Đề thi giữa học kỳ 1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm học 2024 - 2025 - Đề số 2 | Bộ sách Kết nối tri thức

1. Nghe - viết: Hoa và cỏ đứng bên nhau hiền lành nhìn các bạn nhỏ chạy nhảy, nô đùa. Thỉnh thoảng, đám hoa cỏ cũng rung nhè nhẹ khi một cơn gió tràn qua. Rồi cơn gió lớn hơn, đám cỏ nghiêng ngả xô vào nhau. Những hạt giống nhỏ theo gió bay đi. 2. Bài tập: Câu 1: Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống: a. Bị cười, không phải mọi người đều ………… giống nhau. (phản ứng, phản xạ). Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đón xem.

Thông tin:
7 trang 3 tuần trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề thi giữa học kỳ 1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm học 2024 - 2025 - Đề số 2 | Bộ sách Kết nối tri thức

1. Nghe - viết: Hoa và cỏ đứng bên nhau hiền lành nhìn các bạn nhỏ chạy nhảy, nô đùa. Thỉnh thoảng, đám hoa cỏ cũng rung nhè nhẹ khi một cơn gió tràn qua. Rồi cơn gió lớn hơn, đám cỏ nghiêng ngả xô vào nhau. Những hạt giống nhỏ theo gió bay đi. 2. Bài tập: Câu 1: Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống: a. Bị cười, không phải mọi người đều ………… giống nhau. (phản ứng, phản xạ). Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đón xem.

35 18 lượt tải Tải xuống
Đề thi gia hc kì 1 môn Tiếng Vit lp 3 Kết ni tri thc
Phn 1. Kiểm tra đọc hiu
Em hãy đọc thầm văn bản sau và tr li các câu hi.
TÌNH BN
Ti hôm y, m đi vắng, dặn Cún trông nhà không được đi đâu. Chợt Cún
nghe có tiếng kêu ngoài sân:
- Cu tôi vi!
Thì ra Cáo già đã tóm được Gà con ti nghip.
Cún con s Cáo nhưng li rất thương Gà con. Cún nảy ra mt kế. Cậu đội
mũ sư tử lên đầu rồi hùng dũng tiến ra sân. Cáo già trông thy hong quá,
buông ngay con đ chy thoát thân. Móng vut ca Cáo cào làm
con b thương. Cún liền ôm con, vượt đường xa, vượt đêm tối, chy
mt mạch đến nhà bác sĩ núi. Bác nhanh chóng băng bó vết thương
cho con. con run ry lạnh đau, Cún liền ci áo ca mình ra
đắp cho bn. Thế con được cu sng. V nhà, Cún k li mi
chuyn cho m nghe. M liền xoa đầu Cún, khen:
- Con đúng là Cún con dũng cảm! M rt t hào v con!
(Theo Nhng câu chuyn v tình bn)
1. Thy Gà con b Cáo già bắt, Cún con đã làm gì?
A. Cún con đứng nép vào cánh ca quan sát.
B. Cún con không biết làm cách nào cu Gà con vì Cún rt s Cáo.
C. Cún đội mũ sư tử lên đầu rồi hùng dũng tiến ra sân.
2. Vì sao Cáo già li b Gà con li và chy thoát thân?
A. Vì Cáo nhìn thy Cún con.
B. Vì Cáo già rt s Cún con.
C. Vì Cáo già rt s sư tử.
3. Thy Gà con b thương, Cún con đã làm những gì để cu bn?
A. Cún ôm gà con, vượt đường xa, đêm tối để tìm bác sĩ Dê núi.
B. Cún ci áo của mình ra đắp cho bn.
C. Cún con s Cáo và không làm gì để cu bn.
4. Câu “Cún liền ci áo của mình ra đp cho bạn.” thuộc kiu câu
nào?
A. Ai - làm gì?
B. Ai - thế nào?
C. Ai - là gì?
Câu 2. Câu chuyện khuyên chúng ta điu gì?
......................................................................................................................
......................
......................................................................................................................
......................
Phn 2: Kim tra viết
1. Nghe - viết
Hoa và c đứng bên nhau hin lành nhìn các bn nh chy nhảy, đùa.
Thnh thoảng, đám hoa cỏ cũng rung nhè nhẹ khi một cơn gió tràn qua.
Rồi cơn gió lớn hơn, đám cỏ nghiêng ng vào nhau. Nhng ht ging
nh theo gió bay đi.
2. Bài tp:
Câu 1: Chn t ng thích hp trong ngoặc đơn để đin vào ch trng:
a. B i, không phi mọi người đều ………… giống nhau. (phn ng,
phn x)
b. Trên đời, không ai ………… cả. (hoàn chnh, hoàn ho)
c. Đi đường phải luôn luôn ………… đ tránh xy ra tai nn. (quan sát,
dòm ngó)
d. Cậu bé đó học toán tiếp thu rất ………… . (bình tĩnh, nhanh)
Câu 2. Luyn tcâu
a. Đặt câu vi mi t sau:
- đất nước
.......................................................................................................................
- hnh phúc
.......................................................................................................................
b. Đặt du phy vào ch thích hp trong câu ri chép lại câu văn:
(1) By gi huyện Linh hai người con gái tài gii Trưng Trắc
và Trưng Nhị
.......................................................................................................................
(2) Cha mt sm nh m dy d hai ch em đều gii võ ngh và nuôi chí
giành li non sông.
.......................................................................................................................
c. Chép lại các câu sau khi điền vào ch trng
- s hoc x
T khi …inh ra, đôi má của bé đã có lúm đồng tin trông rất …inh.
.......................................................................................................................
- uôt hoc uôc
Những khi cày c… trên đồng, người nông dân làm bn với đàn cò trắng
m…
.......................................................................................................................
Câu 3. Tập làm văn
Viết một đoạn văn từ 3 đến 5 câu, gii thiu v bn thân.
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
Đáp án Đề thi gia hc kì Tiếng vit lp 3 hc kì 1 Kết ni tri thc
Phn I. Kiểm tra đọc hiểu (3 điểm)
Câu 1: (2 điểm, mỗi ý đúng 0,5 điểm)
1. C. Cún đội mũ sư tử lên đầu ri hùng dũng tiến ra sân.
2. C. Vì Cáo già rt s sư tử.
3. A. Cún ôm gà con, vượt đường xa, đêm tối để tìm bác sĩ Dê núi.
4. A. Ai - làm gì?
Câu 2: (1 điểm)
Câu chuyn khuyên chúng ta hãy biết yêu thương và giúp đỡ bn bè
những lúc khó khăn.
Phn II. Luyn tập (7 điểm)
1. Nghe viết (1 điểm)
Chính t
- Yêu cu:
+ Tốc độ viết ổn định, không quá chm.
+ Viết đủ, đúng, chính xác nội dung được đọc.
+ Ch viết đẹp, đều, đúng ô li, đủ nét.
+ Trình bày sch s, gn gàng.
2. Bài tập (5,5 điểm)
Câu 1: (1 điểm, mi phần 0,25 điểm)
a. B i, không phi mọi người đều phn ng ging nhau.
b. Trên đời, không ai hoàn ho c.
c. Đi đường phi luôn luôn quan sát để tránh xy ra tai nn.
d. Cậu bé đó học toán tiếp thu rt nhanh.
Câu 2: (1,5 điểm)
a. Đặt câu vi t đã cho: (0,5 điểm)
- Em yêu đất nước Việt Nam xinh đẹp.
- Cô ấy đang sống rt hnh phúc vi chng ca mình.
b. Đặt du phy vào ch thích hợp (0,5 điểm)
(1) By gi, huyện Linh có hai người con gái tài gii là Trưng Trắc
và Trưng Nhị
(2) Cha mt sm, nh m dy d, hai ch em đều gii võ ngh và nuôi chí
giành li non sông.
c. Điền ch vào ch trng (0,5 điểm)
- T khi sinh ra, đôi má của bé đã có lúm đng tin trông rt xinh.
- Nhng khi cày cuc trên đồng, ni nông dân làm bn với đàn
trng mut.
3. Tập làm văn (3 điểm)
- Trình bày i dng một đoạn văn từ 3 5 câu, gii thiu v bn thân,
câu văn viết đủ ý, trình bày bài sạch đẹp, rõ ràng.
- Tùy tng mức độ bài viết tr dần điểm nếu bài viết không đủ ý, trình bài
xấu, không đúng nội dung yêu cu.
Bài làm:
Xin chào tt c các bn! T tên là Diu My, t bng tui vi các bạn đấy,
năm nay tớ 8 tui hiện đang hc ti lp 3B. nhà gia đình tớ thưng
gi t Mít mít chính là loi qu mà t thích ăn nht. Ngoài ra t còn
thích nhiu th hơn nữa, d như: vẽ tranh, đánh đàn, xem phim hot
hình đi chơi công viên,... T rất vui khi được làm quen vi tt c các
bn. Hi vọng trong năm hc ti, chúng mình s cùng giúp đỡ nhau trong
hc tp nhé!
| 1/7

Preview text:

Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức
Phần 1. Kiểm tra đọc hiểu
Em hãy đọc thầm văn bản sau và trả lời các câu hỏi. TÌNH BẠN
Tối hôm ấy, mẹ đi vắng, dặn Cún trông nhà không được đi đâu. Chợt Cún
nghe có tiếng kêu ngoài sân: - Cứu tôi với!
Thì ra Cáo già đã tóm được Gà con tội nghiệp.
Cún con sợ Cáo nhưng lại rất thương Gà con. Cún nảy ra một kế. Cậu đội
mũ sư tử lên đầu rồi hùng dũng tiến ra sân. Cáo già trông thấy hoảng quá,
buông ngay Gà con để chạy thoát thân. Móng vuốt của Cáo cào làm Gà
con bị thương. Cún liền ôm Gà con, vượt đường xa, vượt đêm tối, chạy
một mạch đến nhà bác sĩ Dê núi. Bác sĩ nhanh chóng băng bó vết thương
cho Gà con. Gà con run rẩy vì lạnh và đau, Cún liền cởi áo của mình ra
đắp cho bạn. Thế là Gà con được cứu sống. Về nhà, Cún kể lại mọi
chuyện cho mẹ nghe. Mẹ liền xoa đầu Cún, khen:
- Con đúng là Cún con dũng cảm! Mẹ rất tự hào về con!
(Theo Những câu chuyện về tình bạn)
1. Thấy Gà con bị Cáo già bắt, Cún con đã làm gì?
A. Cún con đứng nép vào cánh cửa quan sát.
B. Cún con không biết làm cách nào cứu Gà con vì Cún rất sợ Cáo.
C. Cún đội mũ sư tử lên đầu rồi hùng dũng tiến ra sân.
2. Vì sao Cáo già lại bỏ Gà con lại và chạy thoát thân?
A. Vì Cáo nhìn thấy Cún con.
B. Vì Cáo già rất sợ Cún con.
C. Vì Cáo già rất sợ sư tử.
3. Thấy Gà con bị thương, Cún con đã làm những gì để cứu bạn?
A. Cún ôm gà con, vượt đường xa, đêm tối để tìm bác sĩ Dê núi.
B. Cún cởi áo của mình ra đắp cho bạn.
C. Cún con sợ Cáo và không làm gì để cứu bạn.
4. Câu “Cún liền cởi áo của mình ra đắp cho bạn.” thuộc kiểu câu nào? A. Ai - làm gì? B. Ai - thế nào? C. Ai - là gì?
Câu 2. Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
...................................................................................................................... ......................
...................................................................................................................... ......................
Phần 2: Kiểm tra viết
1. Nghe - viết
Hoa và cỏ đứng bên nhau hiền lành nhìn các bạn nhỏ chạy nhảy, nô đùa.
Thỉnh thoảng, đám hoa cỏ cũng rung nhè nhẹ khi một cơn gió tràn qua.
Rồi cơn gió lớn hơn, đám cỏ nghiêng ngả xô vào nhau. Những hạt giống nhỏ theo gió bay đi. 2. Bài tập:
Câu 1: Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống:
a. Bị cười, không phải mọi người đều ………… giống nhau. (phản ứng, phản xạ)
b. Trên đời, không ai ………… cả. (hoàn chỉnh, hoàn hảo)
c. Đi đường phải luôn luôn ………… để tránh xảy ra tai nạn. (quan sát, dòm ngó)
d. Cậu bé đó học toán tiếp thu rất ………… . (bình tĩnh, nhanh)
Câu 2. Luyện từ và câu
a. Đặt câu với mỗi từ sau: - đất nước
....................................................................................................................... - hạnh phúc
.......................................................................................................................
b. Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu rồi chép lại câu văn:
(1) Bấy giờ ở huyện Mê Linh có hai người con gái tài giỏi là Trưng Trắc và Trưng Nhị
.......................................................................................................................
(2) Cha mất sớm nhờ mẹ dạy dỗ hai chị em đều giỏi võ nghệ và nuôi chí giành lại non sông.
.......................................................................................................................
c. Chép lại các câu sau khi điền vào chỗ trống - s hoặc x
Từ khi …inh ra, đôi má của bé đã có lúm đồng tiền trông rất …inh.
.......................................................................................................................
- uôt hoặc uôc
Những khi cày c… trên đồng, người nông dân làm bạn với đàn cò trắng m…
.......................................................................................................................
Câu 3. Tập làm văn
Viết một đoạn văn từ 3 đến 5 câu, giới thiệu về bản thân.
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
Đáp án Đề thi giữa học kì Tiếng việt lớp 3 học kì 1 Kết nối tri thức
Phần I. Kiểm tra đọc hiểu (3 điểm)
Câu 1: (2 điểm, mỗi ý đúng 0,5 điểm)
1. C. Cún đội mũ sư tử lên đầu rồi hùng dũng tiến ra sân.
2. C. Vì Cáo già rất sợ sư tử.
3. A. Cún ôm gà con, vượt đường xa, đêm tối để tìm bác sĩ Dê núi. 4. A. Ai - làm gì? Câu 2: (1 điểm)
Câu chuyện khuyên chúng ta hãy biết yêu thương và giúp đỡ bạn bè những lúc khó khăn.
Phần II. Luyện tập (7 điểm)
1. Nghe viết (1 điểm) Chính tả - Yêu cầu:
+ Tốc độ viết ổn định, không quá chậm.
+ Viết đủ, đúng, chính xác nội dung được đọc.
+ Chữ viết đẹp, đều, đúng ô li, đủ nét.
+ Trình bày sạch sẽ, gọn gàng.
2. Bài tập (5,5 điểm)
Câu 1: (1 điểm, mỗi phần 0,25 điểm)
a. Bị cười, không phải mọi người đều phản ứng giống nhau.
b. Trên đời, không ai hoàn hảo cả.
c. Đi đường phải luôn luôn quan sát để tránh xảy ra tai nạn.
d. Cậu bé đó học toán tiếp thu rất nhanh. Câu 2: (1,5 điểm)
a. Đặt câu với từ đã cho: (0,5 điểm)
- Em yêu đất nước Việt Nam xinh đẹp.
- Cô ấy đang sống rất hạnh phúc với chồng của mình.
b. Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp (0,5 điểm)
(1) Bấy giờ, ở huyện Mê Linh có hai người con gái tài giỏi là Trưng Trắc và Trưng Nhị
(2) Cha mất sớm, nhờ mẹ dạy dỗ, hai chị em đều giỏi võ nghệ và nuôi chí giành lại non sông.
c. Điền chữ vào chỗ trống (0,5 điểm)
- Từ khi sinh ra, đôi má của bé đã có lúm đồng tiền trông rất xinh.
- Những khi cày cuốc trên đồng, người nông dân làm bạn với đàn cò trắng muốt.
3. Tập làm văn (3 điểm)
- Trình bày dưới dạng một đoạn văn từ 3 – 5 câu, giới thiệu về bản thân,
câu văn viết đủ ý, trình bày bài sạch đẹp, rõ ràng.
- Tùy từng mức độ bài viết trừ dần điểm nếu bài viết không đủ ý, trình bài
xấu, không đúng nội dung yêu cầu. Bài làm:
Xin chào tất cả các bạn! Tớ tên là Diệu My, tớ bằng tuổi với các bạn đấy,
năm nay tớ 8 tuổi và hiện đang học tại lớp 3B. Ở nhà gia đình tớ thường
gọi tớ là Mít vì mít chính là loại quả mà tớ thích ăn nhất. Ngoài ra tớ còn
thích nhiều thứ hơn nữa, ví dụ như: vẽ tranh, đánh đàn, xem phim hoạt
hình và đi chơi công viên,... Tớ rất vui khi được làm quen với tất cả các
bạn. Hi vọng trong năm học tới, chúng mình sẽ cùng giúp đỡ nhau trong học tập nhé!