Đề thi giữa học kỳ 2 Ngữ văn 8 Sở GD Bắc Ninh 2021-2022 (có đáp án)

Đề thi giữa học kỳ 2 Ngữ văn 8 Sở GD Bắc Ninh 2021-2022 có đáp án được soạn dưới dạng file PDF gồm 3 trang.Tài liệu giúp bổ sung kiến thức và hỗ trợ bạn làm bài tập, ôn luyện cho kỳ thi sắp tới.Chúc bạn đạt kết quả cao trong học tập.

 

S GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BC NINH
(Đề có 01 trang)
ĐỀ KIM TRA GIA HC K II
Năm học 2021-2022
Môn: Ng Văn - Lp 8
Thi gian làm bài: 90 phút (không k thời gian giao đề)
Câu 1. (3,0 điểm)
Đọc đoạn thơ sau và thực hin các yêu cầu bên dưới:
Nay xa cách lòng tôi luôn tưởng nh
Màu nước xanh, cá bc, chiếc bum vôi,
Thoáng con thuyn r sóng chạy ra khơi,
Tôi thy nh cái mùi nng mn quá!
(Ng văn 8, Tp hai, NXB Giáo dc Vit Nam)
a) Đoạn thơ trên được trích t văn bản nào? Tác gi là ai?
b) Xác định th thơ và phương thức biểu đạt chính của đoạn thơ.
c) Ch ra phân tích tác dng ca bin pháp tu t đưc s dng trong hai
dòng thơ in đậm.
Câu 2. (2,0 điểm)
Xét theo mục đích nói, các câu văn sau thuc kiểu câu nào được s dng
để làm gì?
a) Anh hãy đeo khẩu trang vào!
b) Anh có th đeo khẩu trang được không?
c) Xin li, đây phải đeo khẩu trang.
Câu 3. (5,0 điểm)
Gii thiu v ngôi trường em đang học.
------------------Hết------------------
S GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BC NINH
(ng dn chm có 02 trang)
NG DN CHM KIM TRA GIA KÌ II
NĂM HỌC 2021-2022
Môn: Ng văn - Lp 8
Phn/
Câu
Ni dung
Đim
1
3,0
a
- Đoạn thơ được trích t văn bản: Quê hương.
- Tác gi: Tế Hanh.
0,5
0,5
b
- Th thơ: 8 chữ.
- Phương thức biểu đạt chính: Biu cm.
0,25
0,25
c
- Bin pháp tu t lit kê: Màu nước xanh, cá bc, chiếc bum vôi
- Tác dng:
+ Làm tăng sức gi hình, gi cm…
+ Gi ra nhng hình nh quen thuc ca làng chài - quê hương tác gi.
Khi xa quê, nhng hình nh ấy in đm vào tâm trí của nhà thơ, như
càng khc sâu thêm ni nh quê hương da diết…
HDC: Hc sinh diễn đạt bng các t ng tương đương vẫn đạt đim ti đa.
0,5
1,0
2
2,0
a
- Câu cu khiến
0,5
b
- Câu nghi vn
0,5
c
- Câu trn thut
0,5
Mục đích: yêu cầu, đ ngh, nhc nh v vic phải đeo khẩu trang.
HDC: Hc sinh tr lời đúng mục đích ca mỗi câu nhưng cách diễn đạt
tương đương vẫn đt đim ti đa.
0,5
3
5,0
* Yêu cu chung:
- V hình thức: Bài làm đm bo b cc của bài văn thuyết minh, vn
dng tt các phương pháp thuyết minh. Ngôn t chính xác, d hiu;
cách viết sinh động, hp dẫn, đảm bo tính khách quan.
- V ni dung: Gii thiệu được nhng nét ni bt nht v cnh quan,
kiến trúc và nhng hoạt động, thành tích… của ngôi trường.
* Yêu cu c th: Hc sinh th thuyết minh theo nhiều hướng,
nhưng cần làm rõ các ý cơ bản sau:
1. M bài:
Gii thiệu đối tượng thuyết minh: Ngôi trường em đang học.
HDC: Hc sinh th gii thiu trc tiếp hoc gián tiếp phù hp vẫn đạt
điểm tối đa.
0,5
2. Thân bài:
4,0
a) Ngun gc, lch s ra đời và v trí địa lí ca trường:
- Ngun gc và tên gi của trường.
- Lch s ra đời và quá trình phát trin…
- V trí địa lí của trường…
HDC: Hc sinh th không u được c th, chi tiết ngun gc tên gi,
lch s phát triển, nhưng có ý này vẫn đạt điểm ti đa.
1,0
b) Cảnh quan sư phm, h thống cơ sở vt cht của trường:
- Din tích và cách sp xếp b cc, kiến trúc của trường.
- Cảnh quan phạm: cổng trường, sân trường, lp học, khu văn
phòng, thư viện, nđa năng, sân chơi, bãi tập…các công trình phụ
tr khác.
- Đặc điểm sp xếp trong lp hc, phòng truyn thống, thư viện…
HDC: Hc sinh th thuyết minh theo cách khác nhưng phù hợp vẫn đạt
điểm tối đa. Nếu ch yếu miêu t, tùy theo mức độ đạt tối đa 1,0 điểm.
2,0
c) Gii thiu v giáo viên, hc sinh, nhng hoạt động ni bt và
thành tích đáng kể:
- S ng giáo viên, hc sinh, nhng tấm gương tiêu biểu…
- Mt s thành tích ni bt trong hoạt động dy và hc ca trường.
- Mt s hoạt động ni bt khác của trường: văn nghệ, th thao, bo v
môi trường, thin nguyn…
- ng phát trin của nhà trường trong tương lai (nếu biết).
HDC: Học sinh đưa đưc nhng s liu, tấm gương cụ th để ng tính
chân thc, khách quan. Nếu hc sinh ch gii thiệu chung chung đạt tối đa
0,5 điểm.
1,0
3. Kết bài: Nêu cảm nghĩ, mong ước khẳng định v trí ca ngôi
trường trong hin tại, tương lai.
0,5
Tng
đim
10,0
Lưu ý: Giáo viên vn dng linh hot ng dn chm tránh cho đim
máy móc, khuyến khích nhng bài viết sáng tạo. Điểm hình thc bao
gồm điểm tng câu. Khi chm thc hiện không cho điểm hình thc
riêng. Nếu bài làm trình bày cu th, ch quá xu, sai t 05 li chính
t tr lên có th tr t 0,25- 0,5 điểm.
| 1/3

Preview text:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II BẮC NINH Năm học 2021-2022
Môn: Ngữ Văn - Lớp 8
(Đề có 01 trang)
Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1. (3,0 điểm)
Đọc đoạn thơ sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
Nay xa cách lòng tôi luôn tưởng nhớ
Màu nước xanh, cá bạc, chiếc buồm vôi,
Thoáng con thuyền rẽ sóng chạy ra khơi,
Tôi thấy nhớ cái mùi nồng mặn quá!
(Ngữ văn 8, Tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam)
a) Đoạn thơ trên được trích từ văn bản nào? Tác giả là ai?
b) Xác định thể thơ và phương thức biểu đạt chính của đoạn thơ.
c) Chỉ ra và phân tích tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong hai dòng thơ in đậm. Câu 2. (2,0 điểm)
Xét theo mục đích nói, các câu văn sau thuộc kiểu câu nào và được sử dụng để làm gì?
a) Anh hãy đeo khẩu trang vào!
b) Anh có thể đeo khẩu trang được không?
c) Xin lỗi, ở đây phải đeo khẩu trang.
Câu 3. (5,0 điểm)
Giới thiệu về ngôi trường em đang học.
------------------Hết------------------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA KÌ II BẮC NINH NĂM HỌC 2021-2022
Môn: Ngữ văn - Lớp 8
(Hướng dẫn chấm có 02 trang) Phần/ Nội dung Điểm Câu 1 3,0
- Đoạn thơ được trích từ văn bản: Quê hương. 0,5 a
- Tác giả: Tế Hanh. 0,5
- Thể thơ: 8 chữ. 0,25 b
- Phương thức biểu đạt chính: Biểu cảm. 0,25
- Biện pháp tu từ liệt kê: Màu nước xanh, cá bạc, chiếc buồm vôi 0,5 - Tác dụng:
+ Làm tăng sức gợi hình, gợi cảm… 1,0 c
+ Gợi ra những hình ảnh quen thuộc của làng chài - quê hương tác giả.
Khi xa quê, những hình ảnh ấy in đậm vào tâm trí của nhà thơ, như
càng khắc sâu thêm nỗi nhớ quê hương da diết…
HDC: Học sinh diễn đạt bằng các từ ngữ tương đương vẫn đạt điểm tối đa. 2 2,0 a - Câu cầu khiến 0,5 b - Câu nghi vấn 0,5 c
- Câu trần thuật 0,5
Mục đích: yêu cầu, đề nghị, nhắc nhở về việc phải đeo khẩu trang. 0,5
HDC: Học sinh trả lời đúng mục đích của mỗi câu nhưng có cách diễn đạt
tương đương vẫn đạt điểm tối đa.
3 5,0
* Yêu cầu chung:
- Về hình thức: Bài làm đảm bảo bố cục của bài văn thuyết minh, vận
dụng tốt các phương pháp thuyết minh. Ngôn từ chính xác, dễ hiểu;
cách viết sinh động, hấp dẫn, đảm bảo tính khách quan.
- Về nội dung: Giới thiệu được những nét nổi bật nhất về cảnh quan,
kiến trúc và những hoạt động, thành tích… của ngôi trường.
* Yêu cầu cụ thể: Học sinh có thể thuyết minh theo nhiều hướng,
nhưng cần làm rõ các ý cơ bản sau: 1. Mở bài: 0,5
Giới thiệu đối tượng thuyết minh: Ngôi trường em đang học.
HDC: Học sinh có thể giới thiệu trực tiếp hoặc gián tiếp phù hợp vẫn đạt điểm tối đa.
2. Thân bài: 4,0
a) Nguồn gốc, lịch sử ra đời và vị trí địa lí của trường: 1,0
- Nguồn gốc và tên gọi của trường.
- Lịch sử ra đời và quá trình phát triển…
- Vị trí địa lí của trường…
HDC: Học sinh có thể không nêu được cụ thể, chi tiết nguồn gốc tên gọi,
lịch sử phát triển, nhưng có ý này vẫn đạt điểm tối đa.

b) Cảnh quan sư phạm, hệ thống cơ sở vật chất của trường: 2,0
- Diện tích và cách sắp xếp bố cục, kiến trúc của trường.
- Cảnh quan sư phạm: cổng trường, sân trường, lớp học, khu văn
phòng, thư viện, nhà đa năng, sân chơi, bãi tập…các công trình phụ trợ khác.
- Đặc điểm sắp xếp trong lớp học, phòng truyền thống, thư viện…
HDC: Học sinh có thể thuyết minh theo cách khác nhưng phù hợp vẫn đạt
điểm tối đa. Nếu chủ yếu miêu tả, tùy theo mức độ đạt tối đa 1,0 điểm.
c) Giới thiệu về giáo viên, học sinh, những hoạt động nổi bật và 1,0
thành tích đáng kể:
- Số lượng giáo viên, học sinh, những tấm gương tiêu biểu…
- Một số thành tích nổi bật trong hoạt động dạy và học của trường.
- Một số hoạt động nổi bật khác của trường: văn nghệ, thể thao, bảo vệ
môi trường, thiện nguyện…
- Hướng phát triển của nhà trường trong tương lai (nếu biết).
HDC: Học sinh đưa được những số liệu, tấm gương cụ thể để tăng tính
chân thực, khách quan. Nếu học sinh chỉ giới thiệu chung chung đạt tối đa 0,5 điểm.

3. Kết bài:
Nêu cảm nghĩ, mong ước và khẳng định vị trí của ngôi 0,5
trường trong hiện tại, tương lai. Tổng 10,0 điểm
Lưu ý: Giáo viên vận dụng linh hoạt hướng dẫn chấm tránh cho điểm
máy móc, khuyến khích những bài viết sáng tạo. Điểm hình thức bao
gồm điểm từng câu. Khi chấm thực hiện không cho điểm hình thức
riêng. Nếu bài làm trình bày cẩu thả, chữ quá xấu, sai từ 05 lỗi chính
tả trở lên có thể trừ từ 0,25- 0,5 điểm
.