-
Thông tin
-
Quiz
Đề thi giữa học kỳ 1 môn Lịch sử & Địa Lý lớp 9 năm học 2024 - 2025 | Bộ sách Cánh diều
Câu 1.Sự phát triển phồn vinh của nền kinh tế Mĩ trong những năm 1924-1929 không xuất phát từ nguyên nhân nào sau đây? Câu 2. Tại sao chỉ trong một thời gian ngắn, ba tổ chức cộng sản nối tiếp nhau ra đời ở Việt Nam? Câu 3.Nguyên nhân trực tiếp buộc Nhật Bản phải chấp nhận đầu hàng Đồng minh không điều kiện là? Câu 4:Cuộc đấu tranh hưởng ứng ngày Quốc tế Lao động 1-5-1930 của công nhân Việt Nam có ý nghĩa lịch sử như thế nào? Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đón xem.
Đề giữa HK1 Lịch sử & Địa lí 9 3 tài liệu
Lịch Sử & Địa Lí 9 15 tài liệu
Đề thi giữa học kỳ 1 môn Lịch sử & Địa Lý lớp 9 năm học 2024 - 2025 | Bộ sách Cánh diều
Câu 1.Sự phát triển phồn vinh của nền kinh tế Mĩ trong những năm 1924-1929 không xuất phát từ nguyên nhân nào sau đây? Câu 2. Tại sao chỉ trong một thời gian ngắn, ba tổ chức cộng sản nối tiếp nhau ra đời ở Việt Nam? Câu 3.Nguyên nhân trực tiếp buộc Nhật Bản phải chấp nhận đầu hàng Đồng minh không điều kiện là? Câu 4:Cuộc đấu tranh hưởng ứng ngày Quốc tế Lao động 1-5-1930 của công nhân Việt Nam có ý nghĩa lịch sử như thế nào? Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đón xem.
Chủ đề: Đề giữa HK1 Lịch sử & Địa lí 9 3 tài liệu
Môn: Lịch Sử & Địa Lí 9 15 tài liệu
Sách: Cánh diều
Thông tin:
Tác giả:


















Tài liệu khác của Lịch Sử & Địa Lí 9
Preview text:
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
MÔN: LỊCH SỬ ĐỊA LÍ 9 (PHẦN LỊCH SỬ) – CÁNH DIỀU
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ in hoa trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Sự phát triển phồn vinh của nền kinh tế Mĩ trong những năm 1924-1929 không xuất
phát từ nguyên nhân nào sau đây?
A. Thu lợi từ chiến tranh thế giới thứ nhất.
B. Cải tiến kĩ thuật sản xuất.
C. Thu hút được lao động có trình độ cao.
D. Sự bóc lột từ hệ thống thuộc địa rộng lớn.
Câu 2. Tại sao chỉ trong một thời gian ngắn, ba tổ chức cộng sản nối tiếp nhau ra đời ở Việt Nam?
A. Những điều kiện thành lập một Đảng cộng sản đã chín muồi.
B. Chủ nghĩa Mác- Lênin được truyền bá sâu rộng rãi vào Việt Nam.
C. Do ảnh hưởng của phong trào Vô sản hóa.
D. Do phong trào yêu nước có bước phát triển mới.
Câu 3. Nguyên nhân trực tiếp buộc Nhật Bản phải chấp nhận đầu hàng Đồng minh không điều kiện là
A. Sự thất bại của đội quân quan Đông của Nhật ở Đông Bắc Trung Quốc.
B. Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản.
C. Phong trào phản đối chiến tranh ở Nhật dâng cao.
D. Sự nổi dậy của các thuộc địa của Nhật.
Câu 4: Cuộc đấu tranh hưởng ứng ngày Quốc tế Lao động 1-5-1930 của công nhân Việt Nam
có ý nghĩa lịch sử như thế nào?
A. Lần đầu tiên công nhân Việt Nam biểu tình kỉ niệm ngày Quốc tế Lao động.
B. Đây là cuộc đấu tranh vũ trang đầu tiên của công nhân.
C. Lần đầu tiên, công nhân Việt Nam đấu tranh đòi quyền lợi cho nhân dân lao động trong
nước và thể hiện tinh thần quốc tế vô sản.
D. Lần đầu tiên công nhân và nông dân liên minh với nhau trong một phong trào đấu tranh.
Câu 5: Đâu là thành tựu tiêu biểu về văn hóa - giáo dục của Liên Xô trong thời kì xây dựng
chủ nghĩa xã hội (1925-1942)?
A. Xóa nạn mù chữ, phát triển giáo dục phổ thông và giáo dục bậc cao.
B. Xóa nạn mù chữ nhưng chưa xây dựng được hệ thống giáo dục thống nhất.
C. Xóa nạn mù chữ, phổ cập giáo dục tiểu học ở cả nông thôn và thành phố.
D. Xóa nạn mù chữ, xây dựng hệ thống chương trình học tập tiên tiến.
Câu 6: Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào đấu tranh của nhân dân Đông Nam Á
phát triển theo khuynh hướng nào?
A. Tiểu tư sản và tư sản. B. Tư sản và vô sản.
C. Vô sản và tiểu tư sản.
D. Tư sản, tiểu tư sản và vô sản.
Câu 7: Sự kiện tiêu biểu trong phong trào yêu nước dân chủ công khai những năm 1924 – 1925 là sự kiện nào?
A. Tiếng bom của Phạm Hồng Thái tại Sa Diện (Quảng Châu – Trung Quốc) (6/1924).
B. Xuất bản những tờ báo tiến bộ và lập ra những nhà xuất bản tiến bộ.
C. Tiếng bom của Phạm Hồng Thái và phong trào đấu tranh đòi thả tư do cho Phan Bội Châu (1925).
D. Phong trào đấu tranh đòi thả tư do cho Phan Bội Châu (1925) và đấu tranh đòi để tang Phan Châu Trinh (1926).
Câu 8: Hình thức mặt trận nào được thành lập trong giai đoạn 1936-1939 có nhiệm vụ tập
hợp, đoàn kết nhân dân đấu tranh?
A. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
B. Mặt trận nhân dân Đông Dương.
C. Mặt trận phản đế đồng minh Đông Dương.
D. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 1 (1,5 điểm).
a. Nêu những cống hiến to lớn của Nguyễn Ái Quốc trong quá trình hoạt động cứu nước, cứu
dân từ năm 1911 đến năm 1930?
b. Phân tích một cống hiến to lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc trong quá trình hoạt động Cách mạng?
Câu 2 (1,5 điểm). Cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939 đã ảnh hưởng trực tiếp đến cách mạng nước ta như thế nào?
Câu 3 (0,5 điểm). Việt Nam đã tận dụng cơ hội Nhật đầu hàng Đồng Minh để giành độc lập như thế nào?
TRƢỜNG THCS ........
HƢỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
MÔN: LỊCH SỬ ĐỊA LÍ 9 (PHẦN LỊCH SỬ) – CÁNH DIỀU
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 2,0 điểm
Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm. Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 D A B C A B C D
B. PHẦN TỰ LUẬN: 3,0 điểm Câu Nội dung đáp án Biểu điểm Câu 1
a. Những cống hiến to lớn của Nguyễn Ái Quốc trong quá 1,0
(1,5 điểm) trình hoạt động cứu nước, cứu dân từ năm 1911 đến năm 1930
- Từ năm 1911 đến năm 1920, ra đi tìm đường cứu nước,
đến với chủ nghĩa Mác - Lênin, tìm ra con đường cứu nước đúng đắn.
- Từ năm 1920 đêh năm 1925, chuẩn bị về tư tưởng chính
trị và tổ chức cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Triệu tập Hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản từ ngày
6 - 1 đến ngày 7 - 2 - 1930 để đi đến thành lập Đảng Cộng
sản Việt Nam (3 - 2 - 1930).
- Soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng
sản Việt Nam, vạch ra đường lối đấu tranh giải phóng dân
tộc dưới sự lãnh đạo của Đảng.
b. cống hiến to lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc trong quá 0,5
trình hoạt động Cách mạng:
- Việt Minh trực tiếp lãnh đạo cao trào kháng Nhật cứu nước.
- Tổ chức các cuộc đấu tranh vũ trang, khởi nghĩa từng
phần ở địa phương cùng nhiều hoạt động như phá kho
thóc Nhật giải quyết nạn đói, biều tình mít tinh, …
- Tổ chức giác ngộ cho quần chúng đấu tranh, xây dựng
lực lượng vũ trang và căn cứ địa cách mạng.
- Tạo cơ sở và tiền đề cho Tổng khởi nghĩa trong cả nước. Câu 2
Cuộc vận động dân chủ đã ảnh hưởng trực tiếp đến cách 1,0
(1,0 điểm) mạng nước ta. Cụ thể là:
- Qua cao trào quần chúng, nhân dân được tập dượt đấu tranh.
- Chủ nghĩa Mac-LêNin được tuyên truyền sâu rộng trong quần chúng.
- Đội quân chính trị hùng hậu được hình thành qua tổ chức
Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
- Là cuộc diễn tập thứ hai chuẩn bị cho cách mạng tháng tám năm 1945. Câu 3
- 15/8/1945, Nhật hoàng tuyên bố đầu hàng Đồng Minh 0,5
(0,5 điểm) không điều kiện. Quân Nhật ở Đông Dương rệu rã, chính
phủ Trần Trọng Kinh hoang mang lo sợ, Trung ương Đảng
xác định điều kiện khách quan có lợi cho Tổng khởi nghĩa
đã đến và nhận thấy đây là cơ hội “ngàn năm có một” cho
cuộc tổng khởi nghĩa giành thắng lợi.
- Nhận định thời cơ chỉ tồn tại trong thời gian từ khi quân
phiệt Nhật đầu hàng quân Đồng Minh đến trước khi quân
đồng minh kéo vào áp giải quân Nhật (đầu tháng 9/1945).
- Chúng ta kịp thời phát động tổng khởi nghĩa giành chính
quyền trước khi quân Đồng Minh (Anh – Pháp – Tường)
vào Đông Dương áp giải quân Nhật. Cuộc tổng khởi nghĩa
diễn ra nhanh chóng thắng lợi và ít đổ máu.
TRƢỜNG THCS.........
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
MÔN: LỊCH SỬ ĐỊA LÍ 9 (PHẦN LỊCH SỬ) – CÁNH DIỀU MỨC ĐỘ CHỦ ĐỀ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng VD cao TN TL TN TL TN TL TN TL
CHƢƠNG 1: THẾ GIỚI TỪ NĂM 1918 ĐẾN NĂM 1945
Bài 1: Nƣớc Nga và
Liên Xô từ năm 1918 1 1 đến năm 1945 Bài 2: Châu Âu và
nƣớc Mỹ từ năm 1918 1 đến năm 1945
Bài 3: Châu Á từ năm 1 1918 đến năm 1945
Bài 4: Chiến tranh thế
giới thứ hai (1939 – 1 1 1945)
CHƢƠNG 2: VIỆT NAM TỪ NĂM 1918 ĐẾN NĂM 1945
Bài 5: Việt Nam từ năm 1 1 ý 1 1 ý 1918 đến năm 1930
Bài 6: Việt Nam từ năm 1 1 1 1930 đến năm 1945 Tổng số câu TN/TL 4 1 ý 4 1 0 1 0 1 ý Điểm số 1,0 1,0 1,0 0,5 0 1,0 0 0,5 2,0 điểm 1,5 điểm 1,0 điểm 0,5 điểm Tổng số điểm 20% 15% 10% 5%
TRƢỜNG THCS.........
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
MÔN: LỊCH SỬ ĐỊA LÍ 9 (PHẦN LỊCH SỬ) – CÁNH DIỀU Số ý TL/ Câu hỏi Số câu hỏi TN Nội dung Mức độ
Yêu cầu cần đạt TN TL TN TL (số ý) (số (số ý) (số câu) câu)
CHƢƠNG 1: THẾ GIỚI TỪ NĂM 1918 ĐẾN NĂM 1945 Bài 1: Nƣớc Nga Cách nhận biết thành 1 C5 và Liên Xô từ tựu tiêu biểu về văn năm 1918 đến Nhận hóa - giáo dục của năm 1945 biết Liên Xô trong thời kì xây dựng chủ nghĩa xã hội (1925-1942). Bài 2: Châu Âu Xác định nguyên nhân 1 C1 và nƣớc Mỹ từ
dẫn đến sự phát triển
năm 1918 đến Thông phát triển phồn vinh năm 1945 hiểu của nền kinh tế Mĩ trong những năm 1924-1929. Bài 3: Châu Á từ Nhận biết khuynh 1 C6 năm 1918 đến hướng của phong trào năm 1945 Nhận đấu tranh của nhân biết dân Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ nhất. Bài 4:
Chiến Thông Xác định nguyên nhân 1 C3
tranh thế giới thứ hiểu trực tiếp buộc Nhật hai (1939 – 1945) Bản phải chấp nhận đầu hàng Đồng minh không điều kiện. Vận Phân tích cơ hội Nhật 1 C3 dụng đầu hàng Đồng Minh (TL) có lợi cho rất lớn cho Việt Nam
CHƢƠNG 2: VIỆT NAM TỪ NĂM 1918 ĐẾN NĂM 1945 Bài 5: Việt Nam Nhận
- Xác định sự kiện tiêu 1 1 C7 C1 ýa từ năm 1918 đến biết biểu trong phong trào (TL) năm 1930 yêu nước dân chủ công khai những năm 1924 – 1925. - Nhận biết các công hiến to lớn của Nguyễn Ái Quốc trong quá trình hoạt động cứu nước, cứu dân từ năm 1911 đến năm 1930. Thông Xác định lý do vì sao 1 C2 hiểu trong một thời gian ngắn, ba tổ chức Cộng sản nối tiếp nhau ra đời ở Việt Nam. Vận Phân tích được công 1 C1 ýb dụng hiến to lớn nhất của (TL) cao Nguyễn Ái Quốc trong quá trình hoạt động Cách mạng. Bài 6: Việt Nam Nhận Nhận biết mặt trận 1 C8 từ năm 1930 đến biết được thành lập trong năm 1945 giai đoạn 1936-1939 có nhiệm vụ tập hợp,
đoàn kết nhân dân đấu tranh Thông - Xác định ý nghĩa 1 1 C4 C2 hiểu
lịch sử của cuộc đấu (TL) tranh hưởng ứng ngày Quốc tế Lao động 1-5- 1930 của công nhân Việt Nam. - Xác định cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939 đã ảnh hưởng trực tiếp đến cách mạng nước ta.
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
MÔN: LỊCH SỬ ĐỊA LÍ 9 (PHẦN ĐỊA LÍ) – CÁNH DIỀU
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ in hoa trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Hoạt động kinh tế chủ yếu của dân cư ở quần cư nông thôn là? A. Dịch vụ. B. Nông nghiệp. C. Công nghiệp. D. Du lịch.
Câu 2. Đâu là mô hình sản xuất nông nghiệp có hiệu quả cao ở nước ta? A. Nông nghiệp xanh. B. Nông nghiệp hữu cơ. C. Nông nghiệp sinh thái
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 3. Cây lương thực ở nước ta bao gồm A. Lúa, ngô, khoai, sắn. B. Lạc, khoai, sắn, mía.
C. Lúa, ngô, đậu tương, lạc.
D. Mía, đậu tương, khoai, sắn.
Câu 4: Thế mạnh chính của lao động nước ta tạo thuận lợi cho phát triển công nghiệp là
A. Giá nhân công rẻ, có phẩm chất cần cù, thông minh.
C. Đội ngũ thợ lành nghề đông, trình độ chuyên môn cao.
B. Số lượng đông, khả năng tiếp thu khoa học – kĩ thuật nhanh.
D. Tính kỉ luật, tác phong công nghiệp chuyên nghiệp.
Câu 5: Đâu là vùng có thu nhập cao cả nước?
A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đông Nam Bộ.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung.
Câu 6: Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta có xu hướng giảm chủ yếu là nhờ?
A. Thực hiện chủ trương đô thị hóa gắn với công nghiệp hóa.
B. Chủ trương xóa đói giảm nghèo, phân bố lại dân cư.
C. Làm tốt phong trào xóa mù chữ ở vùng núi và trung du.
D. Thực hiện tốt chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình.
Câu 7: Ngành công nghiệp nước ta không có đặc điểm nào sau đây?
A. Trình độ công nghệ nhìn chung còn thấp.
B. Hiệu quả sử dụng thiết bị chưa cao.
C. Cơ sở vật chất – kĩ thuật chưa đồng bộ.
D. Cơ sở hạ tầng hiện đại, phát triển đồng đều khắp lãnh thổ.
Câu 8: Đâu không phải nguyên nhân làm cho sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng nhanh hơn
sản lượng thủy sản khai thác?
A. Người dân có nhiều kinh nghiệm trong ngành nuôi trồng hơn.
B. Nguồn lợi thủy sản ngày càng suy giảm.
C. Hoạt động khai thác phụ thuộc vào tự nhiên.
D. Ngành nuôi trồng chủ động được nguồn hàng.
B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 1 (1,5 điểm).
a. Em hãy trình bày đặc điểm phân bố rừng ở nước ta.
b. Theo em, việc trồng rừng đem lại lợi ích gì cho chúng ta?
Câu 2 (1,0 điểm). Em hãy trình bày sự khác biệt giữa quần cư thành thị và quần cư nông thôn ở Việt Nam?
Câu 3 (0,5 điểm). Để giải quyết vấn đề thiếu việc làm, theo em cần có những giải pháp nào?
TRƢỜNG THCS ........
HƢỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
MÔN: LỊCH SỬ ĐỊA LÍ 9 (PHẦN ĐỊA LÍ) – CÁNH DIỀU
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 2,0 điểm
Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm. Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 B D A C B D A A
B. PHẦN TỰ LUẬN: 3,0 điểm Câu Nội dung đáp án Biểu điểm Câu 1
a. Sự phân bố ngành lâm nghiệp: 1,0
- Rừng nước ta gồm có: rừng sản xuất, rừng phòng hộ,
(1,5 điểm) rừng đặc dụng. Trong đó diện tích chủ yếu là rừng phòng hộ và rừng sản xuất.
+ Rừng sản xuất chủ yếu ở miền núi thấp và trung du, có
vai trò cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
+ Rừng phòng hộ phân bố ở đầu nguồn các con sông hoặc
các vùng ven biển có tác dụng hạn chế thiên tai, lũ lụt, chắn cát, chắn sóng…
+ Rừng đặc dụng là các vườn quốc gia, các khu dự trữ
thiên nhiên (Vườn quốc gia: Cúc Phương, Cát Bà, Ba Bể, Cát Tiên…).
b. Việc trồng rừng có nhiều ý nghĩa: 0,5
- Tăng độ che phủ, bảo vệ môi trường, giữ đất chống xói
mòn, giữ nước ngầm ở vùng đồi núi, chắn cát bay, bảo vệ
bờ biển ở vùng ven biển, góp phần làm giảm bớt lũ lụt, khô hạn.
- Góp phần bảo vệ, bảo tồn nguồn gen sinh vật.
- Tăng nguồn tài nguyên rừng cho đất nước (gỗ và các lâm
sản khác như tre, nứa, rau quả rừng, cây thuốc,…)
- Góp phần làm hạn chế sự biến đổi khí hậu.
- Mô hình nông – lâm kết hợp còn đem lại hiệu quả kinh tế
cao, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, nâng
cao đời sống người dân. * Quần cư nông thôn Câu 2 1,0
- Là điểm dân cư ở nông thôn với quy mô dân số khác (1,0 điểm)
nhau. Các điểm dân cư có tên gọi khác nhau tùy theo dân
tộc và địa bàn cư trú như làng, ấp (người Kinh), bản (người
Tày, Thái, Mường,...), buôn, plây (các dân tộc Trường Sơn,
Tây Nguyên), phum, sóc (người Khơ-me).
- Hoạt động kinh tế chủ yếu là nông nghiệp, phụ thuộc vào
đất đai nên các điểm dân cư nông thôn thường được phân
bố trải rộng theo lãnh thổ.
- Cùng với quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá, diện
mạo làng quê đang có nhiều thay đổi. Tỉ lệ người không
làm nông nghiệp ở nông thôn ngày càng tăng. * Quần cư thành thị
- Các đô thị, nhất là các đô thị lớn của nước ta có mật độ
dân số rất cao. Ở nhiều siêu đô thị, kiểu “nhà ống” san sát
nhau khá phổ biến. Ở các thành phố lớn, những chung cư
cao tầng đang được xây dựng ngày càng nhiều. Ngoài ra
còn có kiểu nhà biệt thự, nhà vườn,...
- Các đô thị của nước ta phần lớn có quy mô vừa và nhỏ, có
chức năng chính là hoạt động công nghiệp và dịch vụ. Các
thành phố là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hoá, khoa học kĩ thuật quan trọng.
Để giải quyết vấn đề việc làm, theo em cần phải có những Câu 3 0,5 giải pháp sau: (0,5 điểm)
- Phân bố lại dân cư và nguồn lao động.
- Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khỏe sinh sản.
- Thực hiện đa dạng hóa các hoạt động sản xuất, chú ý tới
các hoạt động dịch vụ.
- Tăng cường hợp tác, liên kết để thu hút vốn đầu tư nước
ngoài, mở rộng sản xuất hàng xuất khẩu.
- Mở rộng, đa dạng các loại hình đào tạo các cấp, các
ngành nghề nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ lao động.
TRƢỜNG THCS.........
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
MÔN: LỊCH SỬ ĐỊA LÍ 9 (PHẦN ĐỊA LÍ) – CÁNH DIỀU MỨC ĐỘ CHỦ ĐỀ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng VD cao TN TL TN TL TN TL TN TL
CHƢƠNG 1: ĐỊA LÍ DÂN CƢ VIỆT NAM
Bài 1: Dân tộc, gia tăng
dân số và cơ cấu dân số 1
Bài 2: Phân bố dân cƣ
và các loại hình quần 1 1 cƣ Bài 3: Thực hành:
Phân tích vấn đề việc
làm ở địa phƣơng và 1
nhận xét sự phân hoá thu nhập theo vùng
CHƢƠNG 2: ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH KINH TẾ
Bài 4: Nông nghiệp, 1 1 ý 1 1 ý
lâm nghiệp, thủy sản
Bài 5: Thực hành: Viết 1 1
báo cáo ngắn về mô
hình sản xuất nông nghiệp Bài 6: Công nghiệp 1 1 Tổng số câu TN/TL 4 1 ý 4 1 0 1 0 1 ý Điểm số 1,0 1,0 1,0 0,5 0 1,0 0 0,5 2,0 điểm 1,5 điểm 1,0 điểm 0,5 điểm Tổng số điểm 20% 15% 10% 5%
TRƢỜNG THCS.........
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
MÔN: LỊCH SỬ ĐỊA LÍ 9 (PHẦN ĐỊA LÍ – CÁNH DIỀU) Số ý TL/ Câu hỏi Số câu hỏi TN Nội dung Mức độ
Yêu cầu cần đạt TN TL TN TL (số ý) (số (số ý) (số câu) câu)
CHƢƠNG 1: ĐỊA LÍ DÂN CƢ VIỆT NAM Bài 1: Dân tộc, Sao định được nguyên 1 C6
gia tăng dân số Thông nhân tỉ lệ gia tăng tự
và cơ cấu dân số hiểu
nhiên của dân số nước ta có xu hướng giảm. Bài 2: Phân bố Nhận biết hoạt động 1 C1
dân cƣ và các loại Nhận kinh tế chủ yếu của hình quần cƣ biết dân cư ở quần cư nông thôn là nông nghiệp. So sánh và nêu sự 1 C2 Vận
khác biệt giữa quần cư (TL) dụng thành thị và quần cư nông thôn ở nước ta. Bài 3: Thực Nhận biết vùng có thu 1 C5 hành: Phân tích nhập cao cả nước.
vấn đề việc làm ở Nhận địa phƣơng và biết nhận xét sự phân hoá thu nhập theo vùng
CHƢƠNG 2: ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH KINH TẾ Bài 4: Nông - Nhận biết các loại nghiệp, lâm
cây lương thực ở nước nghiệp, thuỷ sản ta. C1 ý a Nhận biết 1 1 C3
- Nhận biết đặc điểm (TL) phân bố rừng ở nước ta. Định nguyên nhân làm cho sản lượng thủy Thông sản nuôi trồng tăng 1 C8 hiểu nhanh hơn sản lượng thủy sản khai thác. Phân tích lợi ích của
Vận dụng việc trồng rừng đối C1 ý b 1 cao
với sự phát triển của (TL) đất nước. Bài 5: Thực Nhận biết mô hình sản hành: Viết báo
Nhận xuất nông nghiệp có 1 C2 cáo ngắn về mô biết hiệu quả cao ở nước hình sản xuất ta. nông nghiệp Nêu các biện pháp giải Thông C3
quyết vấn đề việc làm 1 hiểu (TL) ở nước ta. Nhận biết đặc điểm Nhận biết của ngành công 1 C7 nghiệp ở nước ta. Bài 6: Công Xác định thế mạnh nghiệp chính của lao động Thông
nước ta tạo thuận lợi C4 hiểu cho phát triển công nghiệp.