Đề thi giữa học kỳ 2 môn Ngữ Văn lớp 7 năm học 2024 - 2025 - Đề số 5 | Bộ sách Kết nối tri thức

Câu 8: Trong đoạn vănNgoài ra, ranh giới giữa thói xấu và đức tốt chỉ là một sợi tóc. Ví dụ như thói ngạo mạn và lòng dũng cảm. Thói lỗ mãn và tính cương trực. Thói ngoan cố và lòng thành thực. Tính nông nổi và sự nhanh nhạy. Tố chất gốc tự nó không phải là xấu.”, tác giả đã dùng phép lập luận nào? Câu 9: Qua văn bản trên em rút ra bài học gì cho bản thân ? Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đón xem.

Chủ đề:
Môn:

Ngữ Văn 7 1.4 K tài liệu

Thông tin:
7 trang 1 tuần trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề thi giữa học kỳ 2 môn Ngữ Văn lớp 7 năm học 2024 - 2025 - Đề số 5 | Bộ sách Kết nối tri thức

Câu 8: Trong đoạn vănNgoài ra, ranh giới giữa thói xấu và đức tốt chỉ là một sợi tóc. Ví dụ như thói ngạo mạn và lòng dũng cảm. Thói lỗ mãn và tính cương trực. Thói ngoan cố và lòng thành thực. Tính nông nổi và sự nhanh nhạy. Tố chất gốc tự nó không phải là xấu.”, tác giả đã dùng phép lập luận nào? Câu 9: Qua văn bản trên em rút ra bài học gì cho bản thân ? Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đón xem.

29 15 lượt tải Tải xuống
MA TR KIM TRA GIA HC KÌ II
MÔN NG P 7
TT


N
M nhn thc
Tng
%
m



TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1
c
hiu
Văn bn
ngh lun
6
0
2
0
0
2
0
60
2
Vit
Ngh lun
v mt vn
đề trong
đời sng
0
1*
0
1*
0
1*
0
1*
40

30
5
10
15
0
30
0
10
100
35%
25%
30%

60%
40%
GIA HCII
MÔN: NG P 7-
TT
Ch
N










cao
1
c hiu
Văn bn
ngh lun
Nhn bit:
- Nhn biết được các ý kiến,
l, bng chứng trong văn bn
ngh lun.
- Nhn biết được đặc điểm ca
văn bản ngh lun v mt vn
đề đời sng.
- Xác định đưc s t, phó t,
các thành phn chính thành
phn trng ng trong câu (m
rng bng cm t).
Thông hiu:
- Xác định được mục đích, ni
dung chính của văn bn.
- Ch ra được mi liên h gia ý
kiến, lí l và bng chng.
- Ch ra được mi quan h gia
đặc điểm văn bản vi mục đích
ca nó.
- Giải thích được ý nghĩa, tác
dng ca thành ng, tc ng;
nghĩa của mt s yếu t Hán
Vit thông dụng; nghĩa của t
trong ng cnh; các bin pháp
tu t như: nói quá, nói giảm nói
tránh; ng dng ca du chm
lng; chức năng của liên kết
mch lc trong văn bn.
6TN
2TN
2TL
- Vn dng:
- Rút ra nhng bài hc cho bn
thân t nội dung văn bản.
- Th hiện được thái đ đồng
tình hoặc không đồng tình vi
vấn đề đặt ra trong văn bản.
2
Vit
Ngh lun
v mt vn
đề trong
đời sng.
Nhn bit:
Thông hiu:
Vn dng:

Viết được bài n ngh lun v
mt vấn đề trong đời sng trình
bày vấn đ ý kiến (tán
thành hay phản đối) của người
viết; đưa ra được lí l rõ ràng và
bng chứng đa dạng.
1TL*

6TN
2TN
2 TL
1 TL

35
25
30
10

60
40
GIA HI
MÔN: NG P 7
Thi gian làm bài: 90 phút
C HIm) n sau:
I VI KHÁC CHÍNH LÀ NGUN GC
CA MI THÓI XU
Ngoài ra, ranh giới giữa thói xấu đức tốt chỉ một sợi tóc. d như thói
ngạo mạn lòng dũng cảm. Thói lỗ mãn và tính cương trực. Thói ngoan cố lòng
thành thực. Tính nông nổi và sự nhanh nhạy. Tố chất gốc tự nó không phải là xấu.
Tuy vậy, duy có một thứ, vốn tố chất gốc đã xấu, cho nên bất cứ đâu, dù ở
mức độ nào và nhằm mục đích ra sao, thì nó vẫn cứ là thói xấu. Thứ đó chính là tham
lam.
Tham lam thường ngấm ngầm nảy sinh trong lòng. Tham vọng khiến người ta lập
mưu tính kế hãm hại người khác nhằm thoả mãn sự ghen tức, hay xoa dịu nỗi bất
hạnh của chính mình. Vì thế những kẻ ôm ấp lòng tham không hề đóng góp chỉ
phá hoại hạnh phúc xã hội.
Ghen ghét, lường gạt, giả dối những thói người ta thường gọi lừa đảo
bịp bợm. Đây là một thói đê tiện. Nhưng nó không phải là nguyên nhân đẻ ra sự tham
lam. Ngược lại, phải thấy rằng chính tham lam đã sản sinh ra những thói đê tiện y
mới đúng.
Tham lam nguồn gốc của mọi thói xấu. thể nói: Không thói xấu nào
trong con người mà lại không xuất phát từ tham lam.
Thái độ cay ngờ vực, ghen tức, hèn nhát... cũng từ tham lam ra. Từ những
hành vi thậm thụt, mật đàm, mưu mô cho đến việc lôi kéo bè cánh, ám sát, nổi loạn...
tất cả đều phát sinh từ tham lam.
Trên phạm vi quốc gia, những tai hoạ do lòng tham gây ra khiến cho dân chúng
đều trở thành nạn nhân. Khi đó thì mọi lợi ích công đều biến thành lợi ích riêng của
một nhóm người.
(Trích Khuyến học, Fukuzawa Yukichi, Phạm Hữu Lợi dịch, NXB Dân trí)
Thc hin các yêu cu:
Câu 1: văn bản trên, tác giả cho ta thấy những kẻ ôm ấp ng tham đem lại lợi
ích cho xã hội không? (Biết)
A. Có
B. Không
Câu 2: Câu Không có thói xấu nào trong con người lại không xuất phát từ tham
lamcó my phó t? (Biết)
A. 1 phó t
B. 2 phó t
C. 3 phó t
D. 4 phó t
Câu 3: Câu Trên phạm vi quốc gia, những tai họa do lòng tham gây ra khiến cho
dân chúng đều trở thành nạn nhân” có trạng ngữ không? (Biết)
A.
B. Không
Câu 4: Đoạn văn Tham lam nguồn gốc của mọi thói xấu. thể nói: Không
thói xấu nào trong con người lại không xuất phát từ tham lam.” sử dụng phép
liên kết nào? (Biết)
A. Phép liên tưởng
B. Phép thế
C. Phép lp
D. Phép ni
Câu 5: Câu “Ngoài ra, ranh giới giữa thói xấu và đức tốt chỉ là một sợi tóc” có mấy
số từ? (Biết)
A. Mt
B. Hai
C. Ba
D. Bn
Câu 6: Trong văn bn trên, hành vi ca k tham lam được th hin qua những đâu? (Biết)
A. Mưu mô, gian dối,lừa đảo, thường xuyên không nói đúng sự thật…
B. Thậm thụt, mật đàm, mưu mô cho đến việc lôi kéo bè cánh, ám sát,...
C. Thường lấy đồ của người khác khi họ không để ý làm của riêng cho mình.
D. Hay kết bè phái để chia rẽ, kéo cánh, làm những việc trái với lương tâm.
Câu 7: Vấn đề bàn luận trong văn bn trên là gì? (Hiu)
A. Bàn v lòng nhân ái
B. Bàn v tính trung thc
C. Bàn v lòng khiêm tn
D. Bàn v tính tham lam
Câu 8: Trong đoạn n Ngoài ra, ranh giới giữa thói xấu và đức tốt chỉ một sợi
tóc. Ví dụ như thói ngạo mạn và lòng dũng cảm. Thói lỗ mãn và tính cương trực. Thói
ngoan cố lòng thành thực. Tính nông nổi sự nhanh nhạy. Tố chất gốc tự
không phải là xấu.”, tác giả đã dùng phép lập luận nào? (Hiu)
A. Giải thích
B. Đối chiếu
C. So sánh
D. Phản đề
Câu 9: Qua văn bản trên em rút ra bài hc gì cho bn thân? (Vn dng)
Câu 10: Em có đồng ý với suy nghĩ của tác gi Trên phạm vi quốc gia, những tai hoạ
do lòng tham gây ra khiến cho dân chúng đều trở thành nạn nhân” không? Vì sao?
(Vn dng).

Em hãy viết bài văn bàn v mt vấn đề trong đời sng mà em quan tâm. (Vn dng cao)

7
Phn
Câu
Ni dung
m
I
C HIU
6,0
1
B
0,5
2
C
0,5
3
A
0,5
4
C
0,5
5
A
0,5
6
B
0,5
7
D
0,5
8
B
0,5
9
HS nêu đưc bài hc phù hp cho bn thân.
1,0
10
HS nêu đưc ý kiến ca mình sao cho phù hp. gii hp lí (phù
hp vi chun mc đạo đức)
1,0
II
VIT
4,0
a. Đảm bo cấu trúc bài văn ngh lun: M bài nêu đưc vấn đề,
thân bài triển khai đưc vấn đề, kết bài khái quát đưc vấn đề.
0,25
b. Xác định đúng yêu cu của đề: suy nghĩ nhân đi vi hin
ng mt vấn đề mà em quan tâm.
0,25
c. Trin khai vấn đ ngh lun thành các luận điểm
HS trin khai vấn đề theo nhiều ch, nhưng cần vn dng tt các
thao tác lp lun, kết hp cht ch gia l dn chứng; sau đây
là mt s gi ý:
2.5
a. Nêu vấn đề
b. Trin khai vấn đề
- Thc trng ca vấn đ
- Nguyên nhân ca vấn đề
- Tác hi ca vấn đề
- Mt s gii pháp
c. Kết thúc vấn đề
d. Chính t, ng pháp
Đảm bo chun chính t, ng pháp Tiếng Vit.
0,5
e. Sáng to: Th hiện suy nghĩ sâu sắc v vấn đề ngh lun, có cách
diễn đạt mi m.
0,5
| 1/7

Preview text:

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
MÔN NGỮ VĂN, LỚP 7 Nộ Tổng ng n % TT M ộ nhận th c năng n ểm Vận ng N ận ng ể Vận ng cao
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1 Đọc Văn bản hiểu nghị luận 6 0 2 0 0 2 0 60 2 Vi t Nghị luận về một vấn đề trong 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 đời sống ổng 30 5 10 15 0 30 0 10 100 35% 25% 30% 10% ng 60% 40%
N Đ ĐỀ K ỂM GIỮA HỌC K II
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 7 - Ờ N L M ộ n ận Nộ ng ư ng TT Đ n n M ộ n g ng Vận Chủ ề N ận Vận ng ng cao 1
Đọc hiểu Văn bản Nhận bi t: nghị luận
- Nhận biết được các ý kiến, lí
lẽ, bằng chứng trong văn bản nghị luận.
- Nhận biết được đặc điểm của
văn bản nghị luận về một vấn đề đời sống. 6TN 2TN 2TL
- Xác định được số từ, phó từ,
các thành phần chính và thành
phần trạng ngữ trong câu (mở rộng bằng cụm từ). Thông hiểu:
- Xác định được mục đích, nội dung chính của văn bản.
- Chỉ ra được mối liên hệ giữa ý
kiến, lí lẽ và bằng chứng.
- Chỉ ra được mối quan hệ giữa
đặc điểm văn bản với mục đích của nó.
- Giải thích được ý nghĩa, tác
dụng của thành ngữ, tục ngữ;
nghĩa của một số yếu tố Hán
Việt thông dụng; nghĩa của từ
trong ngữ cảnh; các biện pháp
tu từ như: nói quá, nói giảm nói
tránh; công dụng của dấu chấm
lửng; chức năng của liên kết và
mạch lạc trong văn bản. - Vận d ng:
- Rút ra những bài học cho bản
thân từ nội dung văn bản.
- Thể hiện được thái độ đồng
tình hoặc không đồng tình với
vấn đề đặt ra trong văn bản. 2 Vi t Nghị luận Nhận bi t: về một vấn Thông hiểu: đề trong đời sống. Vận d ng: 1TL* Vận ng a
Viết được bài văn nghị luận về
một vấn đề trong đời sống trình
bày rõ vấn đề và ý kiến (tán
thành hay phản đối) của người
viết; đưa ra được lí lẽ rõ ràng và
bằng chứng đa dạng. ổng 6TN 2TN 2 TL 1 TL 35 25 30 10 ng 60 40
ĐỀ K ỂM GIỮA HỌ K I MÔN: NGỮ VĂN, LỚP 7
Thời gian làm bài: 90 phút
. ĐỌC HIỂU (6, ểm) Đọ ăn ản sau:
“ M L M” ĐỐI VỚ N ƯỜI KHÁC CHÍNH LÀ NGUỒN GỐC
CỦA MỌI THÓI XẤU
Ngoài ra, ranh giới giữa thói xấu và đức tốt chỉ là một sợi tóc. Ví dụ như thói
ngạo mạn và lòng dũng cảm. Thói lỗ mãn và tính cương trực. Thói ngoan cố và lòng
thành thực. Tính nông nổi và sự nhanh nhạy. Tố chất gốc tự nó không phải là xấu.
Tuy vậy, duy có một thứ, vốn dĩ tố chất gốc đã là xấu, cho nên bất cứ ở đâu, dù ở
mức độ nào và nhằm mục đích ra sao, thì nó vẫn cứ là thói xấu. Thứ đó chính là tham lam.
Tham lam thường ngấm ngầm nảy sinh trong lòng. Tham vọng khiến người ta lập
mưu tính kế hãm hại người khác nhằm thoả mãn sự ghen tức, hay xoa dịu nỗi bất
hạnh của chính mình. Vì thế những kẻ ôm ấp lòng tham không hề đóng góp gì mà chỉ
phá hoại hạnh phúc xã hội.
Ghen ghét, lường gạt, giả dối là những thói mà người ta thường gọi là lừa đảo
bịp bợm. Đây là một thói đê tiện. Nhưng nó không phải là nguyên nhân đẻ ra sự tham
lam. Ngược lại, phải thấy rằng chính tham lam đã sản sinh ra những thói đê tiện ấy mới đúng.
Tham lam là nguồn gốc của mọi thói xấu. Có thể nói: Không có thói xấu nào
trong con người mà lại không xuất phát từ tham lam.
Thái độ cay cú ngờ vực, ghen tức, hèn nhát... cũng từ tham lam mà ra. Từ những
hành vi thậm thụt, mật đàm, mưu mô cho đến việc lôi kéo bè cánh, ám sát, nổi loạn...
tất cả đều phát sinh từ tham lam.
Trên phạm vi quốc gia, những tai hoạ do lòng tham gây ra khiến cho dân chúng
đều trở thành nạn nhân. Khi đó thì mọi lợi ích công đều biến thành lợi ích riêng của một nhóm người.
(Trích Khuyến học, Fukuzawa Yukichi, Phạm Hữu Lợi dịch, NXB Dân trí)
Thực hi n các yêu cầu:
Câu 1: Ở văn bản trên, tác giả cho ta thấy những kẻ ôm ấp lòng tham có đem lại lợi
ích cho xã hội không? (Biết) A. Có B. Không
Câu 2: Câu “Không có thói xấu nào trong con người mà lại không xuất phát từ tham
lam”
có mấy phó từ? (Biết) A. 1 phó từ B. 2 phó từ C. 3 phó từ D. 4 phó từ
Câu 3: Câu “Trên phạm vi quốc gia, những tai họa do lòng tham gây ra khiến cho
dân chúng đều trở thành nạn nhân”
có trạng ngữ không? (Biết) A. Có B. Không
Câu 4: Đoạn văn “Tham lam là nguồn gốc của mọi thói xấu. Có thể nói: Không có
thói xấu nào trong con người mà lại không xuất phát từ tham lam.”
sử dụng phép liên kết nào? (Biết) A. Phép liên tưởng B. Phép thế C. Phép lặp D. Phép nối
Câu 5: Câu “Ngoài ra, ranh giới giữa thói xấu và đức tốt chỉ là một sợi tóc” có mấy số từ? (Biết) A. Một B. Hai C. Ba D. Bốn
Câu 6: Trong văn bản trên, hành vi của kẻ tham lam được thể hiện qua những đâu? (Biết)
A. Mưu mô, gian dối,lừa đảo, thường xuyên không nói đúng sự thật…
B. Thậm thụt, mật đàm, mưu mô cho đến việc lôi kéo bè cánh, ám sát,...
C. Thường lấy đồ của người khác khi họ không để ý làm của riêng cho mình.
D. Hay kết bè phái để chia rẽ, kéo cánh, làm những việc trái với lương tâm.
Câu 7: Vấn đề bàn luận trong văn bản trên là gì? (Hiểu) A. Bàn về lòng nhân ái
B. Bàn về tính trung thực
C. Bàn về lòng khiêm tốn
D. Bàn về tính tham lam
Câu 8: Trong đoạn văn “Ngoài ra, ranh giới giữa thói xấu và đức tốt chỉ là một sợi
tóc. Ví dụ như thói ngạo mạn và lòng dũng cảm. Thói lỗ mãn và tính cương trực. Thói
ngoan cố và lòng thành thực. Tính nông nổi và sự nhanh nhạy. Tố chất gốc tự nó
không phải là xấu.”
, tác giả đã dùng phép lập luận nào? (Hiểu) A. Giải thích B. Đối chiếu C. So sánh D. Phản đề
Câu 9:
Qua văn bản trên em rút ra bài học gì cho bản thân? (Vận dụng)
Câu 10: Em có đồng ý với suy nghĩ của tác giả “Trên phạm vi quốc gia, những tai hoạ
do lòng tham gây ra khiến cho dân chúng đều trở thành nạn nhân”
không? Vì sao? (Vận dụng). . L M VĂN (4, ể )
Em hãy viết bài văn bàn về một vấn đề trong đời sống mà em quan tâm. (Vận dụng cao)
ƯỚN DẪN ẤM ĐỀ K ỂM Ữ Ọ K M n Ngữ ăn ớp 7 Phần Câu Nội dung Đ ểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 B 0,5 2 C 0,5 3 A 0,5 4 C 0,5 5 A 0,5 6 B 0,5 7 D 0,5 8 B 0,5
9 HS nêu được bài học phù hợp cho bản thân. 1,0
10 HS nêu được ý kiến của mình sao cho phù hợp. Lí giải hợp lí (phù 1,0
hợp với chuẩn mực đạo đức) II VIẾT 4,0
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận: Mở bài nêu được vấn đề, 0,25
thân bài triển khai được vấn đề, kết bài khái quát được vấn đề.
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: suy nghĩ cá nhân đối với hiện 0,25
tượng một vấn đề mà em quan tâm.
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm
HS triển khai vấn đề theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các 2.5
thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; sau đây
là một số gợi ý: a. Nêu vấn đề b. Triển khai vấn đề
- Thực trạng của vấn đề
- Nguyên nhân của vấn đề
- Tác hại của vấn đề - Một số giải pháp c. Kết thúc vấn đề
d. Chính tả, ngữ pháp 0,5
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.
e. Sáng tạo: Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận, có cách 0,5 diễn đạt mới mẻ.