Đề thi HK2 Toán 8 năm 2019 – 2020 trường THCS Hồng Bàng – TP HCM

Trích dẫn đề thi HK2 Toán 8 năm 2019 – 2020 trường THCS Hồng Bàng – TP HCM:
+ Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình. Hai xe khởi hành cùng một lúc từ hai nơi A và B các nhau 102 km, đi ngược chiều nhau và gặp nhau sau 1 giờ 12 phút. Tìm vận tốc mỗi xe, biết vận tốc xe khởi hành tại A lớn hơn vận tốc xe khởi hành tại B là 5km/h.
+ Một hộp xà phòng giặt có dạng là hình hộp chữ nhật với chiều rộng là 6cm, chiều dài là 16cm và chiều cao là 25cm.
a) Tính thể tích của hộp xà phòng giặt.
b) Tính số hộp xà phòng giặt có thể xếp vào trong một chiếc thùng dạng hình hộp chữ nhật có chiều rộng là 30cm, chiều dài là 64 cm và chiều cao là 0,5m.
+ Để khuyến khích tiết kiệm điện, giá điện sinh hoạt được tính theo kiểu lũy tiến, nghĩa là nếu người sử dụng càng dùng nhiều điện thì giá mỗi số điện (1kWh) càng tăng lên theo mức như sau:
Mức thứ nhất : Tính cho 100 số điện đầu tiên;
Mức thứ hai: Tính cho số điện thứ 101 đến 150, mỗi số đắt hơn 150 đồng so với mức thứ nhất;
Mức thứ ba: Tính cho số điện thứ 151 đến 200, mỗi số đắt hơn 200 đồng so với mức thứ hai;
v.v…
Ngoài ra, người sử dụng còn phải trả thêm 10% thuế giá trị gia tăng (thuế VAT). Tháng vừa qua, nhà Cường dùng hết 165 số điện và phải trả 95700 đồng. Hỏi mỗi số điện ở mức thứ ba giá là bao nhiêu?

Chủ đề:

Đề HK2 Toán 8 163 tài liệu

Môn:

Toán 8 1.8 K tài liệu

Thông tin:
4 trang 10 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề thi HK2 Toán 8 năm 2019 – 2020 trường THCS Hồng Bàng – TP HCM

Trích dẫn đề thi HK2 Toán 8 năm 2019 – 2020 trường THCS Hồng Bàng – TP HCM:
+ Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình. Hai xe khởi hành cùng một lúc từ hai nơi A và B các nhau 102 km, đi ngược chiều nhau và gặp nhau sau 1 giờ 12 phút. Tìm vận tốc mỗi xe, biết vận tốc xe khởi hành tại A lớn hơn vận tốc xe khởi hành tại B là 5km/h.
+ Một hộp xà phòng giặt có dạng là hình hộp chữ nhật với chiều rộng là 6cm, chiều dài là 16cm và chiều cao là 25cm.
a) Tính thể tích của hộp xà phòng giặt.
b) Tính số hộp xà phòng giặt có thể xếp vào trong một chiếc thùng dạng hình hộp chữ nhật có chiều rộng là 30cm, chiều dài là 64 cm và chiều cao là 0,5m.
+ Để khuyến khích tiết kiệm điện, giá điện sinh hoạt được tính theo kiểu lũy tiến, nghĩa là nếu người sử dụng càng dùng nhiều điện thì giá mỗi số điện (1kWh) càng tăng lên theo mức như sau:
Mức thứ nhất : Tính cho 100 số điện đầu tiên;
Mức thứ hai: Tính cho số điện thứ 101 đến 150, mỗi số đắt hơn 150 đồng so với mức thứ nhất;
Mức thứ ba: Tính cho số điện thứ 151 đến 200, mỗi số đắt hơn 200 đồng so với mức thứ hai;
v.v…
Ngoài ra, người sử dụng còn phải trả thêm 10% thuế giá trị gia tăng (thuế VAT). Tháng vừa qua, nhà Cường dùng hết 165 số điện và phải trả 95700 đồng. Hỏi mỗi số điện ở mức thứ ba giá là bao nhiêu?

47 24 lượt tải Tải xuống
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 5 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2019-2020
TRƯỜNG THCS HỒNG BÀNG Môn kiểm tra: TOÁN 8
Ngày kiểm tra: 20/6/2020
Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
Bài 1: Giải các phương trình sau (2,5 điểm)
a)
5x 7 2 x 1
b)
2
x 3 x 3 36
x 3 x 3 x 9
Bài 2: Giải bất phương trình sau và biểu diễn tập nghiệm trên trục số. (1,5 điểm)
12 6 4
Bài 3: Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình. (1,5 điểm)
Hai xe khởi hành cùng một lúc từ hai nơi A và B các nhau 102 km, đi ngược chiều nhau và
gặp nhau sau 1 giờ 12 phút. Tìm vận tốc mỗi xe, biết vận tốc xe khởi hành tại A lớn hơn vận tốc
xe khởi hành tại B là 5km/h.
Bài 4: Một hộp xà phòng giặt có dạng là hình hộp chữ nhật với chiều rộng là 6cm , chiều dài là
16cm và chiều cao là 25cm. (1 điểm)
a) Tính thể tích của hộp xà phòng giặt.
b) Tính số hộp phòng giặt thể xếp vào trong một chiếc thùng dạng hình hộp chữ
nhật có chiều rộng là 30 cm , chiều dài là 64 cm và chiều cao là 0,5 m
Bài 5: Để khuyến khích tiết kiệm điện, giá điện sinh hoạt được tính theo kiểu lũy tiến, nghĩa
nếu người sử dụng càng dùng nhiều điện thì giá mỗi số điện (1kWh) càng tăng lên theo mức
như sau: (1 điểm)
Mức thứ nhất : Tính cho 100 số điện đầu tiên;
Mức thứ hai: Tính cho sđiện thứ 101 đến 150, mỗi số đắt hơn 150 đồng so với
mức thứ nhất;
Mức thba: Tính cho số điện thứ 151 đến 200, mỗi số đắt hơn 200 đồng so với
mức thứ hai;
v.v...
Ngoài ra, người sử dụng còn phải trả thêm 10% thuế giá trị gia tăng (thuế VAT).
Tháng vừa qua, nhà Cường dùng hết 165 sđiện và phải trả 95700 đồng. Hỏi mỗi
số điện ở mức thứ ba giá là bao nhiêu?
Bài 6: Cho
ADC
vuông tại D. Lấy điểm H nằm giữa A và D. Đường thẳng qua H vuông góc
AC tại E cắt đường thẳng CD tại B. (2,5 điểm)
a) Chứng minh
AHE
đồng dạng
ACD
EH EB EA EC
.
b) Biết HE = 3cm, HB = 4cm và AD = 8cm. Tính độ dài HA và HD biết HA < HD.
HẾT
ĐỀ CHÍNH THỨC
HƯỚNG DẪN CHẤM TOÁN 88
Bài 1. Giải các phương trình sau.
a)
5x 7 2 x 1
1 điểm
5x 7 2x 2
0,25
3x 9
0,25
x 3
0,25
Vậy tập nghiệm
S 3
0,25
b)
2
x 3 x 3 36
x 3 x 3 x 9
1,5 điểm
2
MTC x 9 x 3 x 3
0,25
ĐKXD :
x 3
0,25
2 2
x 3 x 3 36

0,25 + 0,25
x 3
(loại)
0,25
Vậy tập nghiệm
S
hay phương trình vô nghiệm
0,25
Bài 2. Giải bất phương trình sau và biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
5x 2 9x 1 3x 7
12 6 4
1,5 điểm
5x 2 2 9x 1 3 3x 7
0,25
5x 2 18x 2 9x 21
0,25
4x 25
0,25
25
x
4
hay
x 6,25
0,25
Vậy tập nghiệm
25
S x / x
4
0,25
Bi
u di
n t
p nghi
m:
0,25
Bài 3. Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình.
Hai xe khởi hành cùng một lúc từ hai nơi A và B các nhau 102 km,
đi ngược chiều nhau và gặp nhau sau 1 giờ 12 phút. Tìm vận tốc mỗi xe, biết
v
n t
c xe kh
i hành t
i A l
n hơn v
n t
c xe kh
i hành t
i B là 5km/h.
1,5 điểm
1h12' 1,2h
0,25
G
i v
n t
c xe đi t
B là x (x > 0 ; km/h)
0,25
V
n t
c xe đi t
A là x + 5
Pt:
x 5 1,2 x 1,2 102
0,5
x 40
(thỏa đk)
0,25
Vậy vận tốc xe đi từ B là 40 km/h
Và v
n t
c xe đi t
A là 45 km/h
0,25
Bài 4.
Một hộp xà phòng giặt có dạng là hình hộp chữ nhật với chiều rộng là
6cm , chiều dài là 16cm và chiều cao là 25cm.
c) Tính thể tích của hộp xà phòng giặt.
d) Tính số hộp xà phòng giặt có thể xếp vào trong một chiếc thùng
dạng hình hộp chữ nhật có chiều rộng là 30 cm , chiều dài là 64
cm và chi
u cao là 0,5 m
1 điểm
a)
Th
tích h
p xà phòng là
3
V 6 16 25 2400 cm
0,5
b)
Th
tích chi
ế
c thùng:
3
V 30 64 50 96000 cm
0,25
S
h
p xà phòng là
96000 :2400 40
(hộp)
0,25
Bài 5. (1 điểm)
1 điểm
G
i giá c
a m
i s
đi
n
m
c th
nh
t là x ( x > 0 , đ
ng)
0,25
Ta có PT :
100x 50 x 150 15 x 350 110% 95700
0,25
Kết quả :
x 450
(thỏa đk)
0,25
V
y
m
i s
đi
n
m
c th
ba
giá
là 800 đ
ng
0,25
Bài 6. (2,5 điểm)
Cho
ADC
vuông tại D. Lấy điểm H nằm giữa A và D. Đường thẳng qua H vuông góc AC tại E cắt
đường thẳng CD tại B.
a) Chứng minh
AHE
đồng dạng
ACD
EH EB EA EC
.
b)
Bi
ế
t HE = 3cm, HB = 4cm và AD = 8cm. Tính đ
dài HA và HD bi
ế
t HA < HD.
B
E
H
C
D
A
(
vuông 0,25) + 0,25
a) Xét
AHE
ACD
có:
b)
A
là góc chung
0,25
* Cm:
EHA DHB
#
0,5
0
E D 90
* Tính HA = 2,
HD = 6
0,5
=>
AHE ACD
#
0,25
Xét
AHE
BCE
có:
0
AEH BEC 90
AHE BCE
(có giải
thích)
=>
AHE BCE
#
0,25
=>
......... EH EB EA EC

0,25
HẾT
| 1/4

Preview text:

ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 5
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2019-2020 TRƯỜNG THCS HỒNG BÀNG Môn kiểm tra: TOÁN 8 Ngày kiểm tra: 20/6/2020 ĐỀ CHÍN H THỨC
Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
Bài 1: Giải các phương trình sau (2,5 điểm) x  3 x  3 36 a) 5x  7  2x   1 b)   2 x  3 x  3 x  9
Bài 2: Giải bất phương trình sau và biểu diễn tập nghiệm trên trục số. (1,5 điểm) 5x  2 9x 1 3x  7   12 6 4
Bài 3: Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình. (1,5 điểm)
Hai xe khởi hành cùng một lúc từ hai nơi A và B các nhau 102 km, đi ngược chiều nhau và
gặp nhau sau 1 giờ 12 phút. Tìm vận tốc mỗi xe, biết vận tốc xe khởi hành tại A lớn hơn vận tốc
xe khởi hành tại B là 5km/h.
Bài 4: Một hộp xà phòng giặt có dạng là hình hộp chữ nhật với chiều rộng là 6cm , chiều dài là
16cm và chiều cao là 25cm. (1 điểm)
a) Tính thể tích của hộp xà phòng giặt.
b) Tính số hộp xà phòng giặt có thể xếp vào trong một chiếc thùng dạng hình hộp chữ
nhật có chiều rộng là 30 cm , chiều dài là 64 cm và chiều cao là 0,5 m
Bài 5: Để khuyến khích tiết kiệm điện, giá điện sinh hoạt được tính theo kiểu lũy tiến, nghĩa là
nếu người sử dụng càng dùng nhiều điện thì giá mỗi số điện (1kWh) càng tăng lên theo mức như sau: (1 điểm)
 Mức thứ nhất : Tính cho 100 số điện đầu tiên;
 Mức thứ hai: Tính cho số điện thứ 101 đến 150, mỗi số đắt hơn 150 đồng so với mức thứ nhất;
 Mức thứ ba: Tính cho số điện thứ 151 đến 200, mỗi số đắt hơn 200 đồng so với mức thứ hai;  v.v...
Ngoài ra, người sử dụng còn phải trả thêm 10% thuế giá trị gia tăng (thuế VAT).
 Tháng vừa qua, nhà Cường dùng hết 165 số điện và phải trả 95700 đồng. Hỏi mỗi
số điện ở mức thứ ba giá là bao nhiêu? Bài 6: Cho A
 DC vuông tại D. Lấy điểm H nằm giữa A và D. Đường thẳng qua H vuông góc
AC tại E cắt đường thẳng CD tại B. (2,5 điểm)
a) Chứng minh AHE đồng dạng A
 CD và EH EB  EA EC .
b) Biết HE = 3cm, HB = 4cm và AD = 8cm. Tính độ dài HA và HD biết HA < HD. HẾT
HƯỚNG DẪN CHẤM TOÁN 88
Bài 1. Giải các phương trình sau. a) 5x  7  2x   1 1 điểm  5x  7  2x  2 0,25  3x  9 0,25  x  3 0,25
Vậy tập nghiệm S    3 0,25 x  3 x  3 36 b)   1,5 điểm 2 x  3 x  3 x  9 2
MTC  x  9  x  3x 3 0,25 ĐKXD : x  3 0,25
   2   2 x 3 x 3  36 0,25 + 0,25  x  3 (loại) 0,25
Vậy tập nghiệm S   hay phương trình vô nghiệm 0,25
Bài 2. Giải bất phương trình sau và biểu diễn tập nghiệm trên trục số. 5x  2 9x 1 3x  7   1,5 điểm 12 6 4
 5x  2  29x   1  33x  7 0,25
 5x  2  18x  2  9x  21 0,25  4x  25 0,25 2  5  x  hay x  6  ,25 0,25 4  25
Vậy tập nghiệm S  x / x  4  0,25   Biểu diễn tập nghiệm: 0,25
Bài 3. Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình.
Hai xe khởi hành cùng một lúc từ hai nơi A và B các nhau 102 km,
đi ngược chiều nhau và gặp nhau sau 1 giờ 12 phút. Tìm vận tốc mỗi xe, biết 1,5 điểm
vận tốc xe khởi hành tại A lớn hơn vận tốc xe khởi hành tại B là 5km/h. 1h12'  1,2h 0,25
Gọi vận tốc xe đi từ B là x (x > 0 ; km/h) 0,25
 Vận tốc xe đi từ A là x + 5
Pt: x  51,2  x1,2  102 0,5 x  40 (thỏa đk) 0,25
Vậy vận tốc xe đi từ B là 40 km/h 0,25
Và vận tốc xe đi từ A là 45 km/h Bài 4.
Một hộp xà phòng giặt có dạng là hình hộp chữ nhật với chiều rộng là
6cm , chiều dài là 16cm và chiều cao là 25cm.
c) Tính thể tích của hộp xà phòng giặt. 1 điểm
d) Tính số hộp xà phòng giặt có thể xếp vào trong một chiếc thùng
dạng hình hộp chữ nhật có chiều rộng là 30 cm , chiều dài là 64 cm và chiều cao là 0,5 m
a) Thể tích hộp xà phòng là 3 V  61625  2400 cm 0,5
b) Thể tích chiếc thùng: 3
V  306450  96000 cm 0,25 Số hộp xà phòng là 96000 : 2400  40 (hộp) 0,25 Bài 5. (1 điểm) 1 điểm
Gọi giá của mỗi số điện ở mức thứ nhất là x ( x > 0 , đồng) 0,25 Ta có PT : 1  00x  50 
x15015x350110%  95700  0,25
Kết quả : x  450 (thỏa đk) 0,25
Vậy mỗi số điện ở mức thứ ba giá là 800 đồng 0,25 Bài 6. (2,5 điểm) Cho A
 DC vuông tại D. Lấy điểm H nằm giữa A và D. Đường thẳng qua H vuông góc AC tại E cắt đường thẳng CD tại B.
a) Chứng minh AHE đồng dạng ACD và EH  EB  EA  EC .
b) Biết HE = 3cm, HB = 4cm và AD = 8cm. Tính độ dài HA và HD biết HA < HD. a) Xét A  HE và A  CD có: b)  * Cm: A là góc chung E  HA # DHB 0,5 A 0,25   * Tính HA = 2, 0 E  D  90 0,5 E HD = 6 => A  HE # A  CD 0,25 H Xét A  HE và B  CE có:   0 AEH  BEC  90 B D C   AHE  BCE (có giải (  vuông 0,25) + 0,25 thích) => A  HE # B  CE 0,25
=> .........  EH  EB  EA  EC 0,25 HẾT