Đề thi HK2 môn Văn 8 Sở GD Quảng Nam 2020-2021 (có đáp án)

Đề thi HK2 môn Văn 8 Sở GD Quảng Nam 2020-2021 có đáp án được soạn dưới dạng file PDF gồm 3 trang.Tài liệu giúp bổ sung kiến thức và hỗ trợ bạn làm bài tập, ôn luyện cho kỳ thi sắp tới.Chúc bạn đạt kết quả cao trong học tập.

ĐỀ CHÍNH THC
S GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUNG NAM
KIM TRA CUI HC K II NĂM HỌC 2020-2021
Môn: NG VĂN Lp 8
Thi gian: 90 phút (không k thời gian giao đề)
I. ĐC - HIỂU (5.0 điểm)
Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu của đề:
(1) Nay ta bo thật c ngươi: nên nhớ câu “đặt mi la vào dưới đống củi” nguy cơ,
nên lấy điều “kiềng canh nóng thi rau nguội” làm răn sợ. (2) Hun luyện quân sĩ, tập dượt
cung tên; khiến cho người ngưi giỏi như Bàng Mông, nhà nhà đều là Hu Ngh; có th bêu được
đầu Ht Tt Lit ca khuyết, làm ra thịt Vân Nam Vương Co Nhai. (3) Như vậy, chng
nhng thái p ca ta mãi mãi vng bn, bng lộc các ngươi cũng đời đời hưởng th; chng
nhng gia quyến của ta được êm m gối chăn, v con các ngươi cũng được bách niên giai
lão; chng nhng tông miếu ca ta s được muôn đời tế l, t tông các ngươi cũng đưc th
cúng quanh năm; chẳng nhng thân ta kiếp này đắc chí, mà đến các ngươi trăm năm về sau tiếng
vẫn lưu truyền; chng nhng danh hiu ta không b mai mt, tên h các ngươi cũng s sách
lưu thơm. (4) Lúc by gi, dẫu các ngươi không muốn vui v phng có được không?
(Sách giáo khoa Ng văn 8, tp hai)
Câu 1. (1.0 điểm)
Xác định phương thức biểu đạt chính tác giả của đoạn trích.
Câu 2. (1.0 điểm)
Trong đoạn trích trên, câu nào câu nghi vấn? Những đặc điểm hình thức nào cho biết đó
là câu nghi vấn?
Câu 3. (1.0 điểm)
Chỉ ra hành động nói được thực hiện câu (3). Hành động nói ấy được dùng trực tiếp hay
gián tiếp?
Câu 4. (1.0 điểm)
Nêu nội dung chính của đoạn trích.
Câu 5. (1.0 điểm)
Mỗi thời lòng yêu nước được biểu hiện khác nhau. Vậy hôm nay, em thể làm những
gì để thể hiện lòng yêu nước?
II. LÀM VĂN (5.0 điểm)
Hãy viết bài văn trình bày suy nghĩ của em về lợi ích của việc đọc sách.
---------Hết---------
S GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIM TRA HC K II - NĂM HỌC 2020 - 2021
QUNG NAM Môn Ng văn - Lp 8
NG DN CHM
(Hướng dn chm này có 02 trang)
A. Hướng dn chung
- Giáo viên cn nm vng yêu cu ca hướng dn chấm đ đánh giá tổng quát bài
làm ca học sinh, tránh trường hợp đếm ý cho điểm.
- Cn ch động, linh hot trong vic vn dụng đáp án thang đim; khuyến khích
nhng bài viết có ý tưởng riêng và giàu chất văn.
- Giáo viên cn vn dụng đầy đủ các thang điểm. Tránh tâm ngại cho đim tối đa
(Một bài làm đạt điểm tối đa có thể vn còn có nhng sai sót nh).
- Đim l toàn bài tính đến 0.25 điểm. Sau đó, làm tròn số đúng theo quy định.
B. Đáp án và thang điểm
I. ĐỌC HIU (5.0 điểm)
Câu
Ni dung, yêu cu cần đạt
Đim
Câu 1
(1.0 đ)
- Phương thức biểu đạt chính: ngh lun.
- Tác gi: Trn Quc Tun.
0.5
0.5
Câu 2
(1.0 đ)
- Câu nghi vn: Câu (4) Lúc by gi, dẫu các ngươi không muốn vui v
phỏng có được không?
- Đặc điểm hình thc:
+ cp t nghi vn: có…không (nếu hc sinh ch xác định t không
cũng ghi điểm)
+ Kết thúc câu bng du chm hi.
0.5
0.5
Câu 3
(1.0 đ)
- Hành động trình bày.
- Cách dùng trc tiếp.
0.5
0.5
Câu 4
(1.0 đ)
Ni dung chính:
Khẳng định những hành động đúng các tướng nên làm cao cnh
giác, tp luyn võ nghệ…) để đem lại nhng kết qu yên vui, tốt đẹp.
1.0
Câu 5
(1.0 đ)
Mc 1. Học sinh nêu đưc ít nht 2 vic làm c th, thiết thc, phù hp
vi bn thân.
1.0
Mc 2. Học sinh nêu đưc ít nht 1 vic làm c th, thiết thc, phù hp
vi bn thân.
0.5
Mc 3. Hc sinh nêu được vic làm c thể, nhưng chưa tht s thiết
thc, phù hp vi bn thân.
0.25
Mc 4. Không câu tr li hoc tr li không đúng vi yêu cu ca
đề.
0.0
II. LÀM VĂN (5.0 điểm)
Đim
0.25
0.25
4.0
0.5
0.5
2.0
0.5
0.5
0.25
0.25
| 1/3

Preview text:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2020-2021 QUẢNG NAM
Môn: NGỮ VĂN – Lớp 8
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨ C
I. ĐỌC - HIỂU (5.0 điểm)

Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu của đề:
(1) Nay ta bảo thật các ngươi: nên nhớ câu “đặt mồi lửa vào dưới đống củi” là nguy cơ,
nên lấy điều “kiềng canh nóng mà thổi rau nguội” làm răn sợ. (2) Huấn luyện quân sĩ, tập dượt
cung tên; khiến cho người người giỏi như Bàng Mông, nhà nhà đều là Hậu Nghệ; có thể bêu được
đầu Hốt Tất Liệt ở cửa khuyết, làm rữa thịt Vân Nam Vương ở Cảo Nhai. (3) Như vậy, chẳng
những thái ấp của ta mãi mãi vững bền, mà bổng lộc các ngươi cũng đời đời hưởng thụ; chẳng
những gia quyến của ta được êm ấm gối chăn, mà vợ con các ngươi cũng được bách niên giai
lão; chẳng những tông miếu của ta sẽ được muôn đời tế lễ, mà tổ tông các ngươi cũng được thờ
cúng quanh năm; chẳng những thân ta kiếp này đắc chí, mà đến các ngươi trăm năm về sau tiếng
vẫn lưu truyền; chẳng những danh hiệu ta không bị mai một, mà tên họ các ngươi cũng sử sách
lưu thơm. (4) Lúc bấy giờ, dẫu các ngươi không muốn vui vẻ phỏng có được không?

(Sách giáo khoa Ngữ văn 8, tập hai)
Câu 1. (1.0 điểm)
Xác định phương thức biểu đạt chính và tác giả của đoạn trích.
Câu 2. (1.0 điểm)
Trong đoạn trích trên, câu nào là câu nghi vấn? Những đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu nghi vấn?
Câu 3. (1.0 điểm)
Chỉ ra hành động nói được thực hiện ở câu (3). Hành động nói ấy được dùng trực tiếp hay gián tiếp?
Câu 4. (1.0 điểm)
Nêu nội dung chính của đoạn trích.
Câu 5. (1.0 điểm)
Mỗi thời kì lòng yêu nước được biểu hiện khác nhau. Vậy hôm nay, em có thể làm những
gì để thể hiện lòng yêu nước?
II. LÀM VĂN (5.0 điểm)
Hãy viết bài văn trình bày suy nghĩ của em về lợi ích của việc đọc sách. ---------Hết---------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA HỌC KỲ II - NĂM HỌC 2020 - 2021
QUẢNG NAM Môn Ngữ văn - Lớp 8
HƯỚNG DẪN CHẤM
(Hướng dẫn chấm này có 02 trang)
A. Hướng dẫn chung
- Giáo viên cần nắm vững yêu cầu của hướng dẫn chấm để đánh giá tổng quát bài
làm của học sinh, tránh trường hợp đếm ý cho điểm.
- Cần chủ động, linh hoạt trong việc vận dụng đáp án và thang điểm; khuyến khích
những bài viết có ý tưởng riêng và giàu chất văn.
- Giáo viên cần vận dụng đầy đủ các thang điểm. Tránh tâm lí ngại cho điểm tối đa
(Một bài làm đạt điểm tối đa có thể vẫn còn có những sai sót nhỏ).
- Điểm lẻ toàn bài tính đến 0.25 điểm. Sau đó, làm tròn số đúng theo quy định.
B. Đáp án và thang điểm
I. ĐỌC HIỂU (5.0 điểm) Câu
Nội dung, yêu cầu cần đạt Điểm
Câu 1 - Phương thức biểu đạt chính: nghị luận. 0.5
(1.0 đ) - Tác giả: Trần Quốc Tuấn. 0.5
Câu 2 - Câu nghi vấn: Câu (4) Lúc bấy giờ, dẫu các ngươi không muốn vui vẻ 0.5
(1.0 đ) phỏng có được không?
- Đặc điểm hình thức: 0.5
+ Có cặp từ nghi vấn: có…không (nếu học sinh chỉ xác định từ không cũng ghi điểm)
+ Kết thúc câu bằng dấu chấm hỏi.
Câu 3 - Hành động trình bày. 0.5
(1.0 đ) - Cách dùng trực tiếp. 0.5
Câu 4 Nội dung chính:
(1.0 đ) Khẳng định những hành động đúng các tướng sĩ nên làm (đề cao cảnh 1.0
giác, tập luyện võ nghệ…) để đem lại những kết quả yên vui, tốt đẹp.
Mức 1. Học sinh nêu được ít nhất 2 việc làm cụ thể, thiết thực, phù hợp 1.0 với bản thân. Câu 5 0.5
(1.0 đ) Mức 2. Học sinh nêu được ít nhất 1 việc làm cụ thể, thiết thực, phù hợp với bản thân.
Mức 3. Học sinh nêu được việc làm cụ thể, nhưng chưa thật sự thiết 0.25
thực, phù hợp với bản thân.
Mức 4. Không có câu trả lời hoặc trả lời không đúng với yêu cầu của 0.0 đề.
II. LÀM VĂN (5.0 điểm) Tiêu chí đánh giá Điểm
* Yêu cầu chung:
- Thí sinh biết kết hợp kiến thức và kĩ năng để viết bài văn nghị luận.
- Bài viết phải có bố cục đầy đủ, rõ ràng, diễn đạt mạch lạc, lập luận chặt chẽ;
hạn chế mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.
- Kết hợp giữa nghị luận và biểu cảm.
* Yêu cầu cụ thể:
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận: Trình bày đầy đủ các phần mở bài, 0.25
thân bài, kết bài. Phần mở bài: biết dẫn dắt hợp lí và giới thiệu được vấn đề cần
nghị luận; phần thân bài: biết tổ chức thành nhiều đoạn văn liên kết chặt chẽ với
nhau cùng làm sáng tỏ vấn đề; phần kết bài: khái quát được vấn đề nghị luận.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: Lợi ích của việc đọc sách. 0.25
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm phù hợp: Vận dụng tốt 4.0
kĩ năng nghị luận kết hợp với yếu tố biểu cảm; học sinh có thể trình bày nhiều
cách khác nhau, sau đây là một số gợi ý:
- Giới thiệu vấn đề nghị luận: Lợi ích của việc đọc sách 0.5 - Giải thích: 0.5
+ Sách là sản phẩm trí tuệ của con người ghi lại những kiến thức, kinh nghiệm…
ở nhiều lĩnh vực khác nhau trong đời sống.
+ Đọc sách là phương thức quan trọng để tiếp nhận nguồn tri thức trong mọi lĩnh
vực đời sống, xã hội,…
- Lợi ích của việc đọc sách: 2.0
+ Có thêm vốn tri thức, mở rộng sự hiểu biết;
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ;
+ Bồi dưỡng tinh thần, tình cảm, giúp hoàn thiện nhân cách của bản thân;
+ Giúp giải trí sau những giờ học tập, lao động mệt mỏi;
+ Đọc sách là chìa khóa để mở ra cánh cửa thành công…
- Liên hệ, mở rộng: 0.5
Phê phán những người không chú trọng đến việc đọc sách, hay chỉ đọc lướt
qua, đọc tràn lan, đọc nhưng không có hiệu quả…
- Khẳng định vấn đề:
Khẳng định tầm quan trọng của việc đọc sách và rút ra bài 0.5 học cho bản thân.
d. Sáng tạo
: Có cách diễn đạt mới mẻ, thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị 0.25 luận.
e. Chính tả, dùng từ, đặt câu:
Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu. 0.25