







Preview text:
1   
PHÒNG GD&ĐT……. 
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA KÌ I     
MÔN: LỊCH SỬ, ĐỊA LÍ LỚP 6     
I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA  1. Kiến thức: 
 - Củng cố kiến thức : về các nguồn tư liệu lịch sử ,quy ước của công lịch. 
 - Củng cố kiến thức về nguồn gốc loài người, tổ chức xã hội của người nguyên 
thủy,phương thức kiếm sống đầu tiên của người tối cổ. 
- Thấy được vai trò của công cụ mới ra đời đối với sản xuất, vai trò của lao 
động đối với quá trình phát triển của loài người. 
- Nêu đặc điểm đời sống vật chất và đời sống tinh thần của người nguyên thủy  trên đất nước ta.   * Môn địa lí: 
- Củng cố kiến thức về bản đồ, Trái Đất, cấu tạo của Trái Đất… 
- Đánh giá kết quả học tập của HS sau khi học xong các chuyên đề: Bản đồ, Trái  Đất… 
2. Phẩm chất, năng lực:   * Môn lịch sử: 
 - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề.   - Năng lực đặc thù: 
 + Tái hiện kiến thức, phân tích, đánh giá, tổng hợp các sự kiện, nhận xét vận 
dụng các kiến thức đã học. 
 + Học sinh có kĩ năng trả lời câu hỏi với từng dạng bài tập : nhận biết, thông 
hiểu, vận dụng và các câu hỏi liên hệ.   * Môn địa lí:  - Năng lực chung 
+ Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập. 
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được 
giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. 
- Năng lực Địa lí 
+ Năng lực tìm hiểu địa lí. 
+ Năng lực nhận thức khoa học địa lí. 
 3. Phẩm chất: nghiêm túc làm bài 
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA 
- Kết hợp trắc nghiệm với tự luận 
III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA.          2    Thông hiểu  Vận dụng  Cộng  Tên chủ Nhận biết  Vận dụng  Vận dụng  đề  cao  TN  TL  TN  TL  TN  TL  TN  TL        Xác          + Quy  định  Vì sao  ước của  nguồn  phải học công  tư liệu  lịch sử  lịch  dựa vào    hiện vật  Số câu  1c        1c        2 câu  Số điểm 0.25  0.25  0,5đ    5%    Xã hội    +  + Tổ  + Nêu      Vai      nguyên    Nguồn chúc  đặc  trò  thủy    gốc  xã hội  điểm  của  loài  của  đời sống  lao 
người người vật chất  động  bắt  nguyê và đời  đối  nguồn n thủy  sống  với  từ    tinh  quá  đâu?  thần của  trình  + Em  người  phát  hãy  nguyên  triển  nêu  thủy  của  những  trên đất  xã  dấu  nước ta  hội  tích  loài  của  ngườ người  i  tối cổ  trên  thế  giới?  Việt  Nam  tìm  thấy  dấu  tích  của  người  tối cổ  3    ở địa  điểm  nào?  Số câu    1c  1c  1      1c    4 câu  Số điểm  1đ  0.25d  1đ  0.25đ  2,5đ  5%    Bản đồ -      - Xác  - Nêu    Vẽ,    Tính    phương  định  được  xác  được  phương khái  định  khoả tiện thể  hướng  niệm BĐ  được  ng  hiện bề  trên BĐ  cách  và vai trò  các  mặt Trái  thực  dựa vào của BĐ  nửa  Đấ tế  t  KT, VT trong học  cầu,  dựa  Số câu  - Biết  tập và  các  vào  Điểm  cách  đời sống  điểm  TLB xác  cực,  %    Đ  định  KT,  tọa độ  XĐ…  ĐL  - Hiểu  được  cách  thể hiện  ranh  giới  quốc  gia qua  KHBĐ  Số câu  3  1  1  7  1  1  Số điểm  0,75đ  2,5đ  1,0  6,0đ  0,25đ    1, 5đ      %  7,5%  25%  10 50%  2,5%  15%  %   Trái Đất  - Biết    -Trình              – Hành  được Vị  bày  trí, bán  được  tinh trong kính của  các hệ  hệ Mặt  TĐ ; hình  quả của  Trời  dạng của  sự vận  Số câu  TĐ;  động tự  Điểm  hướng  quay  %  quay của  quanh  TĐ;  trục của  4    TĐ  Số câu  4    1            5  Số điểm  1,0  0,25  1,25đ                        Số câu                    Số điểm   Số câu                     Số điểm  Tỉ lệ %   
ĐỀ KIỂM TRA PHÂN MÔN LỊCH SỬ, ĐỊA LÍ 
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3đ) 
1. Phần Lịch Sử(1đ) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng 
Câu 1. Công lịch quy ước 
A. Một thập kỷ 100 năm. Một thế kỷ 10 năm. Một thiên niên kỷ có 1000 năm 
B. Một thập kỷ 10 năm. Một thế kỷ 100 năm. Một thiên niên kỷ có 1000 năm 
C. Một thập kỷ 1000 năm. Một thế kỷ 100 năm. Một thiên niên kỷ có 10 năm 
D. Một thập kỷ 1 năm. Một thế kỷ 10 năm. Một thiên niên kỷ có 1000 năm 
Câu 2. Văn bia tiến sĩ đặt ở Văn Miếu Quốc tử giám thuộc nguồn tư liệu nào?  A.Tư liệu hiện vật  B. Tư liệu chữ viết. 
C. Tư liệu truyền miệng. 
D. Vừa là tư liệu chữ viết vừa là tư liệu hiện vật. 
Câu 3. Xã hội nguyên thủy trải qua những giai đoạn nào? 
A. Bầy người nguyên thủy.  B. Công xã thị tộc.  C. Thị tộc mẫu hệ. 
D. Bầy người nguyên thủy và công xã thị tộc  Câu 4. Lao động đã....? 
A. Tạo ra thức ăn cho người nguyên thủy 
B. Giúp người nguyên thủy tiến hóa nhanh về hình dáng 
C. Giúp đời sống tinh thần của người nguyên thủy phong phú hơn 
D. Làm cho loài Vượn người tiến hóa dần thành người tối cổ, người tinh khôn 
đồng thời nó thúc đẩy xã hội loài người phát triển tiến bộ hơn. 
2. Phần Địa lí (2,0điểm)  5   
Câu 1: Trong hệ Mặt Trời, theo tứ tự xa dần Mặt Trời thì Trất Đất nằm ở vị trí  thứ:   A. 2    B. 3  C.4    D. 5 
Câu 2: Trái đất có hình dạng:   A. Hình cầu   B. Hình tròn       C.Hình vuông   D. Hình elíp   
Câu 3: Đâu không phải là hệ quả của sự vận động tự quay quanh trục của Trái  Đất?  A. Ngày đêm luân phiên  C. Mùa trên Trái Đất  B. Giờ trên Trái Đất 
D. Sự lệch hướng chuyển động của vật thể 
Câu 4: Trái Đất vận động tự quay quanh trục theo hướng:  A: Từ Đông sang Tây     C. Từ Nam lên Bắc  B. Từ Bắc xuống Nam   D. Từ Tây sang Đông 
Câu 5: Bán kính của Trái Đất là:  A. 40 076 km.  B. 6378 km.  C. 510 triệu km2.  D. 149,6 triệu km. 
Câu 6: Vị trí của điểm C được xác định là chỗ cắt nhau của đường kinh tuyên 
120oĐ và vĩ tuyến 10oB thì toạ độ địa lí của điểm C là:  A. C (10oB, 120oĐ).  C. C (10oB, 120o).  B. C (10oN, 120oĐ).  D. C (120o T, 10oB). 
Câu 7: Thông thường trên bản đồ, để thể hiện ranh giới giữa các quốc gia, người 
ta dùng loại kí hiệu là: 
 A. kí hiệu điểm. C. kí hiệu đường. 
B. kí hiệu diện tích. D. kí hiệu hình học. 
Câu 8: Ý nào sau đây không đúng theo quy ước phương hướng trên bản đồ? 
A. Đầu phía trên của kinh tuyến chỉ hướng bắc. 
B. Đầu phía dưới kinh tuyến chỉ hướng nam. 
C. Đầu bên phải của vĩ tuyến chỉ hướng đông. 
D. Đầu bên phải của vĩ tuyến chỉ hướng tây. 
I. PHẦN TỰ LUẬN(7 đ) 
Câu 1. (1,0 điểm). Nguồn gốc loài người bắt nguồn từ đâu? Em hãy nêu những 
dấu tích của người tối cổ? Việt Nam tìm thấy dấu tích của người tối cổ ở địa  điểm nào? 
Câu 2. (1 điểm). Nêu đặc điểm đời sống vật chất và đời sống tinh thần của người 
nguyên thủy trên đất nước ta? 
Câu 3(1,5 điểm): Bản đồ là gì? Em hãy cho biết vai trò của bản đồ trong học tập  và đời sống. 
Câu 4 (2,5 điểm): Em hãy vẽ một vòng tròn tượng trưng cho Trái Đất và xác 
định đúng các vị trí sau trên vòng tròn đã vẽ: điểm cực Bắc, điểm cực Nam,  6   
đường xích đạo, kinh tuyến gốc, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam, nửa cầu Đông, nửa  cầu Tây. 
Câu 5(1,0 điểm) : Trên bản đồ hành chính có tỉ lệ 1 : 5 000 000, khoảng cách 
giữa Thủ đô Hà Nội tới thành phố Thái Bình là 3,5 cm. vậy trên thực tế thành 
phố TB cách Thủ đô Hà Nội bao nhiêu ki-lô-mét?  ĐÁP ÁN 
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3đ) 
1. Phần Lịch Sử (1,0điểm)  Câu 1  Câu 2  Câu 3  Câu 4  B  D  D  D   
2. Phần Địa lý (2,0điểm)  Câu  1  2  3  4  5  6  7  8  Đáp án B  A  C  D  B  A  C  D 
 PHẦN II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)  Câu  Ý  Yêu cầu trả lời  Điểm  Câu 1. 
 Câu 1. (1 điểm). Nguồn gốc loài người bắt nguồn từ đâu? Em  1,0đ  1,0 
hãy nêu những dấu tích của người tối cổ? Việt Nam tìm thấy  điểm 
dấu tích của người tối cổ ở địa điểm nào? 
 - Nguồn gốc loài người: tiến hóa từ loài vượn hình nhân (vượn  0.25đ  người) 
 - Vượn người  Người tối cổ  Người tinh khôn  0.25đ   
- Dấu tích: xương hóa thạch, răng, công cụ lao động bằng đá.  0.25đ 
 - Việt Nam tìm thấy di cốt người tối cổ ở hang Thẩm Khuyên,  0.25đ  Thẩm Hai (Lạng Sơn)    Câu 2 
 Câu 2. (1 điểm). Nêu đặc điểm đời sống vật chất và đời sống  1,0đ  1,0 
tinh thần của người nguyên thủy trên đất nước ta.  điểm 
 - Về đời sống vật chất:   0.5đ 
+ Biết ghè đẽo, mài đá làm một số công cụ lao động: rìu, cuốc,  chày, bôn… 
+ Người tinh khôn biết làm gốm. 
+ Sống chủ yếu trong các hang động, mái đá hoặc các túp lều 
lợp bằng cỏ khô hay lá cây. 
+ Nguồn thức ăn bao gồm cả những sản phẩm săn bắn, hái 
lượm và tự trồng trọt, chăn nuôi. 
 - Về đời sống tinh thần:  0.5đ 
 + Trong các di chỉ, người ta đã tìm thấy nhiều viên đất nung có 
dùi lỗ và xâu thành chuỗi, nhiều vỏ ốc biển được mài thủng, có  7   
thể xâu dây làm đồ trang sức, những bộ đàn đá, vòng tay,... 
+ Hoa văn trên đồ gốm cũng dần mang tính chất nghệ thuật,  trang trí. 
+ Trong nhiều hang động, người ta đã phát hiện các mộ táng, 
có chôn theo công cụ và đồ trang sức. Tình cảm gia đình, cộng 
đồng gắn bó, có đời sống tâm linh 
Đời sống của người nguyên thủy còn đơn giản sơ khai, phụ 
thuộc nhiều vào tự nhiên  Câu 3 
 Bản đồ là gì? Em hãy cho biết vai trò của bản đồ trong học tập  1,5đ  1,5  và đời sống.  điểm 
 - Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một phần hay toàn bộ bề mặt Trái  0,75 
Đất lên mặt phẳng trên cơ sở toán học, trên đó các đối tượng 
địa lí được thể hiện bằng các kí hiệu bản đồ. 
 - Vai trò của bản đồ trong học tập và đời sống: bản đồ để khai  0,75 
thác kiến thức môn Lịch sử và Địa lí; bản đổ để xác định vị trí 
và tìm đường đi; bản đồ để dự báo và thể hiện các hiện tượng 
tự nhiên (bão, gió,...), bản đổ được sử dụng trong quân sự.  Câu 4 
 Hs vẽ đúng mô hình TĐ và xác định đúng các vị trí: điểm cực  2,0  2,5 
Bắc, điểm cực Nam, xích đạo, kinh tuyến gốc, nửa cầu Bắc,  điểm  điểm 
nửa cầu Nam, nửa cầu Đông, nửa cầu Tây.       Cực Bắc             Nửa cầu Bắc        KT   Nửa cầu Tây    Xích đạo  Gốc       0 0                       Nửa cầu đông     Nửa cầu Nam     Cực Nam     
- Vẽ vòng tròn đẹp, cân đối (về đường kính so với giấy KT)  0,5đ    8     
Học sinh điền đúng:    - Điểm cực Bắc  0,25đ    - Điểm cực Nam  0,25đ    - xích đạo  0,25đ    - Kinh tuyến gốc  0,25đ    - Nửa cầu Bắc  0,25đ    - Nửa cầu Nam  0,25đ     - Nửa cầu Đông  0,25đ    - Nửa cầu Tây  0,25đ  Câu 5 
Câu 5: Trên bản đồ hành chính có tỉ lệ 1 : 5 000 000, khoảng  1,0 
cách giữa Thủ đô Hà Nội tới thành phố Thái Bình là 3,5 cm.  điểm 
vậy trên thực tế thành phố TB cách Thủ đô Hà Nội bao nhiêu  ki-lô-mét?     
- Tỉ lệ 1 : 5 000 000 có nghĩa là 1 cm trên bản đồ bằng 5 000 1,0 
000 cm (hay 50 km) ngoài thực tế.   
- Trên thực tế thành phố Thái Bình tới Thủ đô Hà Nội là :   
3,5 cm X 5 000 000 = 17500000 cm = 175 km   
Chỉ cho điểm tối đa khi thực hiện bước giải thích ý nghĩa của tỉ 
lệ 1 : 5 000 000 và đổi đơn vị ngoài thực tế ra km      Lưu ý: 
- Nếu học sinh có những ý hay, sáng tạo hợp lí mà đáp án chưa đề cập đến thì 
thưởng 0,25đ nếu chưa đạt điểm tối đa câu đó. 
- Điểm của bài kiểm tra là tổng điểm của các câu cộng lại.  V. RÚT KINH NGHIỆM: