu ngốc. C. Vẹt thật dũng cảm. D. Vẹt thật ngoan ngoãn.
Câu 4: (0,5 điểm): Nhờ đâu mà chú vẹt đã thoát khỏi chiếc lồng để về quê hương?
A. Ông chủ đã nói lại cách mà người bạn đã chỉ vẹt giả chết để về quê hương.
B. Chú vẹt cầu xin ông chủ thả ra khỏi chiếc lồng.
C. Chú vẹt thông minh tự mở lồng bay ra.
D. Người bạn bay đến cứu nên vẹt mới được về quê hương.
Câu 5: (0,5 điểm) Sau khi được ra khỏi lồng chú vẹt sẽ bay về đâu?
A. Khu vườn có nhiều hoa lá.
B. Vẹt cất cánh nhằm hướng tây nam bay thẳng về quê hương.
C. Vẹt ở lại nhà ông chủ.
D. Vẹt cất cánh nhằm hướng đông bay thẳng về quê hương.
Câu 6: (1 điểm): Dựa vào đoạn văn trên em hãy nêu suy nghĩ của em về chú vẹt!
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Câu 7: (0,5 điểm) Trong câu ghép "Hóa ra giống vẹt cũng có tình nghĩa
như người, nghe tin bạn chết vì thương nó, nó cũng đau khổ mà chết
theo" có mấy vế câu? A. 2 vế câu. B. 3 vế câu. C. 4 vế câu. D. 5 vế câu.
Câu 8: (0,5 điểm): Gạch một gạch dưới cặp quan hệ từ trong câu ghép sau:
“Chẳng những vẹt thông minh mà chú còn yêu quê hương mình”.
Câu 9: (1 điểm): Viết một câu ghép có sử dụng cặp quan hệ từ “Vì – nên”!
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Câu 10: (1 điểm) Trong những câu ghép sau, câu ghép nào có mối quan hệ tương phản
A. Chẳng những vẹt thông minh mà chú còn yêu quê hương mình.
B. Vì vẹt nhớ quê hương nên chú giả vờ chết.
C. Tuy vẹt nhỏ nhắn nhưng chú rất thông minh.
D. Nhờ vẹt thông minh mà chú đã thoát ra khỏi lồng . B. KIỂM TRA VIẾT
I. Chính tả (Nghe – viết: Người xây dựng)
II. Tập làm văn: Em hãy tả lại người mà em yêu quý nhất.
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………… HƯỚNG DẪN CHẤM A. PHẦN ĐỌC:
I. Đọc thành tiếng: (3 điểm)
- Đọc đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: (1đ)
- Ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu, cụm từ có nghĩa, đọc không sai: (1đ)
- Trả lời đúng câu hỏi: (1đ)
II. Đọc hiểu: (7 điểm) Đáp án trắc nghiệm 234571
45710Đ 5710Đá 710Đáp 10Đáp Câu123 123457 0Đáp 345710 áp p ánDCBA ánDCBA ánDCBA ánDCBA ánDCBA BABACĐ ABACĐi Đáp BACĐiể CĐiểm0, DCBABA iểm0,50, ểm0,50, ACĐiểm ánDCBA CBABAC m0,50,5 50,50,5 50,50,5 50,50,5 0,50,50, 0,50,50, 0,51Câu 50,51Câ 51Câu 1Câu 6: 6: (1 u 6: (1 6: (1 (1 điểm): điểm): điểm): điểm): Giống 0,50,50, 0,50,50, Giống Điểm0,5 Giống Giống vẹt rất 50,50,5 50,50,5 0,50,51 vẹt rất vẹt rất vẹt rất thông thông thông thông minh. minh. minh. minh. (gợi ý) (gợi ý) (gợi ý) (gợi ý)
Câu 6: (1 điểm): Giống vẹt rất thông minh. (gợi ý) Câu 8: (1 điểm)
“Chẳng những vẹt thông minh mà chú còn yêu quê hương mình”.
Câu 9: Tùy học sinh đặt câu có cặp quan hệ từ “Vì – nên” (1 điểm). B. PHẦN VIẾT I. Chính tả: (2đ)
Người xây cuộc sống
Một người thợ xây nọ đã làm việc rất chuyên cần trong nhiều năm
cho một hãng thầu xây dựng. Một ngày kia, ông ngỏ ý với hãng muốn xin
nghỉ việc, về hưu để vui thú với gia đình và sống thanh nhàn trong suốt
quãng đời còn lại. Người chủ thầu rất tiếc khi thấy người công nhân tận
tụy của mình ra đi. Ông hỏi người thợ xem có thể xây một căn nhà trước
khi thôi việc như một sự chiếu cố đặc biệt không. Người thợ đáp “vâng”
nhưng ngay lúc đó ông đã không còn để tâm vào công việc.
Hướng dẫn chấm điểm chi tiết:
- Bài viết rõ ràng, đúng cỡ chữ, trình bày sạch đẹp, sai 5 lỗi trở xuống: 2 điểm.
- Bài viết rõ ràng, đúng cỡ chữ, trình bày sạch đẹp, sai 6 lỗi trở lên: 1 điểm
II. Tập làm văn: (8đ)
Hướng dẫn chấm điểm chi tiết:
* Mở bài: giới thiệu được người định tả1 điểm* Thân 1 điểm* Thân
bài:- Tả bao quát: ngoại hình, cách ăn mặc, hình bài:- Tả bao
dáng….- Tả chi tiết: tóc, mắt, mũi….4 điểm* Kết bài: Nêu quát: ngoại
cảm nghĩ về người định tả1 điểm* Chữ viết đúng, chính hình, cách ăn
tả, sạch đẹp:0.5 điểm* Dùng từ, đặt câu0.5 điểm* Sáng mặc, hình tạo:1 điểm dáng….- Tả chi tiết: tóc, mắt, mũi….4 điểm* Kết bài: Nêu cảm nghĩ về người định tả1 điểm* Chữ viết đúng, chính tả, sạch đẹp: 0.5 điểm* Dùng từ, đặt câu 0.5 điểm * Sáng tạo:1 điểm 4 điểm * Kết bài: Nêu cảm
* Thân bài:- Tả bao quát: ngoại hình, cách ăn mặc, hình nghĩ về người
dáng….- Tả chi tiết: tóc, mắt, mũi….4 điểm* Kết bài: Nêu định tả1 điểm*
cảm nghĩ về người định tả1 điểm* Chữ viết đúng, chính Chữ viết đúng,
tả, sạch đẹp:0.5 điểm* Dùng từ, đặt câu0.5 điểm* Sáng chính tả, sạch tạo:1 điểm đẹp:0.5 điểm* Dùng từ, đặt câu 0.5 điểm * Sáng tạo: 1 điểm 1 điểm * Chữ viết đúng, chính tả, sạch
* Kết bài: Nêu cảm nghĩ về người định tả1 điểm* Chữ đẹp:0.5 điểm*
viết đúng, chính tả, sạch đẹp:0.5 điểm* Dùng từ, đặt Dùng từ, đặt
câu0.5 điểm* Sáng tạo:1 điểm câu 0.5 điểm * Sáng tạo: 1 điểm 0.5 điểm* Dùng
* Chữ viết đúng, chính tả, sạch đẹp:0.5 điểm* Dùng từ, từ, đặt câu0.5
đặt câu0.5 điểm* Sáng tạo:1 điểm điểm * Sáng tạo:1 điểm 0.5 điểm* Sáng
* Dùng từ, đặt câu0.5 điểm* Sáng tạo:1 điểm tạo:1 điểm
* Sáng tạo:1 điểm 1 điểm
Sai chính tả hoặc bài văn bôi xóa nhiều trừ toàn bài 1 điểm