Đề thi HK2 Toán 8 năm 2019 – 2020 trường THCS Tân Tạo A – TP HCM

Trích dẫn đề thi HK2 Toán 8 năm 2019 – 2020 trường THCS Tân Tạo A – TP HCM:
+ Một miếng đất hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 10m. Nếu giảm chiều dài 3m và tăng chiều rộng 15m thì diện tích miếng đất tăng 177m2. Tính diện tích lúc đầu của miếng đất.
+ Bóng của một cột điện trên mặt đất có độ dài là 4,5 m. Cùng thời điểm đó, một thanh sắt cắm vuông góc với mặt đất có chiều cao so với mặt đất là 1,8m và có bóng trên mặt đất dài 0,4 m. Tính chiều cao của cột điện.
+ Lúc 6h sáng, một ô tô khởi hành từ A để đến B. Đến 7h30phút, ô tô thứ 2 khởi hành từ A với vận tốc lớn hơn vận tốc ô tô thứ nhất là 20km/h. Hai xe gặp nhau lúc 10h30phút. Tính vận tốc mỗi xe.

Chủ đề:

Đề HK2 Toán 8 165 tài liệu

Môn:

Toán 8 1.9 K tài liệu

Thông tin:
5 trang 1 năm trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề thi HK2 Toán 8 năm 2019 – 2020 trường THCS Tân Tạo A – TP HCM

Trích dẫn đề thi HK2 Toán 8 năm 2019 – 2020 trường THCS Tân Tạo A – TP HCM:
+ Một miếng đất hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 10m. Nếu giảm chiều dài 3m và tăng chiều rộng 15m thì diện tích miếng đất tăng 177m2. Tính diện tích lúc đầu của miếng đất.
+ Bóng của một cột điện trên mặt đất có độ dài là 4,5 m. Cùng thời điểm đó, một thanh sắt cắm vuông góc với mặt đất có chiều cao so với mặt đất là 1,8m và có bóng trên mặt đất dài 0,4 m. Tính chiều cao của cột điện.
+ Lúc 6h sáng, một ô tô khởi hành từ A để đến B. Đến 7h30phút, ô tô thứ 2 khởi hành từ A với vận tốc lớn hơn vận tốc ô tô thứ nhất là 20km/h. Hai xe gặp nhau lúc 10h30phút. Tính vận tốc mỗi xe.

86 43 lượt tải Tải xuống
UBND QUẬN BÌNH TÂN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II LỚP 8
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ S NĂM HỌC 2019-2020
TÂN TẠO A MÔN: TOÁN HỌC
Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề)
ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề kiểm tra có 02 trang)
Câu 1: (3,0 điểm).
a) Giải các phương trình sau: 3x – 5 = 2x + 1
b) Giải phương trình:
4
32
2
2
1
2
x
x
x
x
x
x
c) Giải bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm trên trục số: 5x – 1 > 3(x + 5)
Câu 2: (1,0 điểm) Một miếng đất hình chữ nhật chiều dài hơn chiều rộng 10m.
Nếu giảm chiều dài 3m tăng chiều rộng 15m thì diện tích miếng đất tăng 177m
2
.
Tính diện tích lúc đầu của miếng đất.
Câu 3: (1,0 điểm) Bóng của một cột điện trên mặt đất độ dài 4,5 m. Cùng thời
điểm đó, một thanh sắt cắm vuông góc với mặt đất chiều cao so với mặt đất
1,8m và có bóng trên mặt đất dài 0,4 m. Tính chiều cao của cột điện.
Câu 4: (1,0 điểm) Lúc 6h sáng, một ô tô khởi hành từ A để đến B. Đến 7h30phút, ô tô
thứ 2 khởi hành từ A với vận tốc lớn hơn vận tốc ô tô thứ nhất là 20km/h. Hai xe gặp
nhau lúc 10h30phút. Tính vận tốc mỗi xe.
Câu 5: (1,0 điểm) Nhà bạn Nam một bể kính nuôi dạng hình hộp chữ nhật
chiều dài 1m, chiều rộng 50cm, chiều cao 60cm. Mực nước trong bể cao bng
3
4
chiều cao bể. Tính thể tích nước trong bể đó. (độ dày kính
không đáng kể). Công thức tính thể tích nước trong bể
V=S.h với S diện tích mặt đáy bể h chiều cao
mực nước trong bể.?
Câu 6: (3,0 điểm) Cho tam giác ABC vuông tại A (AB < AC), đường cao AH (H
thuộc BC).
a) Chứng minh
ABC
đồng dạng
HBA
từ đó suy ra AB.AC = AH.BC
b) Chứng minh AC
2
= BC.HC
c) Qua B vẽ đường thẳng song song với AC cắt AH tại D. Gọi M, N lần lượt là
trung điểm của BD, AC. Chứng minh ba điểm M, H, N thẳng hàng.
- Hết -
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC
KIỂM TRA HỌC KỲ II LỚP 8 – NĂM HỌC 2019-2020
CÂU
ĐÁP ÁN
BIỂU
ĐIỂM
Câu 1
(3,0 điểm)
a)
3 5 2 1
x x
2 1 5 6
x x x
Vậy tập nghiệm của phương trình
6
S
0,75 đ
0,25 đ
2
1 2 3
)
2 2 4
1 2 3
2 2 ( 2 ) ( 2 )
2
( 2 ) ( 2 )
2
( 1) ( 2 ) ( 2 ) 2 3
( 2 ) ( 2 ) ( 2 )( 2 )
( 1) ( 2 ) ( 2 ) 2 3
...... .. .. . .
5 1 0
1
( )
5
x x x
b
x x x
x x x
x x x x
x
M T C x x D K X D
x
x x x x x
x x x x
x x x x x
x
x n
Vậy tâp nghiệm của phương trình là: S = {1/5}
d) 5x – 1 > 3(x + 5)
5x -1> 3x +15
2x > 16 x >8
Vậy bất phương trình có tập nghiệm S = {x/x>8}
Biểu diễn tập nghiệm:
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
Câu 2
(1,0 điểm)
Gọi x (m) là chiều dài ban đầu của miếng đất ( x > 0)
Chiều rộng ban đầu của miếng đất:
10
x m
Diện tích ban đầu của miếng đất:
2
10
x x m
Chiều dài lúc sau của miếng đất:
3
x m
Chiều rộng lúc sau của miếng đất:
10 15 5
x x m
0,25 đ
0,25 đ
(
0
8
Diện tích lúc sau của miếng đất:
2
3 5
x x m
Theo giả thiết, ta có phương trình:
3 5 10 177
x x x x
2 2
5 3 15 10 177
x x x x x
12 192
x
16
x
Vậy diện tích ban đầu của miếng đất bằng:
2
16 16 10 96
m
.
0,25đ
0,25 đ
Câu 3
(1,0 điểm)
ABC DEF (g.g)
AB BC
DE EF
1,8 0,4
DE 4,5
1,8.4,5
DE 20,25
0,4
V
y c
t đi
n cao 20,25m
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
Câu 4
(1,0 điểm)
Gọi vận tốc ô tô thứ nhất là x (x>0, km/h)
Vận tốc ô tô thứ hai là x+20 (km/h)
Thời gian ô tô thứ nhất là 10h30phút – 6h = 4,5h
Thời gian ô tô thứ hai là 10h30hút – 7h30phút =3h
Tại thời điểm 2 xe gặp nhau thì quãng đường của chúng sẽ bằng
nhau.
Ta có phương trình: 4,5𝑥 = 3
(
𝑥 + 20
)
4,5𝑥 = 3𝑥 + 60
1,5𝑥 = 60
𝑥 = 60 1,5 = 40
(
𝑁
)
Vậy vận tốc của ô tô thứ nhất là 40 (km/h)
Vậy vận tốc của ô tô thứ hai là 60 (km/h)
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
Câu 5
(1,0 điểm)
Đổi 1m= 100cm
Chiều cao mực nước là:
3
60 45
4
(cm)
Th
ể tích n
ư
ớc trong bể l
à:
100.45.50
225000
(
c
m
3
)
0,25 đ
0,25 đ
0,5 đ
Câu 6
(3,0 điểm)
a) Xét
ABC
HBA
Có:
0
90
BAC BHA
B
chung
Vậy
ABC
đồng dạng
HBA
(g – g)
. .
BC AB
AB AC AH BC
AC AH
0,25 đ
0,25đ
0,25 đ
0,25 đ
b) Xét
ABH
CAH
Có:
0
90AHB CHA
BAH ACH cung phu gocCAH
Vậy
ABH
đồng dạng
CAH
(g – g)
Suy ra:
AH CH
BH AH
Vậy AH
2
= HB
.HC
0,25 đ
0,25đ
0,25 đ
0,25 đ
c) Chứng minh được
HBD
đồng dạng
HCA
(g –
g)
Suy ra:
2
2
HB BD BM BM
HC AC NC NC
Xét
BMH
CNH
HB BM
HC NC
MBH HCN
(so le trong)
Vậy
BMH
đồng dạng
CNH
Suy ra
MHB NHC
(góc tương ứng)
0
180
NHB NHC
Nên
0
180
NHB BHM
Do đó ba điểm M, H, N thẳng h
àng
0,25 đ
0,25đ
0,25 đ
0,25 đ
| 1/5

Preview text:

UBND QUẬN BÌNH TÂN
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II LỚP 8
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ NĂM HỌC 2019-2020 TÂN TẠO A MÔN: TOÁN HỌC
Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề) ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề kiểm tra có 02 trang) Câu 1: (3,0 điểm).
a) Giải các phương trình sau: 3x – 5 = 2x + 1 x 1 x 2x  3 b) Giải phương trình:   x  2 x  2 2 x  4
c) Giải bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm trên trục số: 5x – 1 > 3(x + 5)
Câu 2: (1,0 điểm) Một miếng đất hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 10m.
Nếu giảm chiều dài 3m và tăng chiều rộng 15m thì diện tích miếng đất tăng 177m2.
Tính diện tích lúc đầu của miếng đất.
Câu 3: (1,0 điểm) Bóng của một cột điện trên mặt đất có độ dài là 4,5 m. Cùng thời
điểm đó, một thanh sắt cắm vuông góc với mặt đất có chiều cao so với mặt đất là
1,8m và có bóng trên mặt đất dài 0,4 m. Tính chiều cao của cột điện.
Câu 4: (1,0 điểm) Lúc 6h sáng, một ô tô khởi hành từ A để đến B. Đến 7h30phút, ô tô
thứ 2 khởi hành từ A với vận tốc lớn hơn vận tốc ô tô thứ nhất là 20km/h. Hai xe gặp
nhau lúc 10h30phút. Tính vận tốc mỗi xe.
Câu 5: (1,0 điểm) Nhà bạn Nam có một bể kính nuôi cá có dạng hình hộp chữ nhật 3
có chiều dài 1m, chiều rộng 50cm, chiều cao 60cm. Mực nước trong bể cao bằng 4
chiều cao bể. Tính thể tích nước trong bể đó. (độ dày kính
không đáng kể). Công thức tính thể tích nước trong bể là
V=S.h với S là diện tích mặt đáy bể và h là chiều cao mực nước trong bể.?
Câu 6: (3,0 điểm) Cho tam giác ABC vuông tại A (AB < AC), đường cao AH (H thuộc BC).
a) Chứng minh ABC đồng dạng HBA từ đó suy ra AB.AC = AH.BC b) Chứng minh AC2 = BC.HC
c) Qua B vẽ đường thẳng song song với AC cắt AH tại D. Gọi M, N lần lượt là
trung điểm của BD, AC. Chứng minh ba điểm M, H, N thẳng hàng. - Hết -
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC
KIỂM TRA HỌC KỲ II LỚP 8 – NĂM HỌC 2019-2020 BIỂU CÂU ĐÁP ÁN ĐIỂM
a) 3x 5  2x 1  2x  x 1 5  x  6 0,75 đ
Vậy tập nghiệm của phương trình 0,25 đ S    6 x  1 x 2 x  3 b )   2    x 2 x 2 x 4 x  1 x 2 x  3    x  2 x  2 ( x  2 ) ( x  2 )  x  2 0,25 đ
M T C ( x  2 ) ( x  2 ) D K X D  x   2      ( x 1 ) ( x 2 ) x ( x 2 ) 2 x 3   0,25 đ ( x  2 ) ( x  2 ) ( x  2 ) ( x  2 ) Câu 1
 ( x  1) ( x  2 )  x ( x  2 )  2 x  3 (3,0 điểm)  ...... .. .. . .   5 x  1  0 1  x  ( n ) 0,25 đ 5 0,25 đ
Vậy tâp nghiệm của phương trình là: S = {1/5} d) 5x – 1 > 3(x + 5)  5x -1> 3x +15 0,25 đ  2x > 16  x >8 0,25 đ
Vậy bất phương trình có tập nghiệm S = {x/x>8} 0,25 đ
Biểu diễn tập nghiệm: ( 0,25 đ 0 8
Gọi x (m) là chiều dài ban đầu của miếng đất ( x > 0) 0,25 đ
Chiều rộng ban đầu của miếng đất: x 10m Câu 2
Diện tích ban đầu của miếng đất: x x   2 10 m  (1,0 điểm)
Chiều dài lúc sau của miếng đất: x  3m 0,25 đ
Chiều rộng lúc sau của miếng đất: x 10  15  x  5m
Diện tích lúc sau của miếng đất: x  x   2 3 5 m 
Theo giả thiết, ta có phương trình: x  3x  5x x 10  177 2 2
 x  5x  3x 15  x 10x  177 0,25đ  12x  192  x  16
Vậy diện tích ban đầu của miếng đất bằng:      2 16 16 10 96 m . 0,25 đ ABC DEF (g.g) 0,25 đ  AB BC  DE EF 1,8 0, 4 Câu 3   DE 4,5 0,25 đ (1,0 điểm) 1,8.4,5  DE   20,25 0,25 đ 0, 4
Vậy cột điện cao 20,25m 0,25 đ
Gọi vận tốc ô tô thứ nhất là x (x>0, km/h) 0,25 đ
Vận tốc ô tô thứ hai là x+20 (km/h)
Thời gian ô tô thứ nhất là 10h30phút – 6h = 4,5h 0,25 đ
Thời gian ô tô thứ hai là 10h30hút – 7h30phút =3h Câu 4
Tại thời điểm 2 xe gặp nhau thì quãng đường của chúng sẽ bằng (1,0 điểm) nhau.
 Ta có phương trình: 4,5𝑥 = 3(𝑥 + 20) 4,5𝑥 = 3𝑥 + 60 0,25 đ 1,5𝑥 = 60 𝑥 = 60 ∶ 1,5 = 40 (𝑁)
Vậy vận tốc của ô tô thứ nhất là 40 (km/h)
Vậy vận tốc của ô tô thứ hai là 60 (km/h) 0,25 đ Câu 5 Đổi 1m= 100cm 0,25 đ (1,0 điểm) 3 0,25 đ
Chiều cao mực nước là: 60  45 4 (cm)
Thể tích nước trong bể là: 100.45.50  225000 (cm3) 0,5 đ Câu 6 (3,0 điểm) a) Xét A  BC và H  BA Có:  BAC   0 BHA  90 B chung 0 , 2 5 đ Vậy A  BC đồng dạng H  BA (g – g) 0,25đ 0,25 đ BC AB   0,25 đ A . B AC  AH.BC AC AH b) Xét A  BH và C  AH 0,25 đ   AHB   0 CHA  90 Có:   0,25đ BAH   ACH  cung phu gocCAH  Vậy A  BH đồng dạng C  AH (g – g) 0, 2 5 đ Suy ra: AH CH  BH AH 0,25 đ Vậy AH2 = HB.HC c) Chứng minh được H
 BD đồng dạng HCA (g – g) Suy ra: HB BD 2BM BM    0,25 đ HC AC 2NC NC Xét B  MH và C  NH Có HB BM  và  MBH   HCN (so le trong) HC NC 0,25đ Vậy B  MH đồng dạng C  NH Suy ra  MHB   NHC (góc tương ứng) Mà  NHB   0 NHC  180 0,25 đ Nên  NHB   0 BHM  180 0,25 đ
Do đó ba điểm M, H, N thẳng hàng