Đề thi giữa học kỳ 1 môn Lịch sử & Địa Lý lớp 6 năm học 2024 - 2025 - Đề số 5 | Bộ sách Chân trời sáng tạo

Câu 1: (1,5 điểm): Dựa vào số ghi tỉ lệ của các bản đồ sau đây: 1: 600.000 và 1: 4.000.000, cho biết 5cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km trên thực địa? Câu 2: (0,5 điểm): Vì sao các vùng đất được vẽ trên bản đồ đều có sự biến dạng?Câu 3(1,0 điểm): Dựa vào bản đồ hành chính Hà Nội, em hãy xác định các loại kí hiệu điểm và kí hiệu đường? Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đón xem.

Thông tin:
4 trang 1 tuần trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề thi giữa học kỳ 1 môn Lịch sử & Địa Lý lớp 6 năm học 2024 - 2025 - Đề số 5 | Bộ sách Chân trời sáng tạo

Câu 1: (1,5 điểm): Dựa vào số ghi tỉ lệ của các bản đồ sau đây: 1: 600.000 và 1: 4.000.000, cho biết 5cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km trên thực địa? Câu 2: (0,5 điểm): Vì sao các vùng đất được vẽ trên bản đồ đều có sự biến dạng?Câu 3(1,0 điểm): Dựa vào bản đồ hành chính Hà Nội, em hãy xác định các loại kí hiệu điểm và kí hiệu đường? Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đón xem.

 KIM TRA GIA K I
MÔN: LCH S - A LÍ 6
THI GIAN: 60 PHÚT
A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ
I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm)
Em hãy chọn đáp án đúng.
1. Lịch chính thức của thế giới hiện nay dựa theo cách tính thời gian của
  C. bát 
A. Châu Á. 
2. Bầy người nguyên thy là gì?
t thu là tng
C. Gm vài gng cùng nhau, có s ng gia nam và n
D. Có s ng gia nam và n
3. Người nguyên thy Vit Nam tìm kiếm thức ăn bằng cách nào?
t d. Mua bán
4. Công cụ lao động và vũ khí bằng kim loại ra đời sớm nhất
 B. Tây Á và Nam Á.
 
II. TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu 1: (1.5 điểm) Em hãy trình bày các gin tin trin ca xã hi nguyên thy?
Câu 2: (1 điểm) 
-  
- 
-  
- 
Câu 3: (0.5 điểm) S xut hin ca công c ng bng kim lo
i vi 

B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ
I. TRC NGHIM m)
Em hãy chọn đáp án đúng.
Câu 1: Kinh độ và vĩ độ ca một địa điểm được gi chung là?
A. Kinh tuyên gc B. T a lí
n gc ng trên b
Câu 2: Kinh tuyến gốc và vĩ tuyến gốc có chung điểm là cùng có s độ bng
A. 0
0
B. 30
0
C. 90
0
D. 180
0
Câu 3: Những vĩ tuyến nằm từ Xích Đạo đến cực Bắc được gọi là:
   
Câu 4: Trên bản đồ, đầu bên phải vĩ tuyến chỉ hướng:
 B. Nam  D. Tây
Câu 5: Đưng ni liền hai điểm cc Bc và cc Nam trên qu Đa cu:
A. o n
ng kinh tuyn D. C u sai
Câu 6: Trên qu Địa cu, nếu c cách 10
0
v 1 kinh tuyến thì có tt c là:
A. 12 kinh tuyn B. 24 kinh tuyn C. 36 kinh tuyn D. 48 kinh tuyn
Câu 7: Dng kí hiu th hin s phân b tài nguyên khoáng sn trên bản đồ là:
A. ng hình B. Hình hc C. Kí hiu ch ng hình và ch
Câu 8: c ta nm na cu
A. Bc và na c B. Ba cu Nam
II. T LUm)
Câu 1

Câu 2Vì sa


NG DN CHM
A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ
I. TRẮC NGHIỆM ( 2 điểm)Mỗi câu đúng được 0.5đ
Câu
1
2
3
4

A
C
A
C
II. T LUm)
n tin trin ca xã hi nguyên thy?

 (0.5 
- 
 
- 

 

-  -> cách ngày

- -

-  -> cách ng

- -

Câu 3: S xut hin ca công c ng bng kim loi có vai trò quynh dn
 
 -




B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ
I. TRẮC NGHIỆM ( 2 điểm)Mỗi câu đúng được 0.25đ
Câu
1
2
4
5
6
7
8

B
A
C
C
C
B
A
II. T LUm)
Nội dung
Điểm
Câu 1: 600.000 x 5 cm = 3.000.000 cm = 30 km
4.000.000 x 5 cm = 20.000.000 cm = 200 km
m

Câu 2: - Do b mt là mt mt cong, còn b là mt mt
phng trên giy
- Do phép chi có sai s
m
m
Câu 3:
-
-
m

| 1/4

Preview text:

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I
MÔN: LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ 6 THỜI GIAN: 60 PHÚT
A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ
I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm)
Em hãy chọn đáp án đúng.
1. Lịch chính thức của thế giới hiện nay dựa theo cách tính thời gian của

A. dương lịch. B. âm lịch. C. bát quái lịch. D. ngũ hành lịch.
A. Châu Á. B. Châu Phi. C. Châu Mĩ. D. Châu Âu.
2. Bầy người nguyên thủy là gì?
A. Nhóm vài gia đình, có cùng huyết thống B. Đứng đầu là tộc trưởng
C. Gồm vài gia đình sinh sống cùng nhau, có sự phân công lao động giữa nam và nữ
D. Có sự phân công lao động giữa nam và nữ
3. Người nguyên thủy ở Việt Nam tìm kiếm thức ăn bằng cách nào?
A. Săn bắt và hái lượm B. Hái lượm C. Săn bắt d. Mua bán
4. Công cụ lao động và vũ khí bằng kim loại ra đời sớm nhất ở
A. Tây Á và Đông Nam Á. B. Tây Á và Nam Á.
C. Tây Á và Bắc Phi. D. Tây Á và Nam Mĩ.
II. TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu 1: (1.5 điểm) Em hãy trình bày các giai đoạn tiến triển của xã hội nguyên thủy?
Câu 2: (1 điểm) Các sự kiện dưới đây xảy ra cách năm nay bao nhiêu năm?
- Năm 3000 TCN vua Na – mơ thống nhất Thượng và Hạ Ai cập
- Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng nổ ra năm 40
- Năm 30 TCN người La – Mã xâm chiếm Ai Cập
- Năm 539 TCN người Ba Tư xâm lược Lưỡng Hà
Câu 3: (0.5 điểm) Sự xuất hiện của công cụ lao động bằng kim loại có vai trò như thế
nào đối với đối với sự chuyển biến và phân hóa từ xã hội nguyên thuỷ sang xã hội có giai cấp. B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ
I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm)
Em hãy chọn đáp án đúng.
Câu 1: Kinh độ và vĩ độ của một địa điểm được gọi chung là? A. Kinh tuyên gốc B. Tọa độ địa lí C. Vĩ tuyến gốc
D. Phương hướng trên bản đồ
Câu 2: Kinh tuyến gốc và vĩ tuyến gốc có chung điểm là cùng có số độ bằng A. 00 B. 300 C. 900 D. 1800
Câu 3: Những vĩ tuyến nằm từ Xích Đạo đến cực Bắc được gọi là: A. Vĩ tuyến Bắc
B. Vĩ tuyến Nam C. Vĩ tuyến gốc D. Kinh tuyến
Câu 4: Trên bản đồ, đầu bên phải vĩ tuyến chỉ hướng: A. Bắc B. Nam C. Đông D. Tây
Câu 5: Đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên quả Địa cầu: A. Đường xích đạo B. Đường vĩ tuyến C. Đường kinh tuyến D. Cả A, B, C đều sai
Câu 6: Trên quả Địa cầu, nếu cứ cách 100 vẽ 1 kinh tuyến thì có tất cả là: A. 12 kinh tuyến
B. 24 kinh tuyến C. 36 kinh tuyến D. 48 kinh tuyến
Câu 7: Dạng kí hiệu thể hiện sự phân bố tài nguyên khoáng sản trên bản đồ là: A. Tượng hình
B. Hình học C. Kí hiệu chữ D. Tượng hình và chữ
Câu 8: Nước ta nằm ở nửa cầu
A. Bắc và nửa cầu Đông
B. Bắc C. Đông D. Đông và nửa cầu Nam
II. TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu 1: (1,5 điểm):
Dựa vào số ghi tỉ lệ của các bản đồ sau đây: 1: 600.000 và 1:
4.000.000, cho biết 5cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km trên thực địa?
Câu 2: (0,5 điểm): Vì sao các vùng đất được vẽ trên bản đồ đều có sự biến dạng?
3(1,0 điểm): Dựa vào bản đồ hành chính Hà Nội, em hãy xác định các loại kí
hiệu điểm và kí hiệu đường?
d) ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ
I. TRẮC NGHIỆM ( 2 điểm)
Mỗi câu đúng được 0.5đ
Câu 1 2 3 4 Đáp án A C A C
II. TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu 1. Em hãy trình bày các giai đoạn tiến triển của xã hội nguyên thủy?
Xã hội nguyên thuỷ kéo dài hàng triệu năm với 2 giai đoạn: Bầy người nguyên thủy
và công xã thị tộc. (0.5 điểm)
- Bầy người nguyên thủy: Gồm các gia đình sống cùng nhau, có sự phân công lao
động nam, nữ. (0.5 điểm) - Công xã thị tộc:
Gồm các gia đình có quan hệ huyết thống sinh sống cùng nhau, đứng đầu là tộc trưởng. (0.5 điểm)
Câu 2: Các sự kiện dưới đây xảy ra cách năm nay bao nhiêu năm?
- Năm 3000 TCN vua Na – mơ thống nhất Thượng và Hạ Ai cập -> cách ngày nay 5022 năm (0.25 điểm)
- Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng nổ ra năm 40 -> cách ngày nay 1982 năm (0.25 điểm)
- Năm 30 TCN người La – Mã xâm chiếm Ai Cập -> cách ngày nay 2052 năm (0.25 điểm)
- Năm 539 TCN người Ba Tư xâm lược Lưỡng Hà -> cách ngày nay 2561 năm (0.25 điểm)
Câu 3: Sự xuất hiện của công cụ lao động bằng kim loại có vai trò quyết định dẫn đến
sự chuyển biến và phân hóa từ xã hội nguyên thuỷ sang xã hội có giai cấp.
+ Công cụ lao động bằng kim loại xuất hiện -> Canh tác nông nghiệp được mở
rộng => năng suất lao động tăng, sản phẩm làm ra không chỉ đủ ăn mà còn dư
thừa => xã hội dần có sự phân hóa người giàu, người nghèo. Xã hội nguyên thủy
dần tan rã. Loài người đứng trước ngưỡng cửa của xã hội có giai cấp và nhà nước. (0.5 điểm) B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ
I. TRẮC NGHIỆM ( 2 điểm)
Mỗi câu đúng được 0.25đ
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B A A C C C B A
II. TỰ LUẬN (3 điểm) Nội dung Điểm
Câu 1: 600.000 x 5 cm = 3.000.000 cm = 30 km 0.75 điểm
4.000.000 x 5 cm = 20.000.000 cm = 200 km 0.75 điểm
Câu 2: - Do bề mặt Trái Đất là một mặt cong, còn bản đồ là một mặt 0.25 điểm phẳng trên giấy 0.25 điểm
- Do phép chiếu đồ có sai số Câu 3:
- Kí hiệu điểm: Sân bay. 0.5 điểm
- Kí hiệu đường: anh giới tỉnh, thành phố, ranh giới quận, huyện. 0.5 điểm