-
Thông tin
-
Quiz
Đề thi giữa học kì 2 Toán lớp 5 có đáp án chi tiết mới nhất 2024
Dưới đây Luật Minh Khuê chia sẻ mẫu Đề thi giữa học kỳ 2 Toán lớp 5 năm học 2022-2023 kèm đáp án, bao gồm 3 đề thi, có kèm theo cả đáp án để học sinh ôn tập, rèn luyện kiến thức nhằm đạt kết quả tốt nhất cho kì thi giữa kì. Mời các em tham khảo nhé! Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Đề giữa HK2 Toán 5 49 tài liệu
Toán 5 382 tài liệu
Đề thi giữa học kì 2 Toán lớp 5 có đáp án chi tiết mới nhất 2024
Dưới đây Luật Minh Khuê chia sẻ mẫu Đề thi giữa học kỳ 2 Toán lớp 5 năm học 2022-2023 kèm đáp án, bao gồm 3 đề thi, có kèm theo cả đáp án để học sinh ôn tập, rèn luyện kiến thức nhằm đạt kết quả tốt nhất cho kì thi giữa kì. Mời các em tham khảo nhé! Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Chủ đề: Đề giữa HK2 Toán 5 49 tài liệu
Môn: Toán 5 382 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Toán 5
Preview text:
Đề thi giữa học kì 2 Toán lớp 5 có đáp án chi tiết mới nhất 2024
Dưới đây Luật Minh Khuê chia sẻ mẫu Đề thi giữa học kỳ 2 Toán lớp 5 năm học 2022-2023 kèm đáp án,
bao gồm 3 đề thi, có kèm theo cả đáp án để học sinh ôn tập, rèn luyện kiến thức nhằm đạt kết quả tốt
nhất cho kì thi giữa kì. Mời các em tham khảo nhé!
Mục lục bài viết
1. Đề thi và đáp án giữa học kỳ 2 môn Toán lớp 5 2022 - 2023 đề số 1 1.1 Đề thi số 1
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (4đ)
Khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng
Bài 1. (0,5đ): Phân số 5/8 viết dưới dạng số thập phân là:
A. 62,5 B. 6,25 C. 0,625 D. 0,0625
Bài 2. (0,5đ): Số thích hợp điền vào chỗ chấm: 12m3 40dm3 = ..... m3
A. 12,4 B. 12,004 C. 12,040 D. 1240
Bài 3. (1 đ): Số thập phân thích hợp để điền vào chỗ chấm: 15 phút=….giờ là:
A. 2,5 B. 0,25 C. 5,2 D. 0,025
Bài 4. (0,5đ): Một hình thang có độ dài hai đáy lần lượt là 26cm và 64cm, chiều cao là 7,2 dm. Diện tích hình thang là:
A. 3240 cm2 B. 3420 cm2 C. 2430 cm2 D. 2043 cm2
Bài 5. (0,5đ): Số thích hợp vào chỗ chấm: 2,4 giờ =…phút
A. 90 phút B. 120 phút C. 160 phút D. 144 phút
Bài 6. (1đ): Thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài 9dm, chiều rộng 8dm, chiều cao 6dm là:
A. 432 dm3 B. 432 dm C. 432 dm2 D. 4,32 dm3
PHẦN II: TỰ LUẬN (6đ)
Bài 1. Đặt tính rồi tính (2đ):
a, 3 giờ 9 phút + 8 giờ 12 phút
b, 15 giờ 42 phút -7 giờ 30 phút
c, 3 phút 15 giây x 3
d, 18 giờ 36 phút: 6
Bài 2. (1đ) Tính bằng cách thuận tiện
9,5 x 4,7 + 9,5 x 4,3 + 9,5
Bài 3.(2đ): Một căn phòng dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 4,5m; chiều rộng 3,5m và chiều cao
4m. Người ta quét vôi tường xung quanh căn phòng và trần nhà. Hỏi diện tích cần quét vôi là bao
nhiêu mét vuông, biết tổng diện tích các cửa là 7,8 m2
Bài 4 (1đ): Hình hộp chữ nhật P được xếp bởi các hình lập phương nhỏ bằng nhau. Nếu sơn màu tất cả
các mặt của hình P thì số hình lập phương nhỏ được sơn hai mặt là bao nhiêu hình?
1.2. Đáp án đề số 1
Phần 1. Trắc nghiệm:
Bài 1 (0,5 điểm): Đáp án C
Bài 2 (0,5 điểm): Đáp án C
Bài 3 (1 điểm): Đáp án B
Bài 4 (0,5 điểm): Đáp án A
Bài 5 (0,5 điểm): Đáp án D
Bài 6 (1 điểm): Đáp án A Phần 2. Tự luận:
Bài 1 (2 điểm): Mỗi phép tính đúng cho 0,5 đ a. 11 giờ 21 phút b. 8 giờ 12 phút c. 9 phút 45 giây d. 3 giờ 12 phút
Bài 2 (1 điểm): Tính thuận tiện như sau = 9,5 x (4,7 + 4,3+ 1) = 9,5 x 10 = 95
Bài 3 (2 điểm): Bài giải
Diện tích xung quanh căn phòng đó là:
(4,5 + 3,5) x 2 x 4= 64 (m2)
Diện tích trần của căn phòng đó là: 4,5 x 3,5 = 15,75 (m2)
Diện tích cần quét vôi của căn phòng đó là:
64 + 15,75 – 7,8 = 71,95 (m2) Đáp số: 71,95 m2
Bài 4 (1 điểm): Đáp án là 20 hình.
2. Đề thi và đáp án giữa học kỳ 2 môn Toán lớp 5 năm học 2022 - 2023 đề số 2 2.1 Đề thi số 2
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng
Câu 1. 86,15 : 0,001 = …….. Số điền vào chỗ chấm là:
A. 0,08615 B. 861,5 C. 8,615 D. 86150
Câu 2. 7052 cm3 = ......dm3. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 7,052 B. 70,52 C. 705,2 D. 0,7052
Câu 3. Quãng đường từ nhà lên huyện dài 35 km. Trên đường đi từ nhà lên huyện, một người đi bộ 10
km rồi tiếp tục đi xe ô tô trong nửa giờ nữa thì đến nơi. Vậy vận tốc của ô tô là:
A. 70km/giờ B. 60km/giờ C. 50km/giờ D. 25km/giờ
Câu 4. Tam giác ABC có độ dài đáy là 16 cm, chiều cao tương ứng bằng một nửa độ dài đáy. Diện tích tam giác ABC là:
A. 128 cm2 B. 32 cm2 C. 6,4 dm2 D. 64 cm2
Câu 5. Cho nửa hình tròn H có đường kính 4cm (như hình vẽ). Chu vi hình H là:
A. 12,56 cm B. 10,28 cm C. 16,56 cm D. 6,28 cm
Câu 6. Diện tích hình thang ABCD (hình vẽ bên) là:
A. 125 cm2 C. 12 cm2 B. 12,5 cm2 D. 25 cm2
Câu 7. Điền số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm:
5m3 103dm3 = ……….m3
48 phút …………. = 0,8 giờ
2m2 5dm2 = ………….m2
3 ngày 16 giờ = ……….ngày
II. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)
Bài 1. (2 điểm) Đặt tính rồi tính
a. 23 phút 25 giây – 18 phút 56 giây
b. 8 giờ 20 phút : 5
c. 3 phút 15 giây + 2 phút 48 giây
d. 5 giờ 22 phút x 3
Bài 2. (1 điểm) Tìm x biết:
61,4 - x = 216,72 : 4,2
Bài 3. (2 điểm) Một bể chứa nước dạng hình hộp chữ nhật có kích thước trong lòng bể là: chiều dài
3m, chiều rộng 1,5m và chiều cao là 1,2m.
a) Hỏi bể đó chứa được bao nhiêu lít nước? (1dm3 = 1 lít)
b) Tính chiều cao mực nước trong bể hiện tại. Biết hiện tại lượng nước chiếm 60% thể tích bể. Bài 4. (1 điểm)
a) Tính bằng cách thuận tiện:
1 giờ 45 phút x 3 + 6 x 1,75 giờ + 105 phút
b) Một bạn học sinh dùng các khối lập phương xếp thành một cái tháp như hình dưới đây. Em tính
giúp bạn xem để xếp được tháp cao 8 tầng thì cần chuẩn bị bao nhiêu khối lập phương.
2.2 Đáp án đề thi số 2
Phần I: Trắc nghiệm Câu 1 (0,5đ): D Câu 2 (0,5đ): A Câu 3 (0,5đ): C Câu 4 (0,5đ): D Câu 5 (0,5đ): D Câu 6 (0,5đ): B
Câu 7: Điền đúng mỗi ý cho 0,25 điểm 5m3 103dm3 = 5,103m3 48 phút = 0,8 giờ 2m2 5dm2 = 2,05 m2
3 ngày 16 giờ = 11/3 ngày Phần II. Tự luận
Bài 1: Tính đúng mỗi phép tính cho 0,5 điểm a. 4 phút 29 giây b. 1 giờ 40 phút c. 6 phút 3 giây d. 16 giờ 6 phút
Bài 2: Tìm đúng giá trị của x, trình bày đủ các bước cho 1 điểm
61,4 - x = 216,72 : 4,2 -> 61,4 - x = 51,5 -> x = 61,4 - 51,6 -> x = 9,8 Bài 3: Bài toán
a. Tính đúng thể tích bể, đổi ra lít và trả lời đúng 1 điểm
Thể tích bể đó là:
3 x 1,5 x 1,2 = 5,4 m3 = 5400 dm3 = 5400 lít Đáp số: 5400 lít
b. Tính đúng chiều cao mực nước trong bể trả lời đúng 1 điểm
Thể tích mực nước trong bể đó là 5,4 x 60% = 3,24 m3
Chiều cao mực nước trong bể đó là:
3,24 : 3 : 1,5 = 0,72 (m) Đáp số: 0,72 m Bài 4:
a. Tính được theo cách hợp lý được 0,5 điểm
1 giờ 45 phút x 3 + 6 x 1,75 giờ + 105 phút
= 1, 75 giờ x 3 + 6 x 1,75 giờ + 1,75 giờ
= 1, 75 giờ x (3 + 6 + 1)
= 1,75 giờ x 10 = 17,5 giờ
b. Nhận biết được quy luật xếp khối lập phương và tính đúng được số hộp
1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 = 36 (khối lập phương)
3. Đề thi giữa kì môn Toán lớp 5 năm học 2022 - 2023 đề số 3 3.1 Đề thi số 3
Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng
Câu 1: (1đ) “Năm phẩy không trăm linh bảy mét khối” được viết là:
A. 5,0007 m3 B. 5,007 m3 C. 5,07 m3 D. 5,7 m3
Câu 2: (1đ) Chữ số 5 trong số 254,836 chỉ:
A. 50 000 B. 500 000 C. 5 000 D. 50 000 000
Câu 3: (1đ) Số thập phân gồm: “Ba mươi hai đơn vị, tám phần mười, năm phần trăm” được viết là:
A. 32,805 B. 32810,50 C. 32,85 D. 85,32
Câu 4: (1đ) Tìm x: x + 2,7 = 8,9 + 9,4
A. x = 15,76 B. x = 15,6 C. x = 14,67 D. x = 16,6
Câu 5: (1đ) Số thích hợp điền vào chỗ chấm của 3 m3 76 dm3 = ......... m3 là:
A. 3,76 B. 3,760 C. 37,6 D. 3,076
Câu 6: (1đ) Đặt tính và tính: a. 5 phút 6 giây x 5
b. 30 phút 15 giây : 5
Câu 7: (1đ) Đúng ghi Đ, sai ghi S:
a. 8 năm 4 tháng – 5 năm 7 tháng = 3 năm 9 tháng
b. 12 giờ 24 phút – 5 giờ 37 phút = 6 giờ 47 phút
c. 3 giờ 22 phút x 4 = 13 giờ 28 phút
d. 28 phút 15 giây : 5 = 5 phút 3 giây
Câu 8: (1đ) Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng: Một bánh xe ô tô có bán kính 1,3 m. Vậy đường kính
của bánh xe ô tô là:
A. 1,69 m B. 2,6 m C. 2,8 m D. 1,3 m
Câu 9 (1đ) Có ba xe chở gạo, xe thứ nhất chở được 10,5 tấn, xe thứ hai chở được nhiều hơn xe thứ
nhất 1,7 tấn và ít hơn xe thứ ba 1,1 tấn. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu tấn?
Câu 10: (1đ) Một phòng học dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 10m, chiều rộng 6m, chiều cao 5m.
Người ta quét vôi bên trong bốn bức tường xung quanh phòng học và trần nhà. Hỏi diện tích cần quét
vôi là bao nhiêu mét vuông, biết tổng diện tích các cửa là 7,8 m2
3.2 Đáp án đề số 3
Câu 1. (1 đ) Chọn B
Câu 2. (1 đ) Chọn A
Câu 3. (1 đ) Chọn C
Câu 4. (1 đ) Chọn B
Câu 5. (1 đ) Chọn D
Câu 6: Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm a. 25 phút 30 giây b. 6 phút 3 giây
Câu 7: (1đ) Đúng ghi Đ, sai ghi S. Mỗi câu đúng được 0,25 điểm
a. 8 năm 4 tháng – 5 năm 7 tháng = 3 năm 9 tháng S
b. 12 giờ 24 phút – 5 giờ 37 phút = 6 giờ 47 phút Đ
c. 3 giờ 22 phút x 4 = 13 giờ 28 phút Đ
d/ 28 phút 15 giây : 5 = 5 phút 3 giây S
Câu 8: (1đ) Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng: Một bánh xe ô tô có bán kính 1,3 m. Vậy đường kính
của bánh xe ô tô là: Chọn B
Câu 9 (1đ) Có ba xe chở gạo, xe thứ nhất chở được 10,5 tấn, xe thứ hai chở được nhiều hơn xe thứ
nhất 1,7 tấn và ít hơn xe thứ ba 1,1 tấn. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu tấn? Bài giải
Số tấn gạo xe thứ hai chở được:
10,5 + 1,7 = 12,2 (tấn)
Số tấn gạo xe thứ ba chở được:
12,2 + 1,1 = 13,3 (tấn)
Trung bình mỗi xe chở là:
(10,5 + 12,2 + 13,3) : 3 = 12 (tấn) Đáp số: 12 tấn
Câu 10: (1đ) Một phòng học dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 10m, chiều rộng 6m, chiều cao 5m.
Người ta quét vôi bên trong bốn bức tường xung quanh phòng học và trần nhà. Hỏi diện tích cần quét
vôi là bao nhiêu mét vuông, biết tổng diện tích các cửa là 7,8 m2. Bài giải
Diện tích xung quanh phòng học: (10 + 6) x 2 x 5 = 160 (m2)
Diện tích trần nhà: 10 x 6 = 60 (m2)
Diện tích cần quét vôi là: 160 + 60 – 7,8 = 212,2 (m2) Đáp số: 212,2 m2
* Lưu ý cho các bài giải toán:
- Nếu lời giải sai, phép tính đúng thì không tính điểm phép tính đó.
- Nếu lời giải đúng phép tính sai thì tính điểm lời giải bằng một nửa số điểm của phép tính đó. Sai đơn
vị trừ 0,25 điểm toàn bài.
Trên đây, Luật Minh Khuê chia sẻ 3 mẫu đề thi giữa kì môn Toán lớp 5 kèm theo đáp án chấm điểm chi
tiết. Hy vọng bài viết sẽ giúp ích các em học sinh ôn tập và chuẩn bị kì thi sắp tới. Chúc các em học tốt
và đạt kết quả cao trong học tập