Đề thi giữa kì 2 môn Khoa học lớp 4 Cánh diều

Đề thi giữa kì 2 môn Khoa học lớp 4 Cánh diều. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn học tốt, ôn tập hiệu quả, đạt kết quả cao trong các bài thi, bài kiểm tra sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.

Chủ đề:
Môn:

Khoa học 4 396 tài liệu

Thông tin:
4 trang 8 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề thi giữa kì 2 môn Khoa học lớp 4 Cánh diều

Đề thi giữa kì 2 môn Khoa học lớp 4 Cánh diều. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn học tốt, ôn tập hiệu quả, đạt kết quả cao trong các bài thi, bài kiểm tra sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.

71 36 lượt tải Tải xuống
Đề thi gia kì 2 môn Khoa hc lp 4 Cánh diu
I. PHN TRC NGHIM (7 câu - 7,0 điểm)
Khoanh vào ch cái trưc câu tr lời đúng trong mỗi câu dưới đây:
Câu 1. Nm mốc thưng sng đâu?
A. Trên da ca đng vt.
B.Trong dy.
C. Trên b mt trái cây, qu mng.
D. Trên thức ăn, hoa quả để lâu ngày.
Câu 2. B phn nào là b phn ca nm đùi gà?
A. Thân nm màu vàng giống hình đùi gà.
B. Thân nm màu nâu giống hình đùi gà.
C. Thân nm màu xám trng giống hình đùi gà.
D. Thân nm màu trng giống hình đùi gà.
u 3. Khi làm bánh mì người ta cho loi nm nào vào bột bánh để giúp bt n
ra làm cho bánh phng, xp?
A. Nấm hương.
B. Nm sò.
C. Nm men.
D. Nm m.
Câu 4. Câu nào đúng nhất?
A. Nên d tr thức ăn tươi sống mt thi gian dài trong t lnh.
B. Không nên d tr thức ăn tươi sống mt thi gian dài trong t lnh vì chúng
vn có th b nhim nm mc.
C. Thc phm b nhim nm mc ra sạch là ăn được.
D. Thc phm b nhim nm mc ct b hoc nấu chín là ăn được.
Câu 5. Nhng loi nấm nào được dùng làm thc ăn?
A. Nấm đùi gà.
B. Nm mèo (mộc nhĩ).
C. Nm mc.
D. Nm kim châm.
Câu 6. Cht nào là thành phn cu to xây dựng cơ thể và tham gia hu hết vào
các hot đng sng ?
A. Cht đm .
B. Cht béo.
C. Cht bt đưng.
D. Cht khoáng.
Câu 7. Loi quo cha nhiu cht béo?
A. Xoài.
B. Cam.
C. Bơ.
D. Táo.
II. PHN T LUN (3 câu - 3,0 điểm)
Câu 8 (1 đim). Nm có th sng những nơi nào?
Câu 9 (1 đim). Gia đình em thường bo qun thc phm như thế nào để tránh
b nhim nm mc? Nêu ví d.
Câu 10 (1 đim). Cht béo có vai trò gì?
Đáp án:
I. Phn trc nghim
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 7
D
D
C
B
A, B, D
A
C
II. Phn t lun
Câu 8 (1 đim). Nm có th sng nhiu nơi khác nhau như:
- Gỗ, rơm, rạ , lá cây mc.
- Đất ẩm, xác động vt nói chung.
- Chân ng m, qun áo m, thức ăn mốc ….
Câu 9 (1 điểm). Không d tr thức ăn tươi sng trong t lnh thi gian dài vì
chúng vn có th b nhim nm mc. V sinh các dng c cha thc phm hoc
chế biến thc phm nhm tránh y nhim nm mc. th bo qun thức ăn
tránh nhim nm mc là làm lạnh, phơi, sy khô, ướp mui.
Câu 10 (1 đim).
Vai trò ca chất béo trong cơ thể như sau:
D tr, cung cấp năng lượng
Tác dụng đầu tiên ca chất béo đó chính dự tr, cung cấp năng lượng
cho hoạt động của cơ thể, đặc biệt là cơ bp. Hay nói cách khác, cht béo là
hp cht vô cùng quan trng trong hot đng sng của cơ th và c tế bào.
Nghiên cu cho thy, trong 1g cht béo có th cha đến 9 calo, trong khi
protein và carbohydrate ch mang li có 4 calo. Cht béo có kh năng dự tr,
điều tiết năng lượng, bo v cơ thể trưc s thay đổi ca nhit đ.
H tr hp th vitamin
Cht béokh năng giúp vận chuyn, hp th nhng loại vitamin như:
A, E, D, K,... b sung cho cơ thể.
Chúng ta đều biết, vitamin khoáng cht cùng cn thiết đối vi sc
khe, bo v sc khe th giác, tăng khả năng miễn dch, chng lão hóa,...
Cung cp axit cn thiết
Các loi axit béo thiết yếu như Acid α Linoleic (Omega-3), Acid
Linoleic (Omega-6) thể chúng ta thường không th t tng hợp được.
Chúng đu là nhng hp cht do cht béo tng hp cung cấp cho cơ thể.
Omega-6 nhiu trong nhng loi du thc vật như dầu đậu nành, du
ci, du mè, du phng… Trong khi đó, Omega-3 nhiu trong nhng
loi du cá, dầu động vt…
| 1/4

Preview text:

Đề thi giữa kì 2 môn Khoa học lớp 4 Cánh diều
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 câu - 7,0 điểm)
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng trong mỗi câu dưới đây:
Câu 1. Nấm mốc thường sống ở đâu?
A. Trên da của động vật. B.Trong dạ dày.
C. Trên bề mặt trái cây, quả mọng.
D. Trên thức ăn, hoa quả để lâu ngày.
Câu 2. Bộ phận nào là bộ phận của nấm đùi gà?
A. Thân nấm màu vàng giống hình đùi gà.
B. Thân nấm màu nâu giống hình đùi gà.
C. Thân nấm màu xám trắng giống hình đùi gà.
D. Thân nấm màu trắng giống hình đùi gà.
Câu 3. Khi làm bánh mì người ta cho loại nấm nào vào bột bánh để giúp bột nở
ra làm cho bánh phồng, xốp? A. Nấm hương. B. Nấm sò. C. Nấm men. D. Nấm mỡ.
Câu 4. Câu nào đúng nhất?
A. Nên dự trữ thức ăn tươi sống một thời gian dài trong tủ lạnh.
B. Không nên dự trữ thức ăn tươi sống một thời gian dài trong tủ lạnh vì chúng
vẫn có thể bị nhiểm nấm mốc.
C. Thực phẩm bị nhiễm nấm mốc rửa sạch là ăn được.
D. Thực phẩm bị nhiễm nấm mốc cắt bỏ hoặc nấu chín là ăn được.
Câu 5. Những loại nấm nào được dùng làm thức ăn? A. Nấm đùi gà. B. Nấm mèo (mộc nhĩ). C. Nấm mốc. D. Nấm kim châm.
Câu 6. Chất nào là thành phần cấu tạo xây dựng cơ thể và tham gia hầu hết vào các hoạt động sống ? A. Chất đạm . B. Chất béo. C. Chất bột đường. D. Chất khoáng.
Câu 7. Loại quả nào chứa nhiều chất béo? A. Xoài. B. Cam. C. Bơ. D. Táo.
II. PHẦN TỰ LUẬN (3 câu - 3,0 điểm)
Câu 8 (1 điểm). Nấm có thể sống ở những nơi nào?
Câu 9 (1 điểm). Gia đình em thường bảo quản thực phẩm như thế nào để tránh
bị nhiễm nấm mốc? Nêu ví dụ.
Câu 10 (1 điểm). Chất béo có vai trò gì? Đáp án:
I. Phần trắc nghiệm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 D D C B A, B, D A C II. Phần tự luận
Câu 8 (1 điểm). Nấm có thể sống ở nhiều nơi khác nhau như:
- Gỗ, rơm, rạ , lá cây mục.
- Đất ẩm, xác động vật nói chung.
- Chân tường ẩm, quần áo ẩm, thức ăn mốc ….
Câu 9 (1 điểm). Không dự trữ thức ăn tươi sống trong tủ lạnh ở thời gian dài vì
chúng vẫn có thể bị nhiễm nấm mốc. Vệ sinh các dụng cụ chứa thực phẩm hoặc
chế biến thực phẩm nhằm tránh lây nhiễm nấm mốc. Có thể bảo quản thức ăn
tránh nhiễm nấm mốc là làm lạnh, phơi, sấy khô, ướp muối. Câu 10 (1 điểm).
Vai trò của chất béo trong cơ thể như sau:
Dự trữ, cung cấp năng lượng
Tác dụng đầu tiên của chất béo đó chính là dự trữ, cung cấp năng lượng
cho hoạt động của cơ thể, đặc biệt là cơ bắp. Hay nói cách khác, chất béo là
hợp chất vô cùng quan trọng trong hoạt động sống của cơ thể và cả tế bào. 
Nghiên cứu cho thấy, trong 1g chất béo có thể chứa đến 9 calo, trong khi
protein và carbohydrate chỉ mang lại có 4 calo. Chất béo có khả năng dự trữ,
điều tiết năng lượng, bảo vệ cơ thể trước sự thay đổi của nhiệt độ.
Hỗ trợ hấp thụ vitamin
Chất béo có khả năng giúp vận chuyển, hấp thụ những loại vitamin như:
A, E, D, K,... bổ sung cho cơ thể. 
Chúng ta đều biết, vitamin và khoáng chất vô cùng cần thiết đối với sức
khỏe, bảo vệ sức khỏe thị giác, tăng khả năng miễn dịch, chống lão hóa,...
Cung cấp axit cần thiết
Các loại axit béo thiết yếu như Acid α Linoleic (Omega-3), Acid
Linoleic (Omega-6) cơ thể chúng ta thường không thể tự tổng hợp được.
Chúng đều là những hợp chất do chất béo tổng hợp cung cấp cho cơ thể. 
Omega-6 có nhiều trong những loại dầu thực vật như dầu đậu nành, dầu
cải, dầu mè, dầu phộng… Trong khi đó, Omega-3 có nhiều trong những
loại dầu cá, dầu động vật…