Đề thi HK2 Toán 8 năm 2018 – 2019 trường Lương Thế Vinh – Hà Nội

Đề thi HK2 Toán 8 năm 2018 – 2019 trường Lương Thế Vinh – Hà Nội được biên soạn theo dạng đề trắc nghiệm khách quan, đề gồm 1 trang với tổng cộng 5 bài toán, học sinh làm bài thi học kỳ 2 Toán 8 trong khoảng thời gian 90 phút.

Bài 1 (2,5 đim): Cho các biểu thức
3
2
x
A
x
2
67 3
422
x
x
B
x
xx


a) Tìm điều kiện xác định của B và rút gọn B.
b) Cho
1
2
A
, khi đó hãy tính giá trị của B.
c) Đặt
A
M
B
. Tìm các giá trị của x để
M
M
.
Bài 2 (2 đim): Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình:
Một xe máy và một ô tô cùng khởi hành từ tỉnh A đi đến tỉnh B. Xe máy đi với vận
tốc 30km/h, ô tô đi với vận tốc 40km/h. Sau khi đi được ½ quãng đường AB, ô tô
tăng vận tốc thêm 5km/h trên quãng đường còn lại, do đó nó đến tỉnh B sớm hơn xe
máy 1 giờ 10 phút. Tính độ dài quãng đường AB.
Bài 3 (1,5 đim): Giải các phương trình:
a)
2
3
(2 1)( 5) 2( ) 7
2
x
xx x
b)
2
7120xx
c)
2
4521
0
32 12
xx x
xx x x



Bài 4 (3,5 đim): Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 8cm; BC = 6cm. Kẻ BH
vuông góc với AC tại H, DM vuông góc với AC tại M.
a) Chứng minh ∆ABH đồng dạng với ∆ACB và suy ra AC.AH=AB
2
.
b) Tính độ dài các đoạn thẳng AC, BH, CH.
c) Gọi I là điểm đối xứng với B qua AC. Chứng minh DM = IH và ACID là hình
thang cân.
d) Gọi E, F lần lượt là trung điểm của AH, CD và K là giao điểm của BF với AC.
Chứng minh rằng BF.EK≥BE.EF
Bài 5 (0,5 đim): Tìm m để hai bất phương trình sau có cùng tập nghiệm:
2
(5)45
x
xx
52mx x m
PHÒNG GD VÀ ĐT QUẬN CẦU GIẤY
TRƯỜNG THCS&THPT LƯƠNG THẾ VINH
ĐỀ THI HỌC KÌ II MÔN TOÁN LỚP 8
Năm học: 2018-2019
Thời gian làm bài: 90 phút
| 1/1

Preview text:

PHÒNG GD VÀ ĐT QUẬN CẦU GIẤY
ĐỀ THI HỌC KÌ II MÔN TOÁN LỚP 8
TRƯỜNG THCS&THPT LƯƠNG THẾ VINH Năm học: 2018-2019
Thời gian làm bài: 90 phút
Bài 1 (2,5 điểm): Cho các biểu thức x  3 6  7x 3 x A  và B    x  2 2 x  4 x  2 2  x
a) Tìm điều kiện xác định của B và rút gọn B. b) Cho 1
A  , khi đó hãy tính giá trị của B. 2 c) Đặt A M
. Tìm các giá trị của x để M  M . B
Bài 2 (2 điểm): Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình:
Một xe máy và một ô tô cùng khởi hành từ tỉnh A đi đến tỉnh B. Xe máy đi với vận
tốc 30km/h, ô tô đi với vận tốc 40km/h. Sau khi đi được ½ quãng đường AB, ô tô
tăng vận tốc thêm 5km/h trên quãng đường còn lại, do đó nó đến tỉnh B sớm hơn xe
máy 1 giờ 10 phút. Tính độ dài quãng đường AB.
Bài 3 (1,5 điểm): Giải các phương trình: 2 a) 3 4x x  5 2x 1 2
(2x 1)(x  5)  2(x  )  7x b) 2
x  7x 12  0 c)    0 2 x  3x  2 x 1 2  x
Bài 4 (3,5 điểm): Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 8cm; BC = 6cm. Kẻ BH
vuông góc với AC tại H, DM vuông góc với AC tại M.
a) Chứng minh ∆ABH đồng dạng với ∆ACB và suy ra AC.AH=AB2.
b) Tính độ dài các đoạn thẳng AC, BH, CH.
c) Gọi I là điểm đối xứng với B qua AC. Chứng minh DM = IH và ACID là hình thang cân.
d) Gọi E, F lần lượt là trung điểm của AH, CD và K là giao điểm của BF với AC.
Chứng minh rằng BF.EK≥BE.EF
Bài 5 (0,5 điểm): Tìm m để hai bất phương trình sau có cùng tập nghiệm: 2
x (x  5)  4  5x mx  5  x  2m