Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm học 2018-2019

Đề thi giữa học kì II năm học 2018-2019. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn học tốt, ôn tập hiệu quả, đạt kết quả cao trong các bài thi, bài kiểm tra sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.

BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIA HC KÌ II
NĂM HỌC 2018-2019
Môn: Tiếng Vit - Lp 5 - Bài kiểm tra đọc
(Thi gian làm bài: 35 phút)
H và tên hc
sinh:………………………….……...................................................................Lp: 5
I. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hp kim tra nghe nói (Giáo viên
kim tra t tuần 19 đến tun 26, bốc thăm đọc tr li câu hi liên quan
đến nội dung bài đọc)
II. Kiểm tra đọc hiu kết hp kim tra phn kiến thc môn Tiếng Vit
1. Đọc thầm bài văn sau:
Mng sinh nht bà
Nhân dp sinh nht ni, chúng tôi quyết định t tay t chc mt ba
tiệc để chúc th bà. Chúng tôi có bảy đứa trẻ, đều cháu ni, cháu ngoi ca
bà. Ch Vy ln nhất mười ba tui, bé nhất là em Sơn sáu tuổi. Vy là mỗi năm
có by ngày sinh nht, nhiều năm rồi, năm nào bà cũng làm cho chúng tôi by
ba tic sinh nht tht rôm r.
Năm nay đã sáu mươi lăm tui, thế chưa bao giờ ai t chc tic
mng sinh nht cho bà. Ngày sinh nht hằng năm của bà, con cháu ch v
thăm bà một lát, tng bà vài th quà nh ri li vội vã đi. Nhưng bà chẳng bao
gi buồn vì điu y.
Năm nay ch em tôi đã lớn c, chúng tôi hp mt bui bàn kế hoch t
chc sinh nht và sáng kiến hay này được b m ca chúng tôi ng h. B
m nhà nào cũng cho chúng tôi tiền đ thc hin kế hoch. Chúng tôi c em
Chíp đi mua thiệp mi. Ch Linh hc lp sáu, ch đẹp nhất nhà đưc c viết
thip mi. Ch Vy thì gi sách nấu ăn ra xem cách làm món bún chả. Sau đó,
chúng tôi ly c để ra ngoài mt ngày sao cho khi v, s thy bt ng.
Đim
Li nhn xét ca giáo viên
………….....................................................................................................................
….............................................................................................................................…
….................................................................................................................................
Chúng tôi cùng đi ch cùng làm. Thế nhưng mọi chuyn xem ra không
đơn gin. Mi th c ri tung hết c lên: Ch Vy thì quên ướp tht bng gia v
cho thơm, em Chíp thì khóc nhè quên thái dưa chuột để ăn ghém, em Hoa
pha nước chm hơi mặn .... Mt lát sau, v hỏi: “Ôi các cháu làm xong
hết ri à? Còn na không cho làm với?”. Thú thực lúc đó ch em i hơi
bi ri và xu h. Ch mt lúc thôi, nh bàn tay bà mà mi chuyện đâu đã vào
đó. Bữa tic sinh nhật hôm đó đã rất vui. Còn my ch em chúng tôi đu
thấy mình đã lớn thêm.
Theo Cù Th Phương
Dung
2.Tr li câu hi: Khoanh tròn vào đáp án đúng nht hoặc điền vào ch
chm trong các câu sau:
Câu 1:Mỗi năm bà nội ca my ch em t chc my ba sinh nht cho các
cháu?
A. 7 ba tic B. 6 ba tic C. 5 ba tic D. 4 ba
tic
Câu 2: Vì sao năm nay mấy ch em li mun t chc sinh nht cho bà?
A.Vì my ch em biết bà bun vào ngày sinh nht.
B.Vì t trước ti gi chưa ai biết sinh nht bà.
C.Vì năm nay các b m ca my ch em vng nhà.
D.Vì năm nay my ch em đã lớn và mun làm mt việc để bà vui.
Câu 3:B m ca my ch em đã làm gì để ng h vic t chc sinh nht cho bà?
A. Ch cho my ch em các vic cn chun b cho ba tic.
B. Cho my ch em tiền để mua nhng th cn thiết cho tic sinh nht.
C. Viết thiếp mi giúp ch em.
D. Làm giúp my ch em món bún ch.
Câu 4: Vì sao ba tic sinh nhật hôm đó rất vui?
A. Vì hôm đó bà rất vui. B. Vì hôm đó các cháu rất vui.
C. Vì hôm đó các b m rất vui. D. Vì hôm đó cả nhà cùng vui.
Câu 5: Vì sao my ch em cm thy mình ln thêm?
A.Vì my ch em biết làm món bún ch.
B.Vì my ch em đã biết t t chc ba tic sinh nht.
C.Vì my ch em đã biết quan tâm đến bà và làm cho bà vui.
D.Vì my ch em đã biết làm vic giúp bà.
Câu 6: Qua bài văn trên, em hiểu thêm được điều gì?
.......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Câu 7: Năm nay chị em tôi đã lớn c, chúng tôi hp mt bui bàn kế hoch t
chc sinh nht cho bà. T “bàn” trong câu trên thuc t loi là:
A.Danh t B. Động t C. Tính t D. Quan h t
Câu 8: Ngày sinh nht hằng năm của bà, con cháu ch v thăm bà một lát, tng
bà vài th quà nh ri li vội vã đi. Nhưng bà chẳng bao gi bun v điu y.
Hãy chuyn hai câu trên thành mt câu ghép?
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Câu 9: Tìm t ng đưc lp lại trong đoạn 1 của bài văn?
..........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Câu 10: Năm nay, chị em tôi ln c, chúng tôi họp đ bàn kế hoch t chc sinh
nht bà. Hãy xác định trng ng, ch ng và v ng trong câu trên?
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
NG DN CHM MÔN TING VIT GIA HC KÌ II LP
5C
NĂM HỌC 2018 - 2019
I. BÀI KIỂM TRA ĐC: 7 điểm
Câu
1
2
3
4
5
7
Đáp án
A
D
B
D
C
B
Đim
0,5
0,5
0,5
0,5
1
0,5
Câu 6: 1 điểm
Trong cuc sng, chúng ta cn biết quan tâm đến người già trong gia đình
Câu 8: 1 điểm
Ngày sinh nht hằng năm của bà, con cháu ch v thăm bà mt lát, tng bà
vài th quà nh ri li vội vã đi nhưng bà chẳng bao gi bun v điu y.
Hoc
Mc dù ngày sinh nht hằng năm của bà, con cháu ch v thăm bà mt lát, tng
vài th quà nh ri li vội vã đi. Nhưng bà chẳng bao gi bun v điu y.
Câu 9: 0,5 điểm.
T ng đưc lp lại trong đoạn 1: bà; chúng tôi
Câu 10: 1 điểm:
Năm nay : TN
ch em tôi,; chúng tôi: CN
ln c; họp để bàn kế hoch t chc sinh nht bà : VN
MA TRN ĐỀ KIM TRA MÔN TING VIT GIA HC KÌ II -LP 5
A. BÀI KIỂM TRA ĐỌC
TT
Ch đề
Mc 2
Mc 3
Mc 4
Tng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1
Đọc
hiu
văn
bn
S câu
4
1
Câu s
1,2,3,4
6
S đim
2
1
2
Kiến
thc
TV
S câu
1
2
1
1
Câu s
7
9,10
5
8
S đim
0,5
1,5
1
1
Tng s câu
3
Tng s đim
2
2
2
1
T l %
28,6%
28,6%
14,2%
BÀI KIỂM TRA ĐNH KÌ GIA HC KÌ II
NĂM HỌC 2018-2019
Môn: Tiếng Vit - Lp 5 - Bài kim tra viết
(Thi gian làm bài: 40 phút
H và tên hc sinh:……………………………………..............................................
1. Chính t: (Nghe viết): Giáo viên đọc cho hc sinh viết đoạn “từ Thy
S thn Việt Nam ... đến hết” của bài Trí dũng song toàn - Sách TV5 tp 2,
trang 25.
2. Tập làm văn
Đề bài: Em hãy t một đồ vt hoặc món quà có ý nghĩa sâu sắc vi em.
Bài làm
Đim
Li nhn xét ca giáo viên
………….........................................................................................
….................................................................................................…
…..........................................................................................................
NG DN CHM MÔN TING VIỆT NĂM HỌC
B. BÀI KIM TRA VIT
1. Chính t (2 điểm)
Bài viết không mc li chính t, ch viết ràng, đúng cỡ, đúng mẫu,
trình bày đúng đoạn văn: 2 điểm.
Mi li chính t trong bài viết tr 0,1 điểm.
Lưu ý: Nếu ch viết không ràng, sai v khong cách, kiu ch, c
chữ…. Trừ 0,5 điểm toàn bài.
2.Tập làm văn: (8 điểm)
- Viết được bài văn tả đồ vật đủ 3 phn m bài, thân bài, kết luận đúng yêu
cầu đã học, độ dài bài viết t 15 câu tr lên.
- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng t đúng, diễn đạt logic, không mc li chính
t,…
- Ch viết rõ ràng, trình bày sch s.
+ M bài: Gii thiệu được đồ vt hoặc món quà có ý nghĩa sâu sắc vi em..
(1điểm)
+ Thân bài: ( 6 điểm)
T bao quát hình dáng c th của đ vt.
T các b phn của đồ vt đó.
Nêu công dng của đồ vt
+ Kết bài: Nêu được cảm nghĩ của em v đồ vt hoc món quà đó.(1điểm).
Lưu ý: Tùy theo mức độ sai sót v ý, v diễn đt ch viết th cho các
mức điểm:
8 - 7,5 - 7 - 6,5 - 6 - …..
MA TRN ĐỀ KIM TRA MÔN TING VIT GIA HC KÌ II -LP 5
2. BÀI KIM TRA VIT
TT
Ch đề
Mc 1
Mc 2
Mc 3
Mc 4
Tng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1
Viết
chính
t
S câu
1
1
Câu s
1
S điểm
2
2
2
Viết
văn
S câu
1
1
Câu s
2
S điểm
8
8
Tng s câu
1
1
2
Tng s đim
2
8
10
| 1/7

Preview text:

BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2018-2019
Môn: Tiếng Việt - Lớp 5 - Bài kiểm tra đọc
(Thời gian làm bài: 35 phút) Họ và tên học
sinh:………………………….……...................................................................Lớp: 5 Điểm
Lời nhận xét của giáo viên
………….....................................................................................................................
….............................................................................................................................…
…............................................................................................................................ .....
I. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói
(Giáo viên
kiểm tra từ tuần 19 đến tuần 26, bốc thăm đọc và trả lời câu hỏi liên quan
đến nội dung bài đọc)
II. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra phần kiến thức môn Tiếng Việt
1. Đọc thầm bài văn sau: Mừng sinh nhật bà
Nhân dịp sinh nhật bà nội, chúng tôi quyết định tự tay tổ chức một bữa
tiệc để chúc thọ bà. Chúng tôi có bảy đứa trẻ, đều là cháu nội, cháu ngoại của
bà. Chị Vy lớn nhất mười ba tuổi, bé nhất là em Sơn sáu tuổi. Vậy là mỗi năm
có bảy ngày sinh nhật, nhiều năm rồi, năm nào bà cũng làm cho chúng tôi bảy
bữa tiệc sinh nhật thật rôm rả.
Năm nay bà đã sáu mươi lăm tuổi, thế mà chưa bao giờ có ai tổ chức tiệc
mừng sinh nhật cho bà. Ngày sinh nhật hằng năm của bà, con cháu chỉ về
thăm bà một lát, tặng bà vài thứ quà nhỏ rồi lại vội vã đi. Nhưng bà chẳng bao
giờ buồn vì điều ấy.
Năm nay chị em tôi đã lớn cả, chúng tôi họp một buổi bàn kế hoạch tổ
chức sinh nhật bà và sáng kiến hay này được bố mẹ của chúng tôi ủng hộ. Bố
mẹ nhà nào cũng cho chúng tôi tiền để thực hiện kế hoạch. Chúng tôi cử em
Chíp đi mua thiệp mời. Chị Linh học lớp sáu, chữ đẹp nhất nhà được cử viết
thiệp mời. Chị Vy thì giở sách nấu ăn ra xem cách làm món bún chả. Sau đó,
chúng tôi lấy cớ để bà ra ngoài một ngày sao cho khi về, bà sẽ thấy bất ngờ.
Chúng tôi cùng đi chợ và cùng làm. Thế nhưng mọi chuyện xem ra không
đơn giản. Mọi thứ cứ rối tung hết cả lên: Chị Vy thì quên ướp thịt bằng gia vị
cho thơm, em Chíp thì khóc nhè vì quên thái dưa chuột để ăn ghém, em Hoa
pha nước chấm hơi mặn .... Một lát sau, bà về và hỏi: “Ôi các cháu làm xong
hết rồi à? Còn gì nữa không cho bà làm với?”. Thú thực lúc đó chị em tôi hơi
bối rối và xấu hổ. Chỉ một lúc thôi, nhờ bàn tay bà mà mọi chuyện đâu đã vào
đó. Bữa tiệc sinh nhật hôm đó bà đã rất vui. Còn mấy chị em chúng tôi đều
thấy mình đã lớn thêm.
Theo Cù Thị Phương Dung
2.Trả lời câu hỏi: Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất hoặc điền vào chỗ
chấm trong các câu sau:
Câu 1:Mỗi năm bà nội của mấy chị em tổ chức mấy bữa sinh nhật cho các cháu?
A. 7 bữa tiệc B. 6 bữa tiệc C. 5 bữa tiệc D. 4 bữa tiệc
Câu 2: Vì sao năm nay mấy chị em lại muốn tổ chức sinh nhật cho bà?
A.Vì mấy chị em biết bà buồn vào ngày sinh nhật.
B.Vì từ trước tới giờ chưa ai biết sinh nhật bà.
C.Vì năm nay các bố mẹ của mấy chị em vắng nhà.
D.Vì năm nay mấy chị em đã lớn và muốn làm một việc để bà vui.
Câu 3:Bố mẹ của mấy chị em đã làm gì để ủng hộ việc tổ chức sinh nhật cho bà?
A. Chỉ cho mấy chị em các việc cần chuẩn bị cho bữa tiệc.
B. Cho mấy chị em tiền để mua những thứ cần thiết cho tiệc sinh nhật.
C. Viết thiếp mời giúp chị em.
D. Làm giúp mấy chị em món bún chả.
Câu 4: Vì sao bữa tiệc sinh nhật hôm đó rất vui?
A. Vì hôm đó bà rất vui. B. Vì hôm đó các cháu rất vui.
C. Vì hôm đó các bố mẹ rất vui. D. Vì hôm đó cả nhà cùng vui.
Câu 5: Vì sao mấy chị em cảm thấy mình lớn thêm?
A.Vì mấy chị em biết làm món bún chả.
B.Vì mấy chị em đã biết tự tổ chức bữa tiệc sinh nhật.
C.Vì mấy chị em đã biết quan tâm đến bà và làm cho bà vui.
D.Vì mấy chị em đã biết làm việc giúp bà.
Câu 6: Qua bài văn trên, em hiểu thêm được điều gì?
.......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Câu 7: Năm nay chị em tôi đã lớn cả, chúng tôi họp một buổi bàn kế hoạch tổ
chức sinh nhật cho bà. Từ “bàn” trong câu trên thuộc từ loại là:
A.Danh từ B. Động từ C. Tính từ D. Quan hệ từ
Câu 8: Ngày sinh nhật hằng năm của bà, con cháu chỉ về thăm bà một lát, tặng
bà vài thứ quà nhỏ rồi lại vội vã đi. Nhưng bà chẳng bao giờ buồn về điều ấy.
Hãy chuyển hai câu trên thành một câu ghép?
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Câu 9: Tìm từ ngữ được lặp lại trong đoạn 1 của bài văn?
..........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Câu 10: Năm nay, chị em tôi lớn cả, chúng tôi họp để bàn kế hoạch tổ chức sinh
nhật bà. Hãy xác định trạng ngữ, chủ ngữ và vị ngữ trong câu trên?
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT GIỮA HỌC KÌ II – LỚP 5C NĂM HỌC 2018 - 2019
I. BÀI KIỂM TRA ĐỌC: 7 điểm Câu 1 2 3 4 5 7 Đáp án A D B D C B Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 1 0,5 Câu 6: 1 điểm
Trong cuộc sống, chúng ta cần biết quan tâm đến người già trong gia đình Câu 8: 1 điểm
Ngày sinh nhật hằng năm của bà, con cháu chỉ về thăm bà một lát, tặng bà
vài thứ quà nhỏ rồi lại vội vã đi nhưng bà chẳng bao giờ buồn về điều ấy. Hoặc
Mặc dù ngày sinh nhật hằng năm của bà, con cháu chỉ về thăm bà một lát, tặng bà
vài thứ quà nhỏ rồi lại vội vã đi. Nhưng bà chẳng bao giờ buồn về điều ấy. Câu 9: 0,5 điểm.
Từ ngữ được lặp lại trong đoạn 1: bà; chúng tôi Câu 10: 1 điểm: Năm nay : TN
chị em tôi,; chúng tôi: CN

lớn cả; họp để bàn kế hoạch tổ chức sinh nhật bà : VN
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIẾT GIỮA HỌC KÌ II -LỚP 5
A. BÀI KIỂM TRA ĐỌC
TT Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL 1 Đọc Số câu 4 1 hiểu Câu số 1,2,3,4 6 văn Số điểm 2 1 bản 2 Kiến Số câu 1 2 1 1 thức Câu số 7 9,10 5 8 TV Số điểm 0,5 1,5 1 1 Tổng số câu 3 Tổng số điểm 2 2 2 1 Tỷ lệ % 28,6% 28,6% 28,6% 14,2%
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2018-2019
Môn: Tiếng Việt - Lớp 5 - Bài kiểm tra viết
(Thời gian làm bài: 40 phút
Họ và tên học sinh:…………………………………….............................................. Điểm
Lời nhận xét của giáo viên
………….........................................................................................
….................................................................................................…
…..........................................................................................................
1. Chính tả: (Nghe – viết): Giáo viên đọc cho học sinh viết đoạn “từ Thấy
Sứ thần Việt Nam ... đến hết” của bài Trí dũng song toàn - Sách TV5 tập 2, trang 25. 2. Tập làm văn
Đề bài: Em hãy tả một đồ vật hoặc món quà có ý nghĩa sâu sắc với em. Bài làm
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT NĂM HỌC
B. BÀI KIỂM TRA VIẾT
1. Chính tả (2 điểm)
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, đúng cỡ, đúng mẫu,
trình bày đúng đoạn văn: 2 điểm.
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết trừ 0,1 điểm.
Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về khoảng cách, kiểu chữ, cỡ
chữ…. Trừ 0,5 điểm toàn bài.
2.Tập làm văn: (8 điểm)
- Viết được bài văn tả đồ vật đủ 3 phần mở bài, thân bài, kết luận đúng yêu
cầu đã học, độ dài bài viết từ 15 câu trở lên.
- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, diễn đạt logic, không mắc lỗi chính tả,…
- Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ.
+ Mở bài: Giới thiệu được đồ vật hoặc món quà có ý nghĩa sâu sắc với em.. (1điểm) + Thân bài: ( 6 điểm)
Tả bao quát hình dáng cụ thể của đồ vật.
Tả các bộ phận của đồ vật đó.
Nêu công dụng của đồ vật
+ Kết bài: Nêu được cảm nghĩ của em về đồ vật hoặc món quà đó.(1điểm).
Lưu ý: Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm:
8 - 7,5 - 7 - 6,5 - 6 - …..
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIẾT GIỮA HỌC KÌ II -LỚP 5 2. BÀI KIỂM TRA VIẾT TT Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL 1 Viết Số câu 1 1 chính Câu số 1 tả Số điểm 2 2 2 Viết Số câu 1 1 văn Câu số 2 Số điểm 8 8 Tổng số câu 1 1 2 Tổng số điểm 2 8 10