Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2016-2017 trường Tiểu Học An Nông

Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2016-2017 trường Tiểu Học An Nông. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn học tốt, ôn tập hiệu quả, đạt kết quả cao trong các bài thi, bài kiểm tra sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.

ĐỀ KIM TRA GIA KÌ II MÔN TING VIT LP 5
Năm học 2016 2017
A/. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I/. ĐỌC TO: (3 điểm)
1/. Giáo viên kim tra đọc thành tiếng đi vi tng hc sinh.
* Ni dung kim tra: Gồm 5 bài đã học t tun 19 đến tun 27, giáo viên ghi tên bài , s trang
vào phiếu, gi hc sinh lên bốc thăm đọc thành tiếng. Mi học sinh đọc một đoạn văn, thơ
khong 115 tiếng / phút (trong bài bốc thăm được) sau đó trả li mt câu hi v nội dung đon
đọc do giáo viên nêu.
Bài 1: Thái sư Trn Th Độ (TV5 tp II trang 15)
Bài 2: Tiếng rao đêm (TV5 tp II trang 30)
Bài 3: Cao Bng (TV5 tp II trang 41)
Bài 4: Ca sông (TV5 tp II trang 74)
Bài 5: Nghĩa thy trò (TV5 tp II trang 79)
2/. Đánh giá, cho điểm. Giáo viên đánh giá, cho đim da vào nhng yêu cu sau:
1. Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tc đ đc đt yêu cu ( không quá 1 phút): 0,5 điểm
c t trên 1 phút 2 phút: 0,25 điểm; đọc quá 2 phút: 0 điểm)
2. Đọc đúng tiếng, đúng từ, trôi chảy, lưu loát: 1 điểm
c sai t 2 đến 4 tiếng: 0,5 đim; đc sai 5 tiếng tr lên: 0 điểm )
3. Ngt ngh hơi ở các du câu, các cm t rõ nghĩa: 0,5 điểm
(Ngt ngh hơi không đúng từ 2 3 chỗ: 0,25 đim; ngt ngh hơi không đúng từ 4 ch tr lên: 0
điểm)
4. Tr lời đúng câu hỏi v nội dung đoạn đọc : 1điểm
(Tr lời chưa đầy đủ hoc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 đim ; tr li sai hoc không tr lời được : 0
điểm )
* Lưu ý : Đối vi nhng bài tập đọc thuc th thơ có yêu cầu hc thuc lòng, giáo viên cho
hc sinh đc thuc lòng theo yêu cu.
Trường Tiu hc An Nông
Lớp: 5……
H tên: ..................................................................
ĐỀ KIM TRA GIA HKII
Năm học 2016 2017
MÔN TING VIT LP 5
Đọc
To
Đim chung
Nhn xét
Thm
Viết
CT
TLV
II/. ĐC HIỂU ( 7 điểm)
1. Đọc thầm bài văn sau:
Da vào nội dung bài đọc, chn câu tr li đúng khoanh tròn và hoàn thành các bài tp
sau:
1. Đền Hng đâu và th ai ?
a.  núi Nghĩa Lĩnh, thôn C Tch, xã Hy Cương, huyn Lâm Thao, tnh Phú Th và th các
vua Hùng .
b. i Hng Lĩnh, thôn C Tch, xã Hy Cương, huyn m Thao, tnh Vĩnh Phúc và th
Hùng Vương .
c.  núi Ba Vì, thôn C Tch, xã Hy Cương, huyn Lâm Thao, tnh Phú Th và th vua An
Dương Vương.
2. Nhng t ng mu t cảnh đp của thiên nhiên nơi đền Hng?
a. Nhng khóm hải đường đâm bông rực r, nhng cánh bướm nhiu màu sc bay dp dn
như đang a qut xo hoa; đỉnh Ba Vì vi vi, dãy Tam Đảo như bức tường xanh sng sng, xa
xa là núi Sóc Sơn, trước mt là Ngã Ba Hc, nhng cây đi, cây thông già, giếng Ngc trong
xanh ....
b. Đỉnh Ba Vì vi vi, dãy Tam Đảo như bức tường xanh sng sng, xa xa là núi Sóc Sơn,
trưc mt là Ngã Ba Hc, những cây đại, cây thông già, giếng Ngc trong xanh ....
c. Trưc mt là Ngã Ba Hạc, nơi gặp g gia ba dng sông ln.
3. Bài văn gi nh đến nhng truyn thuyết gì ?
a. Thánh Gióng , Sơn Tinh Thủy Tinh , An Dương Vương .
b. An Dương Vương ,Sơn Tinh Thy Tinh ,Bánh chưng bánh giầy.
c. Sơn Tinh Thủy Tinh, S tch trăm trứng , Thánh Gióng , An Dương Vương, Bánh chưng
bánh giy.
4. Ngày nào là ngày gi T?
a. Ngày mùng mười tháng ba dương lch hằng năm.
b. Ngày mùng mười tháng ba âm lch hằng năm.
c. Ngày mùng ba tháng i âm lch hằng năm.
5. Ngày gi các vua Hùng gợi cho ngưi Việt Nam ta suy nghĩ gì?
a. Nh v công lao dựng nước ca các vua Hùng.
b. Nh v ngun gc, quê hương mình.
c. Tt c những suy nghĩ đã nêu trong các câu trên.
6. Dòng nào dưới đây nêu đúng nội dung bài văn?
a. Ca ngi nim thành kính thiêng liêng ca mi con người đối vi t tiên.
b. Ca ngi v đẹp tráng l ca đền Hùng và vùng đất T.
c. Ca ngi v đẹp tráng l của đền ng vùng đất Tổ, đng thi y t nim thành
kính thiêng liêng ca mi con người đối vi t tiên.
7. Trong bài đọc có my cm t đồng nghĩa với cm t “ Tổ quc Việt Nam?
a. Mt cm từ, đó là cụm t: .............................................................................
b. Hai cm từ, đó là hai cụm t: .........................................................................
c. Ba cm từ, đó là ba cụm t:............................................................................
8. Dòng nào dưới đây cha các t láy có trong bài văn?
a. Dp dn, chót vót, xanh xanh, vòi vi, sng sng, cun cun, xa xa.
b. Dp dn, chót vót, xanh xanh, xa xa.
c. Dp dờn, chót vót, xanh xanh, xa xa, thăm thẳm.
9. Du phy trong câu “Trong đền, dòng ch vàng Nam quốc sơn hà uy nghiêm đề
bc hoành phi treo chính giữa” tác dng gì?
a. Ngăn cách các vế câu trong câu ghép.
b. Ngăn cách trng ng vi các thành phn chính ca câu.
c. Ngăn cách các b phn cùng gi chc v trong câu.
10. Tìm cp t ng thích hp đin vào ch trng đ to thành câu ghép.
Thủy Tinh dâng nước cao………………….Sơn Tinh làm núi cao
lên……………………..
Khung ma trận đề:
Ma trận đề kim tra môn Tiếng Vit gia HKII, lp 5
Mch kiến thc,
kĩ năng
S câu
và s
điểm
Mc 1
Mc 2
Mc 3
Mc 4
Tng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1. Đọc
a) Đọc
thành
tiếng
S câu
1
1
1
1
4
S điểm
0,5
1,0
0,5
1,0
3,0
b) Đọc
hiu
S câu
4
4
1
1
10
S điểm
2,0
3,0
1,0
1,0
7,0
2. Viết
a)
Chính t
S câu
1
1
S điểm
2,0
2,0
b)
Đon,
bài
S câu
1
1
S điểm
8,0
8,0
Tng
S câu
4
2
4
2
1
1
1
1
10
6
S điểm
2,0
3,0
3,0
9,0
1,0
0,5
1,0
0,5
7,0
13,0
Đánh giá cho điểm Tiếng Vit đọc hiu:
Hc sinh da vào nội dung bài đọc, chn câu tr lời đúng và hoàn thành các bài tập
đạt s điểm như sau:
Câu 1: (0,5 điểm )
Hc sinh khoanh vào ý a được 0,5 điểm.
Câu 2: (0,5 điểm)
Hc sinh khoanh vào ý a được 0,5 điểm.
Câu 3: (0,5 điểm )
Học sinh khoanh vào ý c được 0,5 điểm.
Câu 4: (0,5 điểm )
Học sinh khoanh vào ý b được 0,5 điểm.
Câu 5 : (1 điểm)
Học sinh khoanh vào ý c được 1 điểm.
Câu 6: (1 điểm)
Hc sinh khoanh vào ý c được 1 điểm.
Câu 7: (1 điểm)
a. Mt cm từ, đó là cụm t : Nam quốc sơn hà
Câu 8 : ( 0,5 đim )
Học sinh khoanh vào ý a được 0,5 điểm.
Câu 9: ( 0,5 điểm )
Học sinh khoanh vào ý b được 0,5 điểm.
Câu 9: (1 điểm) Học sinh điền đúng cp t “ Hô ứng
C th: Thủy Tinh dâng nước cao bao nhiêu Sơn Tinh làm núi cao lên by nhiêu.
B/. KIM TRA VIT (10 đim)
I/. Viết chính t (nghe viết): 2 điểm
1/. Giáo viên đọc cho hc sinh viết.
2/. Đánh giá, cho điểm:
- Bài viết không mc li chính t, ch viết rõ ràng , trình bày sạch đẹp: 2 đim
- Mi li chính t trong bài viết (sai ln ln ph âm đầu hoc vn , thanh ; ch thưng , ch
hoa ) : tr 0,2 điểm.
- Nếu ch viết không rõ ràng, sai v đ cao, khong cách, kiu ch hoc trình bày dơ bẩn …
b tr 0,2 điểm toàn bài.
II/.Tập làm văn: 8 điểm
1/. Đề bài: Trong những năm học cp mt, có nhiu thy cô giáo dy em, đ li nhng n
ng trong em. Em hãy t li thy cô giáo kính mến đó ca em.
2/. Đánh giá, cho điểm
- Đảm bảo được các yêu cầu sau, được 8 điểm:
+ Hc sinh viết đưc một bài văn thể loi t người (có m bài, than bài, kết bài) mt cách
mch lc, có ni dung phù hp theo yêu cu ca đ bài.
+ Viết câu đúng ngữ pháp, dung t đúng, không mắc li chính t.
+ Ch viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch đp.
- Tùy theo mc đ sai sót v ý, v din đạt và ch viết có th cho các mc đim phù hp vi
thc tế bài viết.
* Bài đạt điểm 8 khi hc sinh có s dng ít nht t 1 đến 2 bin pháp ngh thut trong t
ngưi.
Trường Tiu hc An Nông
Lp: 5 ..........
H và tên hc sinh:
...............................................................
Đim
CT:....................
TLV...................
ĐỀ KIM TRA GIA KÌ II
Năm học 2016 2017
MÔN TING VIT LP 5
(Kim tra viết)
Đim chung
I. Viết chính t
Nghĩa thầy trò
II. Tập làm văn
Đề bài: Trong những năm học cp mt, có nhiu thy cô giáo dạy em, để li nhng n
ng trong em. Em hãy t li thy cô giáo kính mến đó của em.
Bài làm
| 1/9

Preview text:

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II – MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5
Năm học 2016 – 2017
A/. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I/. ĐỌC TO: (3 điểm)
1/. Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh.
* Nội dung kiểm tra: Gồm 5 bài đã học từ tuần 19 đến tuần 27, giáo viên ghi tên bài , số trang
vào phiếu, gọi học sinh lên bốc thăm và đọc thành tiếng. Mỗi học sinh đọc một đoạn văn, thơ
khoảng 115 tiếng / phút (trong bài bốc thăm được) sau đó trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu.
Bài 1: Thái sư Trần Thủ Độ (TV5 tập II trang 15)
Bài 2: Tiếng rao đêm (TV5 tập II trang 30)
Bài 3: Cao Bằng (TV5 tập II trang 41)
Bài 4: Cửa sông (TV5 tập II trang 74)
Bài 5: Nghĩa thầy trò
(TV5 tập II trang 79)
2/. Đánh giá, cho điểm. Giáo viên đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau:
1. Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu ( không quá 1 phút): 0,5 điểm
(Đọc từ trên 1 phút – 2 phút: 0,25 điểm; đọc quá 2 phút: 0 điểm)
2. Đọc đúng tiếng, đúng từ, trôi chảy, lưu loát: 1 điểm
(Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai 5 tiếng trở lên: 0 điểm )
3. Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 0,5 điểm
(Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 – 3 chỗ: 0,25 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0 điểm)
4. Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc : 1điểm
(Trả lời chưa đầy đủ hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm ; trả lời sai hoặc không trả lời được : 0 điểm )
* Lưu ý : Đối với những bài tập đọc thuộc thể thơ có yêu cầu học thuộc lòng, giáo viên cho
học sinh đọc thuộc lòng theo yêu cầu.

Trường Tiểu học An Nông
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HKII Lớp: 5……
Năm học 2016 – 2017
Họ tên: ..................................................................
MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 5 To Điểm chung Nhận xét Đọc Thầm CT Viết TLV
II/. ĐỌC HIỂU ( 7 điểm)
1. Đọc thầm bài văn sau:
Phong cảnh đền Hùng
Đền Thượng nằm chót vót trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh. Trước đền, nhữn khóm hải đường đâm
bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xòe hoa. Trong
đền, dòng chữ vàng Nam quốc sơn hà uy nghiêm đề ở bức hoành phi treo chính giữa.
Lăng của các vua Hùng kề bên đền Thượng, ẩn trong rừng cây xanh xanh. Đứng ở đây, nhìn
ra xa, phong cảnh thật là đẹp. Bên phải là đỉnh Ba Vì vòi vọi, nơi Mị Nương – con gái vua
Hùng Vương thứ 18 – theo Sơn Tinh về trấn giữ núi cao. Dãy Tam Đảo như bức tường xanh
sừng sững chắn ngang bên trái đỡ lấy mây trời cuồn cuộn. Phía xa xa là núi Sóc Sơn, nơi in dấu
chân ngựa sắt Phù Đổng, người có công giúp Hùng Vương đánh thắng giặc Ân xâm lược.
Trước mặt là Ngã Ba Hạc, nơi gặp gỡ giữa ba dòng sông lớn tháng năm mải miết đắp bồi phù
sa cho đồng bằng xanh mát.
Trước đền Thượng có một cột đá cao đến năm gang, rộng khoảng ba tấc. Theo ngọc phả,
trước khi dời đô về Phong Khê, An Dương Vương đã dựng mốc đá đó, thề với các vua Hùng
giữ vững giang sơn. Lần theo lối cũ đến lưng chừng núi có đền Trung thờ 18 chi vua Hùng.
Những cành hoa đại cổ thụ tỏa hương thơm, những gốc thông già hàng năm, sáu thế kỉ che mát
cho con cháu về thăm đất Tổ. Đi dần xuống là đền Hạ, chùa Thiên Quang và cuối cùng là đền
Giếng, nơi có giếng Ngọc trong xanh, ngày xưa công chúa Mị Nương thường xuống rửa mặt, soi gương.
Theo ĐOÀN MINH TUẤN
Dựa vào nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng khoanh tròn và hoàn thành các bài tập sau:
1. Đền Hùng ở đâu và thờ ai ?
a. Ở núi Nghĩa Lĩnh, thôn Cổ Tích, xã Hy Cương, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ và thờ các vua Hùng .
b. Ở núi Hồng Lĩnh, thôn Cổ Tích, xã Hy Cương, huyện Lâm Thao, tỉnh Vĩnh Phúc và thờ Hùng Vương .
c. Ở núi Ba Vì, thôn Cổ Tích, xã Hy Cương, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ và thờ vua An Dương Vương.
2. Những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của thiên nhiên nơi đền Hùng?
a. Những khóm hải đường đâm bông rực rỡ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn
như đang múa quạt xoè hoa; đỉnh Ba Vì vòi vọi, dãy Tam Đảo như bức tường xanh sừng sững, xa
xa là núi Sóc Sơn, trước mặt là Ngã Ba Hạc, những cây đại, cây thông già, giếng Ngọc trong xanh ....
b. Đỉnh Ba Vì vòi vọi, dãy Tam Đảo như bức tường xanh sừng sững, xa xa là núi Sóc Sơn,
trước mặt là Ngã Ba Hạc, những cây đại, cây thông già, giếng Ngọc trong xanh ....
c. Trước mặt là Ngã Ba Hạc, nơi gặp gỡ giữa ba dòng sông lớn.
3. Bài văn gợi nhớ đến những truyền thuyết gì ?
a. Thánh Gióng , Sơn Tinh Thủy Tinh , An Dương Vương .
b. An Dương Vương ,Sơn Tinh Thủy Tinh ,Bánh chưng bánh giầy.
c. Sơn Tinh Thủy Tinh, Sự tích trăm trứng , Thánh Gióng , An Dương Vương, Bánh chưng bánh giầy.
4. Ngày nào là ngày giỗ Tổ?
a. Ngày mùng mười tháng ba dương lịch hằng năm.
b. Ngày mùng mười tháng ba âm lịch hằng năm.
c. Ngày mùng ba tháng mười âm lịch hằng năm.
5. Ngày giỗ các vua Hùng gợi cho người Việt Nam ta suy nghĩ gì?
a. Nhớ về công lao dựng nước của các vua Hùng.
b. Nhớ về nguồn gốc, quê hương mình.
c. Tất cả những suy nghĩ đã nêu trong các câu trên.
6. Dòng nào dưới đây nêu đúng nội dung bài văn?
a. Ca ngợi niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.
b. Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ.
c. Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành
kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.
7. Trong bài đọc có mấy cụm từ đồng nghĩa với cụm từ “ Tổ quốc Việt Nam”?
a. Một cụm từ, đó là cụm từ: .............................................................................
b. Hai cụm từ, đó là hai cụm từ: .........................................................................
c. Ba cụm từ, đó là ba cụm từ:............................................................................
8. Dòng nào dưới đây chứa các từ láy có trong bài văn?
a. Dập dờn, chót vót, xanh xanh, vòi vọi, sừng sững, cuồn cuộn, xa xa.
b. Dập dờn, chót vót, xanh xanh, xa xa.
c. Dập dờn, chót vót, xanh xanh, xa xa, thăm thẳm.
9. Dấu phẩy trong câu “Trong đền, dòng chữ vàng Nam quốc sơn hà uy nghiêm đề ở
bức hoành phi treo chính giữa” có tác dụng gì?
a. Ngăn cách các vế câu trong câu ghép.
b. Ngăn cách trạng ngữ với các thành phần chính của câu.
c. Ngăn cách các bộ phận cùng giữ chức vụ trong câu.
10. Tìm cặp từ hô ứng thích hợp điền vào chỗ trống để tạo thành câu ghép. Thủy Tinh dâng nước cao………………….Sơn Tinh làm núi cao
lên……………………..
Khung ma trận đề:
Ma trận đề kiểm tra môn Tiếng Việt giữa HKII, lớp 5 Số câu Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng Mạch kiến thức, và số kĩ năng điể TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL m 1. Đọc a) Đọc Số câu 1 1 1 1 4 thành tiếng Số điểm 0,5 1,0 0,5 1,0 3,0 b) Đọc Số câu 4 4 1 1 10 hiểu Số điểm 2,0 3,0 1,0 1,0 7,0 2. Viết a) Số câu 1 1 Chính tả Số điểm 2,0 2,0 b) Số câu 1 1 Đoạn, bài Số điểm 8,0 8,0 Số câu 4 2 4 2 1 1 1 1 10 6 Tổng Số điểm 2,0 3,0 3,0 9,0 1,0 0,5 1,0 0,5 7,0 13,0
Đánh giá cho điểm Tiếng Việt đọc hiểu:
Học sinh dựa vào nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng và hoàn thành các bài tập
đạt số điểm như sau:

Câu 1: (0,5 điểm )
Học sinh khoanh vào ý a được 0,5 điểm.
Câu 2: (0,5 điểm)
Học sinh khoanh vào ý a được 0,5 điểm. Câu 3: (0,5 điểm )
Học sinh khoanh vào ý c được 0,5 điểm. Câu 4: (0,5 điểm )
Học sinh khoanh vào ý b được 0,5 điểm. Câu 5 : (1 điểm)
Học sinh khoanh vào ý c được 1 điểm. Câu 6: (1 điểm)
Học sinh khoanh vào ý c được 1 điểm. Câu 7: (1 điểm)
a. Một cụm từ, đó là cụm từ : Nam quốc sơn hà
Câu 8 : ( 0,5 điểm )
Học sinh khoanh vào ý a được 0,5 điểm.
Câu 9: ( 0,5 điểm )
Học sinh khoanh vào ý b được 0,5 điểm.
Câu 9: (1 điểm) Học sinh điền đúng cặp từ “ Hô ứng”
Cụ thể: Thủy Tinh dâng nước cao bao nhiêu Sơn Tinh làm núi cao lên bấy nhiêu.
B/. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I/. Viết chính tả (nghe – viết): 2 điểm
1/. Giáo viên đọc cho học sinh viết. Nghĩa thầy trò
Cụ giáo Chu dẫn học trò đi về cuối làng, sang tận thôn Đoài, đến một ngôi nhà tranh đơn sơ
mà sáng sủa, ấm cúng. Ở hiên trước, một cụ già trên tám mươi tuổi râu tóc bạc phơ đang ngồi
sưởi nắng. Cụ giáo Chu bước vào sân, chắp tay cung kính vái và nói to:
- Lạy thầy! Hôm nay con đem tất cả môn sinh đến tạ ơn thầy.
Cụ già tóc bạc ngước lên, nghiêng đầu nghe. Cụ đã nặng tai. Thầy giáo Chu lại nói to câu
nói vừa rồi một lần nữa. Thì ra đây là cụ đồ xưa kia đã dạy vỡ lòng cho thầy.
Tiếp sau cụ giáo Chu, các môn sinh của cụ lần lượt theo lứa tuổi vái tạ cụ đồ già. Ngày
mừng thọ thầy Chu năm ấy, họ được thêm một bài học thấm thía về nghĩa thầy trò. Theo Hà Ân
2/. Đánh giá, cho điểm:
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng , trình bày sạch đẹp: 2 điểm
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn lộn phụ âm đầu hoặc vần , thanh ; chữ thường , chữ
hoa ) : trừ 0,2 điểm.
- Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày dơ bẩn …
bị trừ 0,2 điểm toàn bài.
II/.Tập làm văn: 8 điểm
1/. Đề bài: Trong những năm học cấp một, có nhiều thầy cô giáo dạy em, để lại những ấn
tượng trong em. Em hãy tả lại thầy cô giáo kính mến đó của em.

2/. Đánh giá, cho điểm
- Đảm bảo được các yêu cầu sau, được 8 điểm:
+ Học sinh viết được một bài văn thể loại tả người (có mở bài, than bài, kết bài) một cách
mạch lạc, có nội dung phù hợp theo yêu cầu của đề bài.
+ Viết câu đúng ngữ pháp, dung từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
+ Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch đẹp.
- Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm phù hợp với thực tế bài viết.
* Bài đạt điểm 8 khi học sinh có sử dụng ít nhất từ 1 đến 2 biện pháp nghệ thuật trong tả người.
Trường Tiểu học An Nông Điểm
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II Lớp: 5 .......... CT:....................
Năm học 2016 – 2017
Họ và tên học sinh: TLV...................
MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 5
............................................................... (Kiểm tra viết) Điểm chung I. Viết chính tả Nghĩa thầy trò II. Tập làm văn
Đề bài: Trong những năm học cấp một, có nhiều thầy cô giáo dạy em, để lại những ấn
tượng trong em. Em hãy tả lại thầy cô giáo kính mến đó của em.
Bài làm