Đề thi giữa học kỳ 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm học 2024 - 2025 - Đề số 1 | Bộ sách Chân trời sáng tạo

Câu 3. Biện pháp nghệ thuật nào không sử dụng trong bài thơ Hồi hương ngẫu thư? Câu 5 (1,0 điểm) Chỉ ra và phân tích tác dụng của biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong hai câu thơ đầu. Câu 6 (0,5 điểm) Nhà thơ đã thể hiện tâm trạng gì qua câu thơ “ Tiếu vấn khách tòng hà xứ lai ”? Câu 7 (1,0 điểm) Sự biểu hiện tình quê hương ở hai câu trên và hai câu dưới có gì khác nhau về giọng điệu? Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đón xem.

Chủ đề:
Môn:

Ngữ Văn 8 1.4 K tài liệu

Thông tin:
8 trang 2 tuần trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề thi giữa học kỳ 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm học 2024 - 2025 - Đề số 1 | Bộ sách Chân trời sáng tạo

Câu 3. Biện pháp nghệ thuật nào không sử dụng trong bài thơ Hồi hương ngẫu thư? Câu 5 (1,0 điểm) Chỉ ra và phân tích tác dụng của biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong hai câu thơ đầu. Câu 6 (0,5 điểm) Nhà thơ đã thể hiện tâm trạng gì qua câu thơ “ Tiếu vấn khách tòng hà xứ lai ”? Câu 7 (1,0 điểm) Sự biểu hiện tình quê hương ở hai câu trên và hai câu dưới có gì khác nhau về giọng điệu? Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đón xem.

17 9 lượt tải Tải xuống
Đề thi giữa kì 2 Văn 8 Chân trời sáng to
1. Ma trận đề thi gia học kì 2 Văn 8 Chân trời sáng
to
TT
năng
Ni dung
Mức độ nhn thc
Tng %
điểm
Nhn
biết
Thông
hiu
Vn
dng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1
Đọc
hiu
Thơ Đƣờng lut
2
1
2
1
0
2
0
0
50
2
Viết
Viết bài văn kể li
mt hoạt động xã
hi
0
1*
0
1*
0
1*
0
2*
50
Tng
20
10
20
10
0
20
0
20
100%
T l %
30%
30%
20%
T l chung
60%
40%
BẢNG ĐẶC T ĐỀ THI GIA HC KÌ II
TT
Chương/
ch đề
Nội dung/ đơn
v kiến thc
Mức độ
đánh giá
S câu hi theo mức độ nhn thc
Nhn
biết
Thông hiu
Vn
dng
Vn dng
cao
1
Đọc hiu
Thơ Đƣờng lut
Nhn biết:
- Nhn biết
đƣc mt s
yếu t thi
lut của thơ
tht ngôn
bát
thơ tứ tuyt
Đƣng lut
nhƣ: bố cc,
niêm, lut,
vn, nhp,
đối.
- Nhn biết
đƣợc đặc
đim ca
bin pháp tu
2TN
1TL
2TN
1TL
2TL
t đảo ng
t ng
hình, t
ng thanh.
Thông
hiu:
- Hiểu đƣợc
cm xúc ca
ngƣời viết
đƣc th
hin qua
văn bản.
- Phân tích
đƣc tác
dng ca
bin pháp tu
t đảo ng
t ng
hình, t
ng thanh.
Vn dng:
- Biết trân
quý, trân
trng nhng
giá tr văn
hóa truyn
thng.
2
Viết
Viết bài văn kể
li mt hot
động xã hi
Nhn biết:
- Xác định
đƣc kiu
bài k li
mt hot
động xã hi
- Xác định
đƣc b cc
bài văn.
Thông
1TL*
hiu:
- Gii thiu
đƣc do
mục đích
ca chuyến
tham quan.
- K din
biến chuyến
tham quan.
- Nêu đƣợc
ấn tƣợng v
những đặc
đim ni bt
ca di tích.
Vn dng:
- Vn dng
nhng k
năng tạo lp
văn bản,
vn dng
kiến thc
ca bn thân
để viết đƣợc
bài n kể
li mt
chuyến đi
hoàn chnh
đáp ng yêu
cu của để
(s dng
yếu t miêu
t, biu cm
trong bài
viết).
- Nhn xét,
rút ra bài
hc t tri
nghim ca
bn thân.
Vn dng
cao:
- li viết
sáng to,
hp dn lôi
cun; kết
hp các yếu
t miêu t,
biu cảm để
k li c th
chuyến đi.
- Lời văn
sinh động,
giàu cm
xúc,
giọng điệu
riêng.
Tng s câu
2TN
1TL
2TN
1TL
2TL
1TL
T l (%)
30%
30%
20%
20%
T l chung
60%
40%
2. Đề thi gia học kì 2 Văn 8 Chân trời sáng to
Phần I. Đọc hiểu (5 đim)
Đọc bài thơ sau và thực hin các yêu cầu bên dƣới:
HỒI HƢƠNG NGẪU THƢ
(Ngu nhiên viết nhân bui mi v quê)
H Tri Chƣơng
Phiên âm:
Thiếu tiểu ly gia, lão đại hi,
Hƣơng âm vô cải, mn mao ti.
Nhi đồng tƣơng kiến, bất tƣơng thức,
Tiếu vn, khách tòng hà x lai?
Dịch nghĩa:
Ri nhà t lúc còn tr, già mi quay v,
Giọng quê không đổi, nhƣng tóc mai đã rụng.
Tr con gp mt, không quen biết,
i hi: Khách nơi nào đến?
Câu 1. Bài thơ trên thuộc th thơ nào?
A. Thất ngôn bát cú đƣờng lut
B. Tht ngôn t tuyệt đƣờng lut
C. Tht ngôn xen lc ngôn
D. Song tht lc bát
Câu 2. Dòng nào nêu lên tâm trng ca tác gi trong bài thơ?
A. Vui mng, háo hc khi tr v quê
B. Buồn thƣơng trƣớc cảnh quê hƣơng có nhiều thay đổi
C. Ngm ngùi, ht hng khi tr thành khách l gia quê hƣơng
D. Đau đớn, luyến tiếc khi phi ri xa chn kinh thành
Câu 3. Bin pháp ngh thut nào không s dụng trong bài thơ Hồi hƣơng ngẫu thƣ?
A. Biu cm qua t s và miêu t
B. Phép tƣơng phản
C. Phép đối
D. n d
Câu 4 . Nhận định nào sau đây không đúng với bài thơ?
A. Hai câu đầu có giọng điệu nh nhàng, bình thn, khách quan song pha ln ni bun
ngm ngùi
B. Th hiện tình yêu quê hƣơng thắm thiết ca một ngƣời l khách nh v c hƣơng.
C. Hai câu sau là giọng điệu hóm hnh, bi hài chứa đựng mt ni bun ngm ngùi, cô
đơn của tác gi khi v đến quê nhà.
D. Bài thơ sử dng phép tiểu đối thành công, góp phn th hin sâu sc những tâm tƣ,
tình cm ca tác gi.
Câu 5 (1,0 điểm) Ch ra và phân tích tác dng ca bin pháp ngh thuật đƣợc s dng
trong hai câu thơ đầu.
Câu 6 (0,5 điểm) Nhà thơ đã thể hin tâm trạng gì qua câu thơ “ Tiếu vn khách tòng
hà x lai ”?
Câu 7 (1,0 điểm) S biu hiện tình quê hƣơng ở hai câu trên và hai câu dƣới có gì
khác nhau v giọng điệu?
Câu 8 (0,5 điểm) Em hãy k tên mt s bài thơ đường lut viết v quê hương mà
mình biết.
Phn II. Viết (5,0 điểm)
Em hãy viết một bài văn kể li mt hoạt động xã hi mà mình nh nht.
3. Đáp án đề thi gia học kì 2 Văn 8 CTST
Phần I. Đọc hiểu (5,0 đim)
Câu
Ni dung cần đạt
Đim
Câu
1
B. Tht ngôn t tuyệt đƣờng lut
0,5
điểm
Câu
2
C. Ngm ngùi, ht hng khi tr thành khách l giữa quê hƣơng
0,5
điểm
Câu
3
D. n d
0,5
điểm
Câu
4
B. Th hiện tình yêu quê hƣơng thắm thiết ca một ngƣời l khách nh
v c hƣơng.
0,5
điểm
Câu
5
- Phép đối: thiếu tiu lão đại, li gia đại hồi; hƣơng âm vô cải mn
mao ti.
- Tác dng: Nhn mạnh tình yêu quê hƣơng nên tác giả tr v quê
hƣơng.
1,0
điểm
Câu
6
Câu thơ “Tiếu vn khách tòng hà x lai” thể hin nim chua xót, u bun
ca tác gi khi tr v quê: Đây chính là quê hƣơng ông nhƣng ông bị coi
là khách l. Khách l ngay chính quê hƣơng mình. Đây là quy luật t
nhiên, gi bn ông chắc đã còn. Song, tự đáy lòng ông rất ti bun vì
tình yêu quê hƣơng dồn nén hơn 50 năm giờ đƣợc đáp đền là thế. Nên
0,5
điểm
nhi đồng hn h bao nhiêu thì nhà thơ sầu mun by nhiêu.
Câu
7
- Hai câu đầu giọng điệu chân thc, sâu sc, hai câu cui hình nh âm
thanh tƣơi vui.
- Ý nghĩa: Câu thơ sử dng nhng hình ảnh, âm thanh vui tƣơi để th
hin ni ngm ngùi, bun ti, xót xa ca tác gi.
1,0
điểm
Câu
8
HS nêu tên tác gi, tác phẩm: Qua Đèo Ngang – Bà Huyn Thanh Quan,
Chiu hôm nh nhà Bà Huyện Thanh Quan,…
0,5
điểm
Phn II. Viết (5,0 điểm)
Câu
Ni dung
Đim
a. Đảm bo cấu trúc bài văn kể li mt hoạt động xã hi
M bài gii thiệu đƣợc chuyến đi. Thân bài triển khai đƣợc chi tiết
chuyến đi. Kết bài nêu đƣợc cảm nghĩ của bn thân v chuyến đi.
0,25
điểm
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Viết bài văn kể li mt hoạt động xã
hi mà em nh nht
0,25
điểm
c. Bài viết có th trin khai theo nhiu cách khác nhau song cần đảm
bo các ý sau:
1. M bài
- Gii thiệu đƣợc chuyến đi: Lí do, mục đích của chuyến hoạt động xã
hi.
2. Thân bài
- Nêu những thông tin cơ bản v hoạt động xã hội đó.
- Miêu t quang cnh, không gian, thi gian din ra hoạt động.
- K li các s vic theo trình t hoạt động, kết hp yếu t miêu t,
biu cm
3. Kết bài
- Khẳng định giá tr ca hoạt động xã hội đã kể; nêu suy nghĩ, tình cảm
sâu sc mà hoạt động gi ra cho bn thân
3,5
điểm
d. Chính t, ng pháp: Đảm bo chun chính t, ng pháp tiếng Vit.
0,5
điểm
e. Sáng to: Diễn đạt sáng tạo, sinh động, giàu hình nh, có giọng điệu
riêng.
0,5
điểm
Lƣu ý: Chỉ ghi điểm tối đa khi thí sinh đáp ứng đủ các yêu cu v kiến
thức và kĩ năng.
| 1/8

Preview text:

Đề thi giữa kì 2 Văn 8 Chân trời sáng tạo
1. Ma trận đề thi giữa học kì 2 Văn 8 Chân trời sáng tạo Mức độ nhận thức Kĩ Nhận Thông Vận Vận dụng Tổng % TT năng Nội dung biết hiểu dụng cao điểm TN TL TN TL TN TL TN TL Đọc 1 Thơ Đƣờng luật 2 1 2 1 0 2 0 0 50 hiểu Viết bài văn kể lại 2 Viết một hoạt động xã 0 1* 0 1* 0 1* 0 2* 50 hội Tổng 20 10 20 10 0 20 0 20 Tỉ lệ % 30% 30% 20% 20% 100% Tỉ lệ chung 60% 40%
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ II Chương/
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nội dung/ đơn Mức độ TT Nhận Vận Vận dụng chủ đề vị kiến thức đánh giá Thông hiểu biết dụng cao 1 Đọc hiểu Nhận biết: - Nhận biết đƣợc một số yếu tố thi luật của thơ thất ngôn bát cú và thơ tứ tuyệt 2TN 2TN
Thơ Đƣờng luật Đƣờng luật 2TL nhƣ: bố cục, 1TL 1TL niêm, luật, vần, nhịp, đối. - Nhận biết đƣợc đặc điểm của biện pháp tu từ đảo ngữ từ tƣợng hình, từ tƣợng thanh. Thông hiểu: - Hiểu đƣợc cảm xúc của ngƣời viết đƣợc thể hiện qua văn bản. - Phân tích đƣợc tác dụng của biện pháp tu từ đảo ngữ từ tƣợng hình, từ tƣợng thanh. Vận dụng: - Biết trân quý, trân trọng những giá trị văn hóa truyền thống. 2 Viết
Viết bài văn kể Nhận biết: lại một hoạt động xã hội - Xác định đƣợc kiểu bài kể lại một hoạt động xã hội 1TL* - Xác định đƣợc bố cục bài văn. Thông hiểu: - Giới thiệu đƣợc lí do mục đích của chuyến tham quan. - Kể diễn biến chuyến tham quan. - Nêu đƣợc ấn tƣợng về những đặc điểm nổi bật của di tích. Vận dụng: - Vận dụng những kỹ năng tạo lập văn bản, vận dụng kiến thức của bản thân để viết đƣợc bài văn kể lại một chuyến đi hoàn chỉnh đáp ứng yêu cầu của để (sử dụng yếu tố miêu tả, biểu cảm trong bài viết). - Nhận xét, rút ra bài học từ trải nghiệm của bản thân. Vận dụng cao: - Có lối viết sáng tạo, hấp dẫn lôi cuốn; kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu cảm để kể lại cụ thể chuyến đi. - Lời văn sinh động, giàu cảm xúc, có giọng điệu riêng. 2TN 2TN Tổng số câu 2TL 1TL 1TL 1TL Tỉ lệ (%) 30% 30% 20% 20% Tỉ lệ chung 60% 40%
2. Đề thi giữa học kì 2 Văn 8 Chân trời sáng tạo
Phần I. Đọc hiểu (5 điểm)
Đọc bài thơ sau và thực hiện các yêu cầu bên dƣới: HỒI HƢƠNG NGẪU THƢ
(Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê) Hạ Tri Chƣơng Phiên âm:
Thiếu tiểu ly gia, lão đại hồi,
Hƣơng âm vô cải, mấn mao tồi.
Nhi đồng tƣơng kiến, bất tƣơng thức,
Tiếu vấn, khách tòng hà xứ lai? Dịch nghĩa:
Rời nhà từ lúc còn trẻ, già mới quay về,
Giọng quê không đổi, nhƣng tóc mai đã rụng.
Trẻ con gặp mặt, không quen biết,
Cƣời hỏi: Khách ở nơi nào đến?
Câu 1. Bài thơ trên thuộc thể thơ nào?
A. Thất ngôn bát cú đƣờng luật
B. Thất ngôn tứ tuyệt đƣờng luật
C. Thất ngôn xen lục ngôn D. Song thất lục bát
Câu 2. Dòng nào nêu lên tâm trạng của tác giả trong bài thơ?
A. Vui mừng, háo hức khi trở về quê
B. Buồn thƣơng trƣớc cảnh quê hƣơng có nhiều thay đổi
C. Ngậm ngùi, hụt hẫng khi trở thành khách lạ giữa quê hƣơng
D. Đau đớn, luyến tiếc khi phải rời xa chốn kinh thành
Câu 3. Biện pháp nghệ thuật nào không sử dụng trong bài thơ Hồi hƣơng ngẫu thƣ?
A. Biểu cảm qua tự sự và miêu tả B. Phép tƣơng phản C. Phép đối D. Ẩn dụ
Câu 4 . Nhận định nào sau đây không đúng với bài thơ?
A. Hai câu đầu có giọng điệu nhẹ nhàng, bình thản, khách quan song pha lẫn nỗi buồn ngậm ngùi
B. Thể hiện tình yêu quê hƣơng thắm thiết của một ngƣời lữ khách nhớ về cố hƣơng.
C. Hai câu sau là giọng điệu hóm hỉnh, bi hài chứa đựng một nỗi buồn ngậm ngùi, cô
đơn của tác giả khi về đến quê nhà.
D. Bài thơ sử dụng phép tiểu đối thành công, góp phần thể hiện sâu sắc những tâm tƣ, tình cảm của tác giả.
Câu 5 (1,0 điểm) Chỉ ra và phân tích tác dụng của biện pháp nghệ thuật đƣợc sử dụng trong hai câu thơ đầu.
Câu 6 (0,5 điểm) Nhà thơ đã thể hiện tâm trạng gì qua câu thơ “ Tiếu vấn khách tòng hà xứ lai ”?
Câu 7 (1,0 điểm) Sự biểu hiện tình quê hƣơng ở hai câu trên và hai câu dƣới có gì
khác nhau về giọng điệu?
Câu 8 (0,5 điểm) Em hãy kể tên một số bài thơ đường luật viết về quê hương mà mình biết.
Phần II. Viết (5,0 điểm)
Em hãy viết một bài văn kể lại một hoạt động xã hội mà mình nhớ nhất.
3. Đáp án đề thi giữa học kì 2 Văn 8 CTST
Phần I. Đọc hiểu (5,0 điểm) Câu Nội dung cần đạt Điểm Câu 0,5
B. Thất ngôn tứ tuyệt đƣờng luật 1 điểm Câu 0,5
C. Ngậm ngùi, hụt hẫng khi trở thành khách lạ giữa quê hƣơng 2 điểm Câu 0,5 D. Ẩn dụ 3 điểm
Câu B. Thể hiện tình yêu quê hƣơng thắm thiết của một ngƣời lữ khách nhớ 0,5 4 về cố hƣơng. điểm
- Phép đối: thiếu tiểu – lão đại, li gia – đại hồi; hƣơng âm vô cải – mấn mao tồi. Câu 1,0 5 điểm
- Tác dụng: Nhấn mạnh tình yêu quê hƣơng nên tác giả trở về quê hƣơng.
Câu thơ “Tiếu vấn khách tòng hà xứ lai” thể hiện niềm chua xót, u buồn
của tác giả khi trở về quê: Đây chính là quê hƣơng ông nhƣng ông bị coi Câu 0,5
là khách lạ. Khách lạ ngay chính quê hƣơng mình. Đây là quy luật tự 6 điểm
nhiên, giờ bạn ông chắc đã còn. Song, tự đáy lòng ông rất tủi buồn vì
tình yêu quê hƣơng dồn nén hơn 50 năm giờ đƣợc đáp đền là thế. Nên
nhi đồng hớn hở bao nhiêu thì nhà thơ sầu muộn bấy nhiêu.
- Hai câu đầu giọng điệu chân thực, sâu sắc, hai câu cuối hình ảnh âm thanh tƣơi vui. Câu 1,0 7 điểm
- Ý nghĩa: Câu thơ sử dụng những hình ảnh, âm thanh vui tƣơi để thể
hiện nỗi ngậm ngùi, buồn tủi, xót xa của tác giả.
Câu HS nêu tên tác giả, tác phẩm: Qua Đèo Ngang – Bà Huyện Thanh Quan, 0,5 8
Chiều hôm nhớ nhà – Bà Huyện Thanh Quan,… điểm
Phần II. Viết (5,0 điểm) Câu Nội dung Điểm
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn kể lại một hoạt động xã hội 0,25
Mở bài giới thiệu đƣợc chuyến đi. Thân bài triển khai đƣợc chi tiết điểm
chuyến đi. Kết bài nêu đƣợc cảm nghĩ của bản thân về chuyến đi.
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Viết bài văn kể lại một hoạt động xã 0,25 hội mà em nhớ nhất điểm
c. Bài viết có thể triển khai theo nhiều cách khác nhau song cần đảm bảo các ý sau: 1. Mở bài
- Giới thiệu đƣợc chuyến đi: Lí do, mục đích của chuyến hoạt động xã hội. 2. Thân bài 3,5
- Nêu những thông tin cơ bản về hoạt động xã hội đó. điểm
- Miêu tả quang cảnh, không gian, thời gian diễn ra hoạt động.
- Kể lại các sự việc theo trình tự hoạt động, kết hợp yếu tố miêu tả, biểu cảm 3. Kết bài
- Khẳng định giá trị của hoạt động xã hội đã kể; nêu suy nghĩ, tình cảm
sâu sắc mà hoạt động gợi ra cho bản thân 0,5
d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. điểm
e. Sáng tạo: Diễn đạt sáng tạo, sinh động, giàu hình ảnh, có giọng điệu 0,5 riêng. điểm
Lƣu ý: Chỉ ghi điểm tối đa khi thí sinh đáp ứng đủ các yêu cầu về kiến thức và kĩ năng.