Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 có hướng dẫn chấm ma trận đề chẳn
Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 có hướng dẫn chấm ma trận đề chẳn. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn học tốt, ôn tập hiệu quả, đạt kết quả cao trong các bài thi, bài kiểm tra sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.
Preview text:
Trường tiểu học ________________________________________________________________________
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II
Lớp ______________________________________________________________________________________________________ Năm học: 2023-2024
Họ và tên _________________________________________________________________________________________
Môn: Tiếng Việt lớp 5- Mã đề: Chẵn Câu, Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Nội dung Tổng điểm TN TL TN TL TN TL TN TL Đọc thành 3đ tiếng Số câu 2 câu 3 câu 1 câu 6 câu Đọc hiểu Số điểm 1đ 1,5đ 1đ 3,5đ A. Đọc văn bản Câu số 1-3 2-4-5 6 Số câu 1 câu 1 câu 1 câu 1 câu 4 câu
Kiến thức Số điểm 0,5đ 1đ 1đ 1đ 3,5đ Tiếng Việt Câu số 7 8 10 9 Số câu 1 câu 4 câu 1 câu 1 câu 1 câu 1 câu 10 câu Tổng Số điểm 1đ 2đ 1đ 1đ 1đ 1đ 10đ Số câu 1 câu 1 câu Chính tả Số điểm 2đ 2đ Tập làm Số câu 1 câu 1 câu B. Viết văn Số điểm 8đ 8đ Số câu 2 câu Tổng Số điểm 10đ
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
Trường tiểu học ___________________________________________ Năm học: 2023-2024
Lớp _________________________________________________________________________
Môn: Tiếng Việt lớp 5
Họ và tên ____________________________________________________________
Mã đề: Chẵn
A. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I - Đọc thành tiếng (3 điểm)
Giáo viên cho học sinh đọc thành tiếng (mỗi học sinh đọc một
đoạn) trong sách giáo khoa Tiếng Việt 5 tập 2 từ tuần 19 – 23 và trả lời câu hỏi.
II. Đọc hiểu (7 điểm)
Đọc thầm đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: Chú vẹt tinh khôn
Một người lái buôn từ Châu Phi về mang theo chú vẹt mào đỏ chót,
lông xanh biếc, đuôi dài duyên dáng. Người lái buôn rất yêu quý chú vẹt
bởi chú vẹt nói rất sõi. Vì thế, ông cho vẹt sống trong chiếc lồng xinh xắn,
bên khu vườn có nhiều hoa lá châu Phi để vẹt đỡ buồn.
Ít lâu sau, trước khi sang châu Phi buôn chuyến hàng mới, ông nói với vẹt:
- Ta sắp tới quê hương của mi. Mi có nhắn gì với bà con bạn hữu của mi không?
Chú vẹt liền nói:
- Ông chủ làm ơn nói với đồng bào của tôi là: ở đây dù đầy đủ thức
ăn, tôi vẫn gầy mòn vì nhớ rừng quê hương, nhớ bạn bè, dòng họ. Tôi
đang rất buồn khổ vì sống cô đơn. Nhờ ông bảo họ chỉ giúp tôi cách trở về quê hương.
Nghe vẹt nói, ông chủ thầm nghĩ: “Đúng là ngu như vẹt! Ta đâu có
khờ dại mà thuật lại mưu kế để mày thoát thân”.
Tới Châu Phi, ông trở lại khu rừng xưa và thấy một lũ vẹt đậu trên
cây cao, trong đó có con vẹt mào đỏ giống chú vẹt ở nhà. Ông bèn nói lại
lời vẹt nhà cho chúng nghe. Con vẹt mào đỏ chăm chú nghe xong bỗng
trở nên buồn rười rượi, xù lông xù cánh, gục đầu, rồi rơi xuống bụi rậm.
Ông nghĩ: “Chắc nó quá thương bạn nên mới rầu rĩ mà chết như thế”.
Về đến nhà, người lái buôn kể lại câu chuyện trên cho chú vẹt của
ông nghe. Nghe xong, chú vẹt ủ rũ nhắm mắt và một lúc sau thì rơi xuống
đáy lồng, nằm bất động. Người lái buôn buồn rầu than thở: “Hóa ra
giống vẹt cũng có tình nghĩa như người, nghe tin bạn chết vì thương nó,
nó cũng đau khổ mà chết theo”.
Người lái buôn mở lồng mang vẹt ra, ông để vẹt lên bàn tay ngắm
nghía. Đột nhiên chú vẹt bay vù lên cây cao, đứng nhìn ông và nói: “Cảm
ơn ông chủ đã thuật lại cách bạn tôi giúp tôi được tự do. Tôi xin chào
ông để trở về rừng núi quê hương”. Thế rồi, vẹt cất cánh nhằm hướng tây nam bay thẳng.
(Theo Truyện kể I-ran, Thanh Trà kể)
Em hãy khoanh tròn chữ cái đặt trước ý đúng trong các câu (từ
câu 1 đến câu 8) và làm theo yêu cầu:
Câu 1: (0,5 điểm): Chú vẹt mang từ châu Phi về có đặc điểm gì đặc biệt
khiến người lái buôn yêu quý? A. có bộ lông xanh biếc
B. có chiếc đuôi dài duyên dáng C. có cái mào đỏ chót
D. nói rất sõi tiếng người
Câu 2: (0,5 điểm): Trong câu nói của vẹt nhắn với bà con ở châu Phi, ý
nào đã giúp vẹt được cứu sống?
A. Vẹt đang sống cuộc sống đầy đủ thức ăn.
B. Vẹt nhớ quê hương đến gầy mòn cả người.
C. Vẹt muốn được chỉ dẫn cách trở về quê hương.
D. Vẹt đang buồn khổ vì sống cô đơn.
Câu 3: (0,5 điểm): Người lái buôn đã nghĩ gì về vẹt sau khi nghe vẹt nói? A. Vẹt thật thông minh. B. Vẹt thật ngu ngốc. C. Vẹt thật dũng cảm. D. Vẹt thật ngoan ngoãn.
Câu 4: (0,5 điểm): Nhờ đâu mà chú vẹt đã thoát khỏi chiếc lồng để về quê hương?
A. Ông chủ đã nói lại cách mà người bạn đã chỉ vẹt giả chết để về quê hương.
B. Chú vẹt cầu xin ông chủ thả ra khỏi chiếc lồng.
C. Chú vẹt thông minh tự mở lồng bay ra.
D. Người bạn bay đến cứu nên vẹt mới được về quê hương.
Câu 5: (0,5 điểm) Sau khi được ra khỏi lồng chú vẹt sẽ bay về đâu?
A. Khu vườn có nhiều hoa lá.
B. Vẹt cất cánh nhằm hướng tây nam bay thẳng về quê hương.
C. Vẹt ở lại nhà ông chủ.
D. Vẹt cất cánh nhằm hướng đông bay thẳng về quê hương.
Câu 6: (1 điểm): Dựa vào đoạn văn trên em hãy nêu suy nghĩ của em về chú vẹt!
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Câu 7: (0,5 điểm) Trong câu ghép "Hóa ra giống vẹt cũng có tình nghĩa
như người, nghe tin bạn chết vì thương nó, nó cũng đau khổ mà chết
theo" có mấy vế câu? A. 2 vế câu. B. 3 vế câu. C. 4 vế câu. D. 5 vế câu.
Câu 8: (0,5 điểm): Gạch một gạch dưới cặp quan hệ từ trong câu ghép sau:
“Chẳng những vẹt thông minh mà chú còn yêu quê hương mình”.
Câu 9: (1 điểm): Viết một câu ghép có sử dụng cặp quan hệ từ “Vì – nên”!
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Câu 10: (1 điểm) Trong những câu ghép sau, câu ghép nào có mối quan hệ tương phản
A. Chẳng những vẹt thông minh mà chú còn yêu quê hương mình.
B. Vì vẹt nhớ quê hương nên chú giả vờ chết.
C. Tuy vẹt nhỏ nhắn nhưng chú rất thông minh.
D. Nhờ vẹt thông minh mà chú đã thoát ra khỏi lồng . B. KIỂM TRA VIẾT
I. Chính tả (Nghe – viết: Người xây dựng)
II. Tập làm văn: Em hãy tả lại người mà em yêu quý nhất.
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………… HƯỚNG DẪN CHẤM A. PHẦN ĐỌC:
I. Đọc thành tiếng: (3 điểm)
- Đọc đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: (1đ)
- Ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu, cụm từ có nghĩa, đọc không sai: (1đ)
- Trả lời đúng câu hỏi: (1đ)
II. Đọc hiểu: (7 điểm) Đáp án trắc nghiệm 234571
45710Đ 5710Đá 710Đáp 10Đáp Câu123 123457 0Đáp 345710 áp p ánDCBA ánDCBA ánDCBA ánDCBA ánDCBA BABACĐ ABACĐi Đáp BACĐiể CĐiểm0, DCBABA iểm0,50, ểm0,50, ACĐiểm ánDCBA CBABAC m0,50,5 50,50,5 50,50,5 50,50,5 0,50,50, 0,50,50, 0,51Câu 50,51Câ 51Câu 1Câu 6: 6: (1 u 6: (1 6: (1 (1 điểm): điểm): điểm): điểm): Giống 0,50,50, 0,50,50, Giống Điểm0,5 Giống Giống vẹt rất 50,50,5 50,50,5 0,50,51 vẹt rất vẹt rất vẹt rất thông thông thông thông minh. minh. minh. minh. (gợi ý) (gợi ý) (gợi ý) (gợi ý)
Câu 6: (1 điểm): Giống vẹt rất thông minh. (gợi ý) Câu 8: (1 điểm)
“Chẳng những vẹt thông minh mà chú còn yêu quê hương mình”.
Câu 9: Tùy học sinh đặt câu có cặp quan hệ từ “Vì – nên” (1 điểm). B. PHẦN VIẾT I. Chính tả: (2đ)
Người xây cuộc sống
Một người thợ xây nọ đã làm việc rất chuyên cần trong nhiều năm
cho một hãng thầu xây dựng. Một ngày kia, ông ngỏ ý với hãng muốn xin
nghỉ việc, về hưu để vui thú với gia đình và sống thanh nhàn trong suốt
quãng đời còn lại. Người chủ thầu rất tiếc khi thấy người công nhân tận
tụy của mình ra đi. Ông hỏi người thợ xem có thể xây một căn nhà trước
khi thôi việc như một sự chiếu cố đặc biệt không. Người thợ đáp “vâng”
nhưng ngay lúc đó ông đã không còn để tâm vào công việc.
Hướng dẫn chấm điểm chi tiết:
- Bài viết rõ ràng, đúng cỡ chữ, trình bày sạch đẹp, sai 5 lỗi trở xuống: 2 điểm.
- Bài viết rõ ràng, đúng cỡ chữ, trình bày sạch đẹp, sai 6 lỗi trở lên: 1 điểm
II. Tập làm văn: (8đ)
Hướng dẫn chấm điểm chi tiết:
* Mở bài: giới thiệu được người định tả1 điểm* Thân 1 điểm* Thân
bài:- Tả bao quát: ngoại hình, cách ăn mặc, hình bài:- Tả bao
dáng….- Tả chi tiết: tóc, mắt, mũi….4 điểm* Kết bài: Nêu quát: ngoại
cảm nghĩ về người định tả1 điểm* Chữ viết đúng, chính hình, cách ăn
tả, sạch đẹp:0.5 điểm* Dùng từ, đặt câu0.5 điểm* Sáng mặc, hình tạo:1 điểm dáng….- Tả chi tiết: tóc, mắt, mũi….4 điểm* Kết bài: Nêu cảm nghĩ về người định tả1 điểm* Chữ viết đúng, chính tả, sạch đẹp: 0.5 điểm* Dùng từ, đặt câu 0.5 điểm * Sáng tạo:1 điểm 4 điểm * Kết bài: Nêu cảm
* Thân bài:- Tả bao quát: ngoại hình, cách ăn mặc, hình nghĩ về người
dáng….- Tả chi tiết: tóc, mắt, mũi….4 điểm* Kết bài: Nêu định tả1 điểm*
cảm nghĩ về người định tả1 điểm* Chữ viết đúng, chính Chữ viết đúng,
tả, sạch đẹp:0.5 điểm* Dùng từ, đặt câu0.5 điểm* Sáng chính tả, sạch tạo:1 điểm đẹp:0.5 điểm* Dùng từ, đặt câu 0.5 điểm * Sáng tạo: 1 điểm 1 điểm * Chữ viết đúng, chính tả, sạch
* Kết bài: Nêu cảm nghĩ về người định tả1 điểm* Chữ đẹp:0.5 điểm*
viết đúng, chính tả, sạch đẹp:0.5 điểm* Dùng từ, đặt Dùng từ, đặt
câu0.5 điểm* Sáng tạo:1 điểm câu 0.5 điểm * Sáng tạo: 1 điểm 0.5 điểm* Dùng
* Chữ viết đúng, chính tả, sạch đẹp:0.5 điểm* Dùng từ, từ, đặt câu0.5
đặt câu0.5 điểm* Sáng tạo:1 điểm điểm * Sáng tạo:1 điểm 0.5 điểm* Sáng
* Dùng từ, đặt câu0.5 điểm* Sáng tạo:1 điểm tạo:1 điểm
* Sáng tạo:1 điểm 1 điểm
Sai chính tả hoặc bài văn bôi xóa nhiều trừ toàn bài 1 điểm