Đề thi HK2 Hóa học 11 Sở GD & ĐT Quảng Nam 2020-2021 (có đáp án)

Tổng hợp toàn bộ Đề thi HK2 Hóa học 11 Sở GD & ĐT Quảng Nam 2020-2021 (có đáp án) được biên soạn đầy đủ và chi tiết . Các bạn tham khảo và ôn tập kiến thức đầy đủ cho kì thi sắp tới . Chúc các bạn đạt kết quả cao và đạt được những gì mình hi vọng nhé !!!!

ĐỀ CHÍNH THỨC
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUẢNG NAM
(Đề gồm có 02 trang)
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2020-2021
Môn: HÓA HỌC – Lớp 11
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
MÃ ĐỀ 308
Họ, tên học sinh:................................................................. Số báo danh:.....................
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; O = 16; S = 32; Br = 80; Ca = 40; Ag = 108.
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Câu 1: Chất nào sau đây là hiđrocacbon?
A. (NH
2
)
2
CO. B. C
8
H
8
. C. CH
3
OH. D. C
6
H
5
OH.
Câu 2: Sc t t đến hết 0,16 mol khí axetilen vào lượng dung dch AgNO
3
trong NH
3
,
thu đưc m gam kết ta. Biết phn ng xy ra hoàn toàn. Giá tr m là
A. 34,56. B. 42,28. C. 38,40. D. 38,72.
Câu 3: Trong phòng thí nghim, khí metan có th đưc điu chế trc tiếp t
A. C
6
H
6
. B. C
2
H
5
OH. C. CaC
2
. D. CH
3
COONa.
Câu 4: Trong điều kin thường, chất nào sau đây tồn ti th rn?
A. C
6
H
6
. B. CH
4
. C. C
6
H
5
OH. D. C
2
H
2
.
Câu 5: Etilen glicol (C
2
H
4
(OH)
2
) thuc loi ancol
A. đa chức. B. thơm. C. đơn chức. D. không no.
Câu 6: Dn xut monoclo thu đưc khi cho metan phn ng với khí clo dưi ánh sáng mt
tri là
A. HCl. B. CH
3
Cl. C. C
2
H
5
Cl. D. CH
2
Cl
2
.
Câu 7: Trong các cht sau đây, cht nào có nhit đ sôi cao nht?
A. CH
4
. B. C
5
H
12
. C. C
2
H
6
. D. C
3
H
8
.
Câu 8:
Công thc phân t ca toluen
A. C
7
H
8
. B. C
8
H
8
. C. C
6
H
6
. D. C
6
H
8
.
Câu 9: Phân t buta1,3–đien có công thức cu to là
A. CH
2
=CHCH=CH
2
. B. CH
2
=C=CHCH
3
.
C. CH
2
=CC=CH
2
. D. CH
2
=CHCH
2
CH
3
.
Câu 10: Nguyên liu ph biến được dùng để sn xut ancol etylic c ta hin nay là
A. anđehit axetic. B. etilen. C. xenlulozơ. D. tinh bột.
Câu 11: Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
Biết mỗi mũi tên là một phương trình phn ng; X, Y là các hp cht hữu cơ. Hợp cht Y
th
A. C
2
H
4
. B. C
2
H
6
. C. C
4
H
4
. D. C
6
H
6
.
Câu 12: Ankan cha 2 nguyên t C có tên gi
A. metan. B. propan. C. butan. D. etan.
Câu 13: Cho x mol C
2
H
5
OH tác dng hoàn toàn vi natri dư, thu đưc 3,472 lít khí H
2
(
đktc). Giá trị ca x là
A. 0,078. B. 1,736. C. 0,155. D. 0,310.
Câu 14: Metanol có công thc hóa hc là
A. C
6
H
5
OH. B. C
2
H
5
OH. C. CH
3
CHO. D. CH
3
OH.
Câu 15: Hp cht CH
3
-CH=CH
2
có tên thay thế
A. propilen. B. propan. C. propen. D. propin.
Câu 16: Cho phương trình hóa học:
Phương trình hóa học trên thể hiện phản ứng
A. khử. B. oxi hóa. C. hiđro hóa. D. trùng hợp.
Câu 17: Đốt nóng sợi dây đồng được cun thành hình lò xo trên ngn la đèn cn ri nhúng
nhanh vào l đựng etanol, sn phm chính to thành là
A. C
2
H
5
OC
2
H
5
. B. CH
3
CHO. C. CH
3
COCH
3
. D. C
2
H
4
.
Câu 18: Dn một lưng nh khí clo vào bình nón chứa benzen, đậy kín, đưa ra ngoài ánh
sáng mt tri cho phn ng xy ra, sn phẩm chính thu đưc là
A. C
6
H
6
Cl
2
. B. C
6
H
6
Cl. C. C
6
H
6
Cl
6
. D. C
6
H
5
Cl.
Câu 19: Có th phân bit hai khí C
2
H
4
và CH
4
bng
A. quỳ tím ẩm. B. dung dịch HCl.
C. dung dịch AgNO
3
/NH
3
. D. dung dịch KMnO
4
.
Câu 20: Allicin được hình thành khi tỏi tươi bị nghin nát công thc phân t
C
6
H
10
OS
2
. Thành phn phần trăm về khối lưng ca nguyên t cacbon trong allicin là
A. 44,4. B. 39,0. C. 45,0. D. 31,6.
Câu 21: Glixerol không phn ng vi chất nào sau đây?
A. NaOH. B. Na. C. Cu(OH)
2
/OH
-
. D. O
2
.
II/ PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 1. (1,0 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít (đo ở đktc) hỗn hợp Z gồm propan và etilen rồi hấp thụ hết
sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 50 gam kết tủa. Viết các phương
trình phản ứng hóa học xảy ra và tính phần trăm thể tích mỗi khí trong Z.
Câu 2. (2,0 điểm)
Ancol X công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Phần trăm khối
lượng của C và H trong phân tử X lần lượt là 39,13% và 8,70%.
a. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của X.
b. Để góp phần kiềm chế dịch bệnh COVID-19, cùng với việc đeo khẩu trang, giữ
khoảng cách, không tụ tập khai báo y tế, việc rửa tay sát khuẩn tay thường xuyên (có
thể dùng nước rửa tay khô) hết sức cần thiết. Biết rằng thành phần bản của nước rửa
tay khô (theo hướng dẫn của Tổ chức Y tế thế giới- WHO) gồm: C
2
H
5
OH, H
2
O
2
, H
2
O, tinh
dầu và chất X (ở câu a), trong đó chất X chiếm khoảng 1,45% về thể tích.
- Tính thể tích (ml) chất X cần dùng để pha chế 5 lít nước rửa tay khô nói trên.
- Hãy cho biết vai trò của chất X trong nước rửa tay khô.
----- HẾT -----
Chú ý: Học sinh không được sử dụng Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2020-2021
MÔN: HÓA HỌC 11
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 đ):
1
B
4
C
7
B
10
D
D
16
D
D
2
C
5
A
8
A
11
A
D
17
B
A
3
D
6
B
9
A
12
D
C
18
C
A
* Lưu ý cách tính điểm: 1 câu đúng được 1/3 điểm.
II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 đ):
NHÓM CÁC MÃ ĐỀ: 308
CÂU
NỘI DUNG
ĐIỂM
1
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít (đo đktc) hỗn hợp Z gồm propan etilen
rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 50
gam kết tủa. Viết các phương trình phản ng hóa học xảy ra tính phần trăm
thể tích mỗi khí trong Z.
1,0
C
3
H
8
+ 5O
2
0
t

3CO
2
+ 4H
2
O.
C
2
H
4
+ 3O
2
0
,,t xt p
2CO
2
+ 2H
2
O.
CO
2
+ Ca(OH)
2
→ CaCO
3
+ H
2
O.
(HS viết, cân bằng đúng và đủ 2 đến 3 pt được 0,25đ).
0,25
Số mol CaCO
3
: 0,5 mol.
Số mol hỗn hợp khí Z: 0,2 mol.
0,25
Gọi x, y lần lượt là số mol của C
3
H
8
và C
2
H
4
. Ta có:
x + y = 0,2.
3x + 2y = 0,5.
=> x = 0,1; y = 0,1.
0,25
%V
C3H8
= 50%, %V
C2H4
= 50%.
0,25
2
Ancol X công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Phần
trăm khối lượng của C và H trong phân tử X lần lượt là 39,13% và 8,70%.
a. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của X.
b. Để góp phần kiềm chế dịch bệnh COVID-19, cùng với việc đeo khẩu
trang, giữ khoảng cách, không tụ tập và khai báo y tế, việc rửa tay và sát khuẩn
tay thường xuyên (có thể dùng nước rửa tay khô) hết sức cần thiết. Biết rằng
thành phần bản của nước rửa tay khô (theo hướng dẫn của Tchức Y tế thế
giới- WHO) gồm: C
2
H
5
OH, H
2
O
2
, H
2
O, tinh dầu chất X (ở câu a), trong đó
chất X chiếm khoảng 1,45% về thể tích.
- Tính thể tích (ml) chất X cần dùng để pha chế 5 lít nước rửa tay khô nói
trên.
- Hãy cho biết vai trò của chất X trong nước rửa tay khô.
2,0
a. %O = 52,17%.
Gọi CTPT của X là C
x
H
y
O
z
. Ta có:
x: y: z = 39,13/12: 8,70/1: 52,17/16 = 3: 8: 3.
0,25
0,25
0,25
CTPT của X: C
3
H
8
O
3
.
CTCT: CH
2
(OH)- CH(OH)- CH
2
(OH).
0,25
b. Thể tích X cần lấy là V= 5 x 1,45/100 = 0,0725 lít = 72,5 (ml)
0,5
Vai trò glixerol C
3
H
8
O
3
: Các sản phẩm chứa cồn thường làm khô da.
Glixerol giữ ẩm tốt nên được cho vào nước rửa tay khô (chứa nhiều cồn)
để hạn chế khô da (do cồn gây ra).
0,5
Lưu ý:
- HS nêu đủ các ý được in đậm cho điểm tối đa.
- Chỉ tính điểm câu b khi học sinh làm đúng câu a.
| 1/4

Preview text:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2020-2021 QUẢNG NAM
Môn: HÓA HỌC – Lớp 11
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH TH ỨC MÃ ĐỀ 308
(Đề gồm có 02 trang)
Họ, tên học sinh:................................................................. Số báo danh:.....................
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; O = 16; S = 32; Br = 80; Ca = 40; Ag = 108.

I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Câu 1: Chất nào sau đây là hiđrocacbon? A. (NH2)2CO. B. C8H8. C. CH3OH. D. C6H5OH.
Câu 2: Sục từ từ đến hết 0,16 mol khí axetilen vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3,
thu được m gam kết tủa. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m là A. 34,56. B. 42,28. C. 38,40. D. 38,72.
Câu 3: Trong phòng thí nghiệm, khí metan có thể được điều chế trực tiếp từ A. C6H6. B. C2H5OH. C. CaC2. D. CH3COONa.
Câu 4: Trong điều kiện thường, chất nào sau đây tồn tại ở thể rắn? A. C6H6. B. CH4. C. C6H5OH. D. C2H2.
Câu 5: Etilen glicol (C2H4(OH)2) thuộc loại ancol A. đa chức. B. thơm. C. đơn chức. D. không no.
Câu 6: Dẫn xuất monoclo thu được khi cho metan phản ứng với khí clo dưới ánh sáng mặt trời là A. HCl. B. CH3Cl. C. C2H5Cl. D. CH2Cl2.
Câu 7: Trong các chất sau đây, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất? A. CH4. B. C5H12. C. C2H6. D. C3H8.
Câu 8: Công thức phân tử của toluen là A. C7H8. B. C8H8. C. C6H6. D. C6H8.
Câu 9: Phân tử buta–1,3–đien có công thức cấu tạo là
A. CH2=CH–CH=CH2. B. CH2=C=CH–CH3. C. CH2=C–C=CH2. D. CH2=CH–CH2–CH3.
Câu 10: Nguyên liệu phổ biến được dùng để sản xuất ancol etylic ở nước ta hiện nay là
A. anđehit axetic. B. etilen. C. xenlulozơ. D. tinh bột.
Câu 11: Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
Biết mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng; X, Y là các hợp chất hữu cơ. Hợp chất Y có thể là A. C2H4. B. C2H6. C. C4H4. D. C6H6.
Câu 12: Ankan chứa 2 nguyên tử C có tên gọi là A. metan. B. propan. C. butan. D. etan.
Câu 13: Cho x mol C2H5OH tác dụng hoàn toàn với natri dư, thu được 3,472 lít khí H2 (ở
đktc). Giá trị của x là A. 0,078. B. 1,736. C. 0,155. D. 0,310.
Câu 14:
Metanol có công thức hóa học là A. C6H5OH. B. C2H5OH. C. CH3CHO. D. CH3OH.
Câu 15: Hợp chất CH3-CH=CH2 có tên thay thế là A. propilen. B. propan. C. propen. D. propin.
Câu 16: Cho phương trình hóa học:
Phương trình hóa học trên thể hiện phản ứng A. khử. B. oxi hóa. C. hiđro hóa. D. trùng hợp.
Câu 17: Đốt nóng sợi dây đồng được cuộn thành hình lò xo trên ngọn lửa đèn cồn rồi nhúng
nhanh vào lọ đựng etanol, sản phẩm chính tạo thành là A. C2H5OC2H5. B. CH3CHO. C. CH3COCH3. D. C2H4.
Câu 18: Dẫn một lượng nhỏ khí clo vào bình nón chứa benzen, đậy kín, đưa ra ngoài ánh
sáng mặt trời cho phản ứng xảy ra, sản phẩm chính thu được là A. C6H6Cl2. B. C6H6Cl. C. C6H6Cl6. D. C6H5Cl.
Câu 19: Có thể phân biệt hai khí C2H4 và CH4 bằng
A. quỳ tím ẩm. B. dung dịch HCl.
C. dung dịch AgNO3/NH3. D. dung dịch KMnO4.
Câu 20: Allicin được hình thành khi tỏi tươi bị nghiền nát có công thức phân tử là
C6H10OS2. Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố cacbon trong allicin là A. 44,4. B. 39,0. C. 45,0. D. 31,6.
Câu 21: Glixerol không phản ứng với chất nào sau đây? A. NaOH. B. Na. C. Cu(OH)2/OH-. D. O2.
II/ PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 1. (1,0 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít (đo ở đktc) hỗn hợp Z gồm propan và etilen rồi hấp thụ hết
sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 50 gam kết tủa. Viết các phương
trình phản ứng hóa học xảy ra và tính phần trăm thể tích mỗi khí trong Z.
Câu 2. (2,0 điểm)
Ancol X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Phần trăm khối
lượng của C và H trong phân tử X lần lượt là 39,13% và 8,70%.
a. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của X.
b. Để góp phần kiềm chế dịch bệnh COVID-19, cùng với việc đeo khẩu trang, giữ
khoảng cách, không tụ tập và khai báo y tế, việc rửa tay và sát khuẩn tay thường xuyên (có
thể dùng nước rửa tay khô)
là hết sức cần thiết. Biết rằng thành phần cơ bản của nước rửa
tay khô (theo hướng dẫn của Tổ chức Y tế thế giới- WHO) gồm: C2H5OH, H2O2, H2O, tinh
dầu và chất X (ở câu a), trong đó chất X chiếm khoảng 1,45% về thể tích.
- Tính thể tích (ml) chất X cần dùng để pha chế 5 lít nước rửa tay khô nói trên.
- Hãy cho biết vai trò của chất X trong nước rửa tay khô. ----- HẾT -----
Chú ý: Học sinh không được sử dụng Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2020-2021 MÔN: HÓA HỌC 11
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 đ): 1
B 4 C 7
B 10 D 13 D 16 D 19 D 2 C 5 A 8
A 11 A 14 D 17 B 20 A 3 D 6 B 9
A 12 D 15 C 18 C 21 A
* Lưu ý cách tính điểm: 1 câu đúng được 1/3 điểm.
II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 đ):

NHÓM CÁC MÃ ĐỀ: 308 CÂU NỘI DUNG ĐIỂM 1
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít (đo ở đktc) hỗn hợp Z gồm propan và etilen 1,0
rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 50
gam kết tủa. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra và tính phần trăm
thể tích mỗi khí trong Z.
0 t 0,25 C  3H8 + 5O2 3CO2 + 4H2O. 0
t , xt , p C   2H4 + 3O2 2CO2 + 2H2O.
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O.
(HS viết, cân bằng đúng và đủ 2 đến 3 pt được 0,25đ). Số mol CaCO3: 0,5 mol. 0,25
Số mol hỗn hợp khí Z: 0,2 mol.
Gọi x, y lần lượt là số mol của C3H8 và C2H4. Ta có: 0,25 x + y = 0,2. 3x + 2y = 0,5. => x = 0,1; y = 0,1. %VC3H8 = 50%, %VC2H4 = 50%. 0,25 2
Ancol X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Phần 2,0
trăm khối lượng của C và H trong phân tử X lần lượt là 39,13% và 8,70%.
a. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của X.
b. Để góp phần kiềm chế dịch bệnh COVID-19, cùng với việc đeo khẩu

trang, giữ khoảng cách, không tụ tập và khai báo y tế, việc rửa tay và sát khuẩn
tay thường xuyên (có thể dùng nước rửa tay khô) là hết sức cần thiết. Biết rằng
thành phần cơ bản của nước rửa tay khô (theo hướng dẫn của Tổ chức Y tế thế
giới- WHO) gồm: C2H5OH, H2O2, H2O, tinh dầu và chất X (ở câu a), trong đó
chất X chiếm khoảng 1,45% về thể tích.

- Tính thể tích (ml) chất X cần dùng để pha chế 5 lít nước rửa tay khô nói trên.
- Hãy cho biết vai trò của chất X trong nước rửa tay khô. a. %O = 52,17%. 0,25
Gọi CTPT của X là CxHyOz. Ta có:
x: y: z = 39,13/12: 8,70/1: 52,17/16 = 3: 8: 3. 0,25 0,25 CTPT của X: C3H8O3. 0,25
CTCT: CH2(OH)- CH(OH)- CH2(OH).
b. Thể tích X cần lấy là V= 5 x 1,45/100 = 0,0725 lít = 72,5 (ml) 0,5
Vai trò glixerol C3H8O3: Các sản phẩm chứa cồn thường làm khô da.
Glixerol giữ ẩm tốt nên được cho vào nước rửa tay khô (chứa nhiều cồn)
để hạn chế khô da (do cồn gây ra). 0,5 Lưu ý:
- HS nêu đủ các ý được in đậm cho điểm tối đa.
- Chỉ tính điểm câu b khi học sinh làm đúng câu a.