Đề thi giữa kì 2 môn Khoa học lớp 4 Chân trời sáng tạo

Đề thi giữa kì 2 môn Khoa học lớp 4 Chân trời sáng tạo. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn học tốt, ôn tập hiệu quả, đạt kết quả cao trong các bài thi, bài kiểm tra sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.


 !"#$%"& '()*+,*-./012
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng trong mỗi câu dưới đây:
+34Người ta dựa vào đâu để phân loại thức ăn thành các nhóm?
567789
B. Màu sắc
C. Mùi vị
D. Cách chế biến
+2Nấm thường sinh sôi nhanh ở trong điều kiện nào?
A. Cực nóng, khô
B. Lạnh, khô
C. Cực lạnh, ẩm
:";1-<1
+=4Cơm là thực phẩm thuộc nhóm?
A. Chất đạm
B. Chất khoáng
C. Chất béo
:6>?/8
+2Sự khác nhau giữa nấm men và nấm ăn là
A. Nấm ăn có kích cỡ nhất định còn nấm men thì không.
B. Nấm ăn có màu sắc nhất định còn nấm men thì không.
 @+A61B/+C0D+>E1F8G611H
ID+>EJ0K
D. Nấm ăn có hình dạng cố định còn nấm men thì không.
+L2Thực phẩm sạch là gì?
5MNOP1/8QA>A->ID+IHR++PST?UA
B. Là thực phẩm được chế biến ngoài lề đường
C. Là thực phẩm được bảo quản trong túi nilon
D. Là thực phẩm được chế biến theo cách của mỗi người
+V2Chất nào là thành phần cấu tạo xây dựng cơ thể và tham gia hầu hết vào
các hoạt động sống?
A. Chất đạm.
B. Chất béo.
C. Chất bột đường.
D. Chất khoáng.
+*. Lượng nước trong cơ thể chiếm khoảng bao nhiêu trong lượng cơ thể?
5 @>
B. Ba phần ba
C. Hai phần hai
D. Bốn phần ba
 !"#WMXY")=+,=-./012
+Z2(1 điểm). Nêu tác dụng của nấm?
+[4(1 điểm). Gia đình em thường bảo quản thực phẩm như thế nào để tránh
bị nhiễm nấm mốc? Nêu ví dụ.
+3.4(1 điểm). Tác hại của một số nấm độc và nấm mốc là gì?

@F\1
+3 + += + +L +V +*
A D D C A A A
@O+]
+Z)3/0124
Nấm giàu chất chống oxy hóa và chất xơ. Đặc biệt một nguồn nhiều vitamin
B, selen, kẽm đồng - các chất quan trọng trong việc sản xuất năng lượng
trong tế o, cần thiết cho một hệ thống miễn dịch mạnh mẽ. Nấm cũng giúp
hỗ trợ giảm nguy cơ mắc các bệnh chuyển hóa, hỗ trợ giảm cân và cải thiện sức
khỏe nhận thức. Cụ thể:
Nấm tăng cường miễn dịch và cải thiện sức khỏe xương
Nấm hỗ trợ thúc đẩy sức khỏe đường ruột
Nấm tốt cho huyết áp
Nấm có liên quan đến phòng chống ung thư
Nấm hỗ trợ giảm cân hiệu quả
Nấm tăng cường sức khỏe não bộ
+[)3/0124Không dự trữ thức ăn tươi sống trong tủ lạnh ở thời gian dài vì
chúng vẫn có thể bị nhiễm nấm mốc. Vệ sinh các dụng cụ chứa thực phẩm hoặc
chế biến thực phẩm nhằm tránh lây nhiễm nấm mốc. thể bảo quản thức ăn
tránh nhiễm nấm mốc là làm lạnh, phơi, sấy khô, ướp muối.
+3.)3/0124
Tác hại của một số nấm độc và nấm mốc là:
+ Có thể bị ngộ độc, gây ảnh hưởng đến sức khỏe như: Đau bụng, nôn mửa, ...
+ Có thể gây nguy hiểm đến tính mạng nếu ăn phải một số loài nấm có độc tính
cao.
| 1/4

Preview text:

Đề thi giữa học kì 2 Khoa học lớp 4 Chân trời sáng tạo
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 câu - 7,0 điểm)
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng trong mỗi câu dưới đây:
Câu 1. Người ta dựa vào đâu để phân loại thức ăn thành các nhóm? A. Chất dinh dưỡng B. Màu sắc C. Mùi vị D. Cách chế biến
Câu 2. Nấm thường sinh sôi nhanh ở trong điều kiện nào? A. Cực nóng, khô B. Lạnh, khô C. Cực lạnh, ẩm D. Nồm, Ẩm
Câu 3. Cơm là thực phẩm thuộc nhóm? A. Chất đạm B. Chất khoáng C. Chất béo
D. Chất bột đường
Câu 4. Sự khác nhau giữa nấm men và nấm ăn là
A. Nấm ăn có kích cỡ nhất định còn nấm men thì không.
B. Nấm ăn có màu sắc nhất định còn nấm men thì không.
C. Hầu hết nấm ăn đều có thể quan sát bằng mắt thường còn nấm men
phải quan sát bằng kính hiển vi.
D. Nấm ăn có hình dạng cố định còn nấm men thì không.
Câu 5. Thực phẩm sạch là gì?
A. Là thực phẩm được chế biến, bảo quản theo tiêu chuẩn của Bộ Y tế
B. Là thực phẩm được chế biến ngoài lề đường
C. Là thực phẩm được bảo quản trong túi nilon
D. Là thực phẩm được chế biến theo cách của mỗi người
Câu 6. Chất nào là thành phần cấu tạo xây dựng cơ thể và tham gia hầu hết vào các hoạt động sống? A. Chất đạm. B. Chất béo. C. Chất bột đường. D. Chất khoáng.
Câu 7. Lượng nước trong cơ thể chiếm khoảng bao nhiêu trong lượng cơ thể? A. Hai phần ba B. Ba phần ba C. Hai phần hai D. Bốn phần ba
II. PHẦN TỰ LUẬN (3 câu - 3,0 điểm)
Câu 8 (1 điểm). Nêu tác dụng của nấm?
Câu 9 (1 điểm). Gia đình em thường bảo quản thực phẩm như thế nào để tránh
bị nhiễm nấm mốc? Nêu ví dụ.
Câu 10 (1 điểm). Tác hại của một số nấm độc và nấm mốc là gì?
Đáp án Đề thi giữa học kì 2 Khoa học lớp 4 Chân trời sáng tạo
I. Phần trắc nghiệm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 A D D C A A A II. Phần tự luận Câu 8 (1 điểm).
Nấm giàu chất chống oxy hóa và chất xơ. Đặc biệt là một nguồn nhiều vitamin
B, selen, kẽm và đồng - các chất quan trọng trong việc sản xuất năng lượng
trong tế bào, cần thiết cho một hệ thống miễn dịch mạnh mẽ. Nấm cũng giúp
hỗ trợ giảm nguy cơ mắc các bệnh chuyển hóa, hỗ trợ giảm cân và cải thiện sức
khỏe nhận thức. Cụ thể:
 Nấm tăng cường miễn dịch và cải thiện sức khỏe xương
 Nấm hỗ trợ thúc đẩy sức khỏe đường ruột
 Nấm tốt cho huyết áp
 Nấm có liên quan đến phòng chống ung thư
 Nấm hỗ trợ giảm cân hiệu quả
 Nấm tăng cường sức khỏe não bộ
Câu 9 (1 điểm). Không dự trữ thức ăn tươi sống trong tủ lạnh ở thời gian dài vì
chúng vẫn có thể bị nhiễm nấm mốc. Vệ sinh các dụng cụ chứa thực phẩm hoặc
chế biến thực phẩm nhằm tránh lây nhiễm nấm mốc. Có thể bảo quản thức ăn
tránh nhiễm nấm mốc là làm lạnh, phơi, sấy khô, ướp muối. Câu 10 (1 điểm).
Tác hại của một số nấm độc và nấm mốc là:
+ Có thể bị ngộ độc, gây ảnh hưởng đến sức khỏe như: Đau bụng, nôn mửa, ...
+ Có thể gây nguy hiểm đến tính mạng nếu ăn phải một số loài nấm có độc tính cao.
Document Outline

  • Đề thi giữa học kì 2 Khoa học lớp 4 Chân trời sáng tạo
  • Đáp án Đề thi giữa học kì 2 Khoa học lớp 4 Chân trời sáng tạo