Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 - Đề 1

Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 - Đề 1. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn học tốt, ôn tập hiệu quả, đạt kết quả cao trong các bài thi, bài kiểm tra sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.

TRƯỜNG TIỂU HỌC……….
Lớp : 5
Họ và tên: ……………...………..…………..…
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II
MÔN : TIẾNG VIỆT - LỚP 5
NĂM HỌC : 2022 2023
NGÀY THI : …..
A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt
Cho văn bản sau :
A.I. (3 điểm) Đọc thành tiếng : Đọc một đoạn trả lời câu hỏi theo nội dung đoạn
đã đọc trong các bài tập đọc đã học.
A.II. (7 điểm) Kiểm tra đọc hiểu kết hợp với kiểm tra kiến thức Tiếng Việt: (35
phút)
1. Đọc hiểu văn bản: (4 điểm)
* Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng cho câu hỏi 1, 2 và 3
Câu 1. Học trò của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì? (0,5đ)(M1)
A. Để được thầy dạy chữ.
B. Để mừng thọ thầy.
Nhận xét
…………………….……………………
………………….………………………
………..…………...……………………
Chữ kí giám thị
Chữ kí giám khảo
Điểm
Nghĩa thầy trò
Từ sáng sớm, các môn sinh đã tề tựu trước sân nhà cụ giáo Chu để mừng thọ
thầy. Cụ giáo đội khăn ngay ngắn, mặc áo dài thâm ngồi trên sập. Mấy học trò cũ t
xa về dâng biếu thầy những cuốn sách quý. Cụ giáo hỏi thăm công việc của từng
người, bảo ban các học trò nhỏ, rồi nói:
- Thầy cảm ơn các anh. Bây giờ, nhân đông đủ môn sinh, thầy muốn mời tất
cả các anh theo thầy tới thăm một người mà thầy mang ơn rất nặng.
Các môn sinh đồng thanh dạ ran. Thế là cụ giáo Chu đi trước, học trò theo sau.
Các anh tuổi đi ngay sau thầy, người ít tuổi hơn nhường bước, cuối cùng là mấy
chú tóc để trái đào. Cụ giáo Chu dẫn học trò đi về cuối làng, sang tận thôn Đoài, đến
một ngôi nhà tranh đơn sáng sủa, ấm cúng. hiên trước, một cụ già trên tám
mươi tuổi râu tóc bạc phơ đang ngồi sưởi nắng. Cụ giáo Chu bước vào sân, chắp tay
cung kính vái và nói to:
- Lạy thầy! Hôm nay con đem tất cả môn sinh đến tạ ơn thầy.
Cụ già tóc bạc ngước lên, nghiêng đầu nghe. Cụ đã nặng tai. Thầy giáo Chu lại
nói to câu nói vừa rồi một lần nữa. Tra đây cụ đồ xưa kia đã dạy vỡ lòng cho
thầy.
Tiếp sau cụ giáo Chu, các môn sinh của cụ lần lượt theo lứa tuổi vái tạ cụ đồ
già. Ngày mừng thọ thầy Chu năm ấy, họ được thêm một bài học thấm thía về nghĩa
thầy trò.
Theo HÀ ÂN
C. Để xin thầy được đi học.
D. Để nghe thầy giảng bài.
Câu 2. Cụ giáo dẫn học trò của mình đến thăm ai? (0,5đ)(M1)
A. Một cụ già râu tóc bạc phơ.
B. Một ông thầy giáo cũ ở cùng thôn.
C. Một cụ đồ xưa kia đã dạy học cho thầy.
D. Một người bạn cũ của thầy.
Câu 3. Chi tiết Cụ giáo Chu bước vào sân, chắp tay cung kính vái và nói to: - Lạy
thầy! Hôm nay con đem tất cả môn sinh đến tạ ơn thầy.” cho thấy thái độ của thầy
giáo Chu như thế nào?(1đ) (M2)
A. Thầy lễ phép, tôn kính biết ơn thầy giáo của mình.
B. Thầy biết ơn cụ đồ đã dạy thầy lúc nhỏ.
C. Thầy đang cảm ơn thầy của mình.
D. Thể hiện tình cảm đối với thầy.
Câu 4. Bài văn cho em biết điều gì về nghĩa thầy trò? (1đ)(M3)
Câu 5. Từ tấm lòng của cụ giáo Chu trong bài, em hãy viết một đoạn văn khoảng 3
đến 4 câu thể hiện lòng biết ơn của mình đối với thầy giáo hoặc cô giáo đã dạy
em trong những năm học vừa qua? (1đ) (M4)
2. Kiến thức Tiếng việt ( 3 điểm)
Câu 6. Đánh dấu x vào ô trống trước câu trả lời đúng: Trong câu Thế là cụ giáo
Chu đi trước, học trò theo sau”. Cặp từ trước – sau trong câu trên là: (1đ)(M1)
Cặp từ đồng nghĩa.
Cặp từ trái nghĩa.
Cặp từ nhiều nghĩa.
Cặp từ đồng âm.
Câu 7. Trong câu : “ Trời vừa hửng nắng, nông dân đã ra đồng .” Em hãy tìm cặp từ
hô ứng trong câu ghép trên? (1đ) (M2)
Câu 8. Cho câu “Hạn hán kéo dài, bác nông dân vẫn xuống giống cho vụ đông xuân
em hãy tạo ra một câu ghép mới thể hiện quan hệ tương phản? (1đ)(M3)
B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết bài văn (55 phút)
B.I. Chính tả (nghe - viết) (20 phút) (2 điểm)
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài: Phong cảnh đền Hùng Tiếng việt 5 tập 2 trang
68,69 Viết đoạn : “ Trước đền …… đến rửa mặt, soi gương.
B.II. Viết bài văn (8 điểm): ( 35 phút)
Đề bài: Em hãy tả một đồ vật hoặc một món quà có ý nghĩa sâu sắc với em.
Phong cảnh đền Hùng
Trước đền Thượng có một cột đá cao đến năm gang, rộng khoảng ba tấc. Theo ngọc
phả, trước khi dời đô về Phong Khê, An Dương Vương đã dựng mốc đá đó, thề với các vua
Hùng giữ vững giang sơn. Lần theo lối đến lưng chừng núi đền Trung thờ 18 chi vua
Hùng. Những cành hoa đại cổ thụ tỏa hương thơm, những gốc thông già hàng năm, sáu thế
kỉ che mát cho con cháu về thăm đất Tổ. Đi dần xuống là đền Hạ, chùa Thiên Quang và cuối
cùng đền Giếng, nơi giếng Ngọc trong xanh, ngày xưa công chúa Mị Nương thường
xuống rửa mặt, soi gương.
Theo Đoàn Minh Tuấn
HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT LỚP 5 GIỮA KÌ II
A.I. Kiểm tra đọc thành tiếng. (3 điểm)
- Giáo viên cho học sinh bốc thăm đọc một đoạn trong bài tập đọc trả lời câu hỏi theo
nội dung đoạn đọc.
+ Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm.
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, đúng từ (không
đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm
+ Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm.
A.II. (7 điểm) Đọc thầm và làm bài tập (20 phút)
Câu
1 (M1)
(0,5đ)
2 (M1)
(0,5đ)
3 (M2)
(1đ)
Đáp án
b
Để mừng thọ thầy.
C
Một cụ đồ xưa kia đã
dạy học cho thầy.
b
Thầy biết ơn cụ đồ đã dạy
thầy lúc nhỏ.
Câu 4: (M3 - 1đ) Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất tổ, đồng thời bày tỏ
niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.
Câu 5: (M4 - 1đ) Học sinh viết được đoạn văn đúng theo yêu cầu, đủ số câu. Đoạn văn
phải có câu mở đoạn và câu kết đoạn, trình bày sạch, đẹp.
Câu 6: (M1 - 1đ) Đáp án: cặp từ trái nghĩa
Câu 7: (M2 - 1đ) Đáp án: a) vừa…. đã……
Câu 8: (M3 - 1đ) Mặc dù…………… nhưng…..
B. Kiểm tra viết: 10đ
I. Chính t (nghe viết): 2đ
- Bài viết đúng chính tả, đúng tốc độ, chữ viết ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ, trình
bày sạch đẹp, viết đúng kỹ thuật độ cao con chữ và khoảng cách, viết liền nét …
- Viết xấu, sai kích thước, trình bày bẩn, sai chính tả từ 5 lỗi trở lên trừ 1 điểm.
II. Tập làm văn: 8đ
* Viết đúng theo yêu cầu đề bài, bài viết đầy đ3 phần (mở bài, thân bài, kết bài); tả
đầy đủ ý, gãy gọn, mạch lạc; lời văn tự nhiên, chân thực, có cảm xúc, không sai chính
tả, trình bày sạch sẽ, độ dài bài viết từ 15 câu trở lên. (8 điểm);
* Tùy theo mức độ sai sót về nội dung, về ý, về câu, từ, chính tả, cách diễn đạt và ch
viết mà trừ điểm dần: 8
0,25.
a. Mở bài: 1 điểm
Giới thiệu được đồ vật định tả; lời lẽ mạch lạc, gãy gọn, tự nhiên,…..
b.Thân bài: 4 điểm
- Nội dung: tả đầy đủ, chi tiết từ bao quát đến từng bộ phận.
+ Tả bao quát: tả được hình dáng, kích thước, màu sắc
+ Tả chi tiết: tả các bộ phận của đồ vật.
- Kỹ năng: lời văn tự nhiên, chân thực, gãy gọn, mạch lạc. (1,5 đ)
- Cảm xúc: có cảm xúc, giàu hình ảnh .(1đ)
c. Kết bài: 1 điểm
Nêu được tình cảm của mình đối với đồ vật mình tả.
+ Chữ viết, chính tả: 0.5 điểm
+ Dùng từ, đặt câu: 0.5 điểm
+ Có sáng tạo: 1 điểm
NGƯỜI RA ĐỀ
MA TRẬN NỘI DUNG KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT GHKII LỚP 5.
NĂM HỌC: 2022-2023
STT
CHỦ ĐỀ
SỐ CÂU
SỐ
ĐIỂM
CÂU SỐ
MỨC 1
MỨC 2
MỨC 3
MỨC 4
TỔNG
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
01
Đọc hiểu văn bản:
-Xác định được hình ảnh, nhân vật, chi
tiết trong bài đọc, nêu đúng ý nghĩa
của chi tiết, hình ảnh trong bài .
-Hiểu nội dung chính của bài văn.
-Giải thích được chi tiết đơn giản
trong bài bằng suy luận trực tiếp hoặc
rút ra thông tin từ bài đọc.
-Nhận xét được hình ảnh, nhân vật
hoặc chi tiết trong bài đọc, biết liên hệ
những điều đọc được với bản thân và
thực tế.
Số câu
02
01
01
01
05
Câu số
1,2
3
4
5
Số
điểm
01
01
01
01
04
02
Kiến thức tiếng Việt
-Hiểu nghĩa và sử dụng được một số
từ ngữ thuộc các chủ điểm đã học.
-Nhận biết được quan hệ từ và cặp
quan hệ từ
- Đặt được các dạng câu theo yêu cầu.
Số câu
01
01
01
03
Câu số
6
7
08
Số
điểm
01
01
01
03
04
Tổng số câu
03
02
02
01
08
05
Tổng số câu
03
02
02
01
08
06
Tổng số điểm
02
02
02
01
07
| 1/6

Preview text:


TRƯỜNG TIỂU HỌC……….
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II Lớp : 5…
MÔN : TIẾNG VIỆT - LỚP 5 NĂM HỌC : 2022 – 2023
Họ và tên: ……………...………..…………..… NGÀY THI : ….. Điểm Nhận xét
Chữ kí giám thị Chữ kí giám khảo
…………………….……………………
………………….………………………
………..…………...……………………
A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt Cho văn bản sau : Nghĩa thầy trò
Từ sáng sớm, các môn sinh đã tề tựu trước sân nhà cụ giáo Chu để mừng thọ
thầy. Cụ giáo đội khăn ngay ngắn, mặc áo dài thâm ngồi trên sập. Mấy học trò cũ từ
xa về dâng biếu thầy những cuốn sách quý. Cụ giáo hỏi thăm công việc của từng
người, bảo ban các học trò nhỏ, rồi nói:
- Thầy cảm ơn các anh. Bây giờ, nhân có đông đủ môn sinh, thầy muốn mời tất
cả các anh theo thầy tới thăm một người mà thầy mang ơn rất nặng.
Các môn sinh đồng thanh dạ ran. Thế là cụ giáo Chu đi trước, học trò theo sau. Các anh có tuổi
đi ngay sau thầy, người ít tuổi hơn nhường bước, cuối cùng là mấy
chú tóc để trái đào. Cụ giáo Chu dẫn học trò đi về cuối làng, sang tận thôn Đoài, đến
một ngôi nhà tranh đơn sơ mà sáng sủa, ấm cúng. Ở hiên trước, một cụ già trên tám
mươi tuổi râu tóc bạc phơ đang ngồi sưởi nắng. Cụ giáo Chu bước vào sân, chắp tay cung kính vái và nói to:
- Lạy thầy! Hôm nay con đem tất cả môn sinh đến tạ ơn thầy.
Cụ già tóc bạc ngước lên, nghiêng đầu nghe. Cụ đã nặng tai. Thầy giáo Chu lại
nói to câu nói vừa rồi một lần nữa. Thì ra đây là cụ đồ xưa kia đã dạy vỡ lòng cho thầy.
Tiếp sau cụ giáo Chu, các môn sinh của cụ lần lượt theo lứa tuổi vái tạ cụ đồ
già. Ngày mừng thọ thầy Chu năm ấy, họ được thêm một bài học thấm thía về nghĩa thầy trò. Theo HÀ ÂN
A.I. (3 điểm) Đọc thành tiếng : Đọc một đoạn và trả lời câu hỏi theo nội dung đoạn
đã đọc trong các bài tập đọc đã học.
A.II. (7 điểm) Kiểm tra đọc hiểu kết hợp với kiểm tra kiến thức Tiếng Việt: (35 phút)
1. Đọc hiểu văn bản: (4 điểm)
* Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng cho câu hỏi 1, 2 và 3
Câu 1. Học trò của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì? (0,5đ)(M1)
A. Để được thầy dạy chữ.
B. Để mừng thọ thầy.
C. Để xin thầy được đi học.
D. Để nghe thầy giảng bài.
Câu 2. Cụ giáo dẫn học trò của mình đến thăm ai? (0,5đ)(M1)
A. Một cụ già râu tóc bạc phơ.
B. Một ông thầy giáo cũ ở cùng thôn.
C. Một cụ đồ xưa kia đã dạy học cho thầy.
D. Một người bạn cũ của thầy.
Câu 3. Chi tiết “ Cụ giáo Chu bước vào sân, chắp tay cung kính vái và nói to: - Lạy
thầy! Hôm nay con đem tất cả môn sinh đến tạ ơn thầy.” cho thấy thái độ của thầy
giáo Chu như thế nào?
(1đ) (M2)
A. Thầy lễ phép, tôn kính biết ơn thầy giáo của mình.
B. Thầy biết ơn cụ đồ đã dạy thầy lúc nhỏ.
C. Thầy đang cảm ơn thầy của mình.
D. Thể hiện tình cảm đối với thầy.
Câu 4. Bài văn cho em biết điều gì về nghĩa thầy trò? (1đ)(M3)
Câu 5. Từ tấm lòng của cụ giáo Chu trong bài, em hãy viết một đoạn văn khoảng 3
đến 4 câu thể hiện lòng biết ơn của mình đối với thầy giáo hoặc cô giáo đã dạy
em trong những năm học vừa qua?
(1đ) (M4)
2. Kiến thức Tiếng việt ( 3 điểm)
Câu 6. Đánh dấu x vào ô trống trước câu trả lời đúng: Trong câu Thế là cụ giáo
Chu đi trước, học trò theo sau”. Cặp từ trước – sau trong câu trên là: (1đ)(M1) Cặp từ đồng nghĩa. Cặp từ trái nghĩa. Cặp từ nhiều nghĩa. Cặp từ đồng âm.
Câu 7. Trong câu : “ Trời vừa hửng nắng, nông dân đã ra đồng .” Em hãy tìm cặp từ
hô ứng trong câu ghép trên? (1đ) (M2)
Câu 8. Cho câu “Hạn hán kéo dài, bác nông dân vẫn xuống giống cho vụ đông xuân
em hãy tạo ra một câu ghép mới thể hiện quan hệ tương phản? (1đ)(M3)
B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết bài văn (55 phút)
B.I. Chính tả (nghe - viết) (20 phút) (2 điểm)

Giáo viên đọc cho học sinh viết bài: Phong cảnh đền Hùng Tiếng việt 5 tập 2 trang
68,69 Viết đoạn : “ Trước đền …… đến rửa mặt, soi gương.
Phong cảnh đền Hùng
Trước đền Thượng có một cột đá cao đến năm gang, rộng khoảng ba tấc. Theo ngọc
ph ả, trước khi dời đô về Phong Khê, An Dương Vương đã dựng mốc đá đó, thề với các vua
H ùng giữ vững giang sơn. Lần theo lối cũ đến lưng chừng núi có đền Trung thờ 18 chi vua
Hùng. Những cành hoa đại cổ thụ tỏa hương thơm, những gốc thông già hàng năm, sáu thế
kỉ che mát cho con cháu về thăm đất Tổ. Đi dần xuống là đền Hạ, chùa Thiên Quang và cuối
cùng là đền Giếng, nơi có giếng Ngọc trong xanh, ngày xưa công chúa Mị Nương thường
xu ống rửa mặt, soi gương.
Theo Đoàn Minh Tuấn
B.II. Viết bài văn (8 điểm):
( 35 phút)
Đề bài: Em hãy tả một đồ vật hoặc một món quà có ý nghĩa sâu sắc với em.
HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT LỚP 5 GIỮA KÌ II
A.I. Kiểm tra đọc thành tiếng. (3 điểm)
- Giáo viên cho học sinh bốc thăm đọc một đoạn trong bài tập đọc và trả lời câu hỏi theo nội dung đoạn đọc.
+ Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm.
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, đúng từ (không
đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm
+ Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm.
A.II. (7 điểm) Đọc thầm và làm bài tập (20 phút) Câu 1 (M1) 2 (M1) 3 (M2) (0,5đ) (0,5đ) (1đ) Đáp án b C b
Để mừng thọ thầy. Một cụ đồ xưa kia đã
Thầy biết ơn cụ đồ đã dạy dạy học cho thầy. thầy lúc nhỏ.
Câu 4: (M3 - 1đ) Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất tổ, đồng thời bày tỏ
niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.
Câu 5: (M4 - 1đ) Học sinh viết được đoạn văn đúng theo yêu cầu, đủ số câu. Đoạn văn
phải có câu mở đoạn và câu kết đoạn, trình bày sạch, đẹp.
Câu 6: (M1 - 1đ) Đáp án: cặp từ trái nghĩa
Câu 7: (M2 - 1đ) Đáp án: a) vừa…. đã……
Câu 8: (M3 - 1đ) Mặc dù…………… nhưng….. B. Kiểm tra viết: 10đ
I. Chính tả (nghe – viết): 2đ
- Bài viết đúng chính tả, đúng tốc độ, chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ, trình
bày sạch đẹp, viết đúng kỹ thuật độ cao con chữ và khoảng cách, viết liền nét …
- Viết xấu, sai kích thước, trình bày bẩn, sai chính tả từ 5 lỗi trở lên trừ 1 điểm. II. Tập làm văn: 8đ
* Viết đúng theo yêu cầu đề bài, bài viết đầy đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài); tả
đầy đủ ý, gãy gọn, mạch lạc; lời văn tự nhiên, chân thực, có cảm xúc, không sai chính
tả, trình bày sạch sẽ, độ dài bài viết từ 15 câu trở lên. (8 điểm);
* Tùy theo mức độ sai sót về nội dung, về ý, về câu, từ, chính tả, cách diễn đạt và chữ
viết mà trừ điểm dần: 8  0,25. a. Mở bài: 1 điểm
Giới thiệu được đồ vật định tả; lời lẽ mạch lạc, gãy gọn, tự nhiên,….. b.Thân bài: 4 điểm
- Nội dung: tả đầy đủ, chi tiết từ bao quát đến từng bộ phận.
+ Tả bao quát: tả được hình dáng, kích thước, màu sắc
+ Tả chi tiết: tả các bộ phận của đồ vật.
- Kỹ năng: lời văn tự nhiên, chân thực, gãy gọn, mạch lạc. (1,5 đ)
- Cảm xúc: có cảm xúc, giàu hình ảnh .(1đ) c. Kết bài: 1 điểm
Nêu được tình cảm của mình đối với đồ vật mình tả.
+ Chữ viết, chính tả: 0.5 điểm
+ Dùng từ, đặt câu: 0.5 điểm + Có sáng tạo: 1 điểm NGƯỜI RA ĐỀ
MA TRẬN NỘI DUNG KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT GHKII LỚP 5. NĂM HỌC: 2022-2023 STT CHỦ ĐỀ SỐ CÂU
MỨC 1 MỨC 2 MỨC 3 MỨC 4 TỔNG SỐ ĐIỂM CÂU SỐ TN TL TN TL TN TL TN TL 01
Đọc hiểu văn bản: Số câu 02 01 01 01 05 Câu số 1,2 3 4 5
-Xác định được hình ảnh, nhân vật, chi Số 01 01 01 01 04
tiết trong bài đọc, nêu đúng ý nghĩa điểm
của chi tiết, hình ảnh trong bài .
-Hiểu nội dung chính của bài văn.
-Giải thích được chi tiết đơn giản
trong bài bằng suy luận trực tiếp hoặc
rút ra thông tin từ bài đọc.
-Nhận xét được hình ảnh, nhân vật
hoặc chi tiết trong bài đọc, biết liên hệ
những điều đọc được với bản thân và thực tế. 02
Kiến thức tiếng Việt Số câu 01 01 01 03 Câu số 6 7 08
-Hiểu nghĩa và sử dụng được một số Số 01 01 01 03
từ ngữ thuộc các chủ điểm đã học. điểm
-Nhận biết được quan hệ từ và cặp quan hệ từ
- Đặt được các dạng câu theo yêu cầu. 04 Tổng số câu 03 02 02 01 08 05 Tổng số câu 03 02 02 01 08 06 Tổng số điểm 02 02 02 01 07