Đề thi HK2 Văn 6 THCS Kim Sơn 2020-2021 (có đáp án)

Đề thi HK2 Văn 6 THCS Kim Sơn 2020-2021 có đáp án. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF bao gồm 6 trang tổng hợp các kiến thức giúp các bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời các bạn đón xem!

Trang 1
UBND HUYN GIA LÂM
TRƯỜNG THCS KIM SƠN
ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUI HC K II
NĂM HỌC 2020 - 2021
Môn thi: Ng văn 6
Thi gian làm i: 90 phút,
đề 01
Phn I (6.0 điểm): Cho câu thơ sau “Ngày Huế đổ máu
Câu 1 (0.5 điểm): Chép ba câu thơ tiếp theo để hoàn thiện khổ thơ đầu trong mt bài thơ em đã
học chứa câu thơ trên?
Câu 2 (0.5 điểm): Khổ thơ em va chép trích trong tác phẩm nào, của ai?
Câu 3 (1.0 điểm): Nhân vật chính trong tác phẩm đó là ai? Viết một câu văn nói về phẩm chất
của nhân vật chính trong tác phẩm chứa câu thơ trên?
Câu 4 (1.0 điểm): Câu thơ đã cho ở đề bài sử dng biện pháp tu từ gì? Em hãy cho biết việc sử
dụng biện pháp tu từ ấy có tác dụng gì trong việc thể hiện nội dung của khổ thơ em vừa chép
trên?
Câu 5 (3.0 đim): Viết đoạn văn (8- 10 câu) nêu cm nhn ca em v nhân vật chính trong văn
bn chứa đoạn tem va chép trên. Đon văn có sử dng phép so nh (Gch chân và chú
thích rõ).
Phn II (4.0 đim): Đc đoạn văn sau và trả li các câu hi bên i:
Bóng tre trùm lên âu yếm làng, bản, xóm, thôn. Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp
thoáng i đình, mái chùa cổ nh. Dưới bóng tre xanh, ta gìn gi mt nền văn hoá lâu đi.
ới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, ngưi dân cày Vit Nam dng nhà, dng ca, v rung,
khai hoang. Tre ăn ở với người đời đi, kiếp kiếp.
(“Cây tre Việt Nam”- Tp Mi- Ng n 6- tp 2, trang 97)
Câu 1 (0.5 điểm): Đonn trên th hin ni dung gì?
Câu 2 (0.5 đim):y ch ra mt câu trn thuật đơn trong đoạn văn tn và xác định cu trúc
ng pháp ca nó?
Câu 3 (1.0 điểm): Hãy ch ra phép nhân hóa đưc s dng trong câu in đậm nêu c dng
ca bin pháp y?
Câu 4 (2.0 điểm): T hình nh và v đp ca cây tre trong văn bn “ Cây tre Việt nam” em đã
hc, hãy viết đoạn văn khoảng 7-9 câu nêu suy nghĩ của em v đức nh gin d của con người
Vit Nam.
Trang 2
UBND HUYN GIA LÂM
TRƯỜNG THCS KIM SƠN
KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUI HC K II
ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM CHM MÔN NG VĂN 6
Năm hc 2020-2021
đề 01
I. Phn I (6.0 điểm):
Câu
Ni dung
Đim
1
(0.5đ)
- Học sinh chép đúng 3u thơ tiếp theo.
“Ngày Huế đổ máu
Chú Hà Ni v
Tình c chú cháu
Gp nhau Hàng Bè.
( Mi li sai chính t tr 0.2, số đim tr kng quá toàn b đim ca
u 1)
0.5
2
(0.5đ)
- Tác phẩm: Lưm.
- Tác gi: T Hu.
0.25
0.25
3
(1.0đ)
- Nhân vật chính: Lượm.
- HS đặt câu đúng.
VD: Lưm là mt chú bé hồn nhiên và dũng cảm.
( Lưu ý: học sinh đặt câu đủ CN-VN, đúng ni dung mới được tối đa
0.5đ)
0.5
0.5
4
(1.0đ)
- Bin pháp tu t trong câu thơ trên:
+ Hoán d “đ máu”(Kiểu hoán d ly du hiu ca s vật để gi s
vt), hoc hoán d “Huế” (Kiu hoán d ly vt cha đựng đ gi vt b
chứa đng)
( HS gọi tên đúng hoán dụ ( 0.25đ), ch ra hoán d ( 0.25đ)
- Tác dng:
+ Nhn mnh nhng đau thương mà chiến tranhy ra cho Huế cũng như
trên đất nước ta.
+ Cho biết v hoàn cnh gp g giữa “chú” và “cháu” là trong chiến tranh
ác lit Huế.
0.5
0,5
5
(3.0đ)
HS trìnhy theo hình thức đonn cảm nhn v nhân vt m:
- Hình thức: 1đ
+ Đoạnn khong 8-10 câu.
+ Không mc li cơ bản v dùng t, din đt, viết câu.
+ Đoạnn có sử dng pp so sánh (gch chân và chú thích rõ).
0.25
0.25
0.5
Trang 3
- Nội dung: 2đ
Hs đảm bou cu:
- m là cu bé hồn nhiên, ny thơ, ngộ nghĩnh.
- m là cu bé liên lạc dũng cảm, snng hi sinh vì t quc.
- Ngh thut: Miêu t nhân vật đặc sc qua các bin pháp tu t….
- Cảm nghĩ của em v nhân vt
Lưu ý: Tùy vào cách diễn đạt ca HS mà GV linh hoạt ghi điểm.
0.5
0.5
0.5
0.5
Phần II (4.0 điểm):
Ni dung
Đim
-
- Ni dung: S gn bó thân thiết ca cây tre trong đời sng sinh hot ca
con người VN.
0.5
- Tt c các câu đều là câu trn thuật đơn, hs chn 1u.
- Ch đúng CN-VN ca câunh chép
0.25
0.25
- Ch đúng phép nhân hóa “ ăn ở.
- Tác dng:
+ Nhn mnh s gn bó, gn gũi của y tre đi vi cuc sng ca
ngưi dân VN, khc ho phm cht tt đẹp ca cây tre.
+ Hình nh cây tre hin lên va gn gũi, vừa chân thc c th, va rt
sinh động và có hn.
0.5
0.25
0.25
HS trìnhy theo nhng yêu cu sau:
* Hình thc: 0,5đ
- Đon văn đạt yêu cu v dung lượng. Không mc li bn v dùng
t, diễn đạt, viết u.
* Ni dung: 1,5đ
- Nêu khái nim: Gin d đó là lối sng giản đơn, tự nhiên mà không
chú trng vào vt cht bên ngoài, không cu k kiu cách, không
xa hoa, không phô din s sang trng hay s giàu có v vt cht
ra bên ngoài.
- Biu hin ca li sng gin d:
VD: Một ni hc sinh gin d là luôn biết sống khiêm nhường,
không phô trương, không khoe khoang. Một hc sinh gin d
hc sinh biết ăn mặc đẹp phù hp vi la tui và hoàn cnh,
lch s, sch s, nhưng không lố lăng. Gin d to ra con người
hòa nhã, gần gũi với mi người trong cuc sng, hc tp và vui
chơi. Đó là người hn nhiên, hc hết mình, chơi hết mình, luôn
đưc mọi người yêu quý.
- Phê phán nhng k đua đòi, xa hoa, lãng phí…
- Liên h bn thân
0.5
0.25
0.5
0.25
0.5
Trang 4
Lưu ý: Tùy vào cách diễn đạt ca HS mà GV linh hoạt ghi điểm.
đề 02
Phn I (6.0 điểm): Cho câu thơ sau Anh đội viên mơ màng”
Câu 1 (0.5 điểm): Chép ba câu thơ tiếp theo để hoàn thiện khổ t trong một bài thơ em đã học
chứa câu thơ trên?
Câu 2 (0.5 điểm): Khổ thơ em va chép trích trong tác phẩm nào, của ai?
Câu 3 (1.0 điểm): Nhân vật trung tâm được nói tới trong c phẩm chứa câu thơ trên là ai? Viết
một câu văn nói về phẩm chất ca nhân vật ấy?
Câu 5 (1.0 điểm): Hai câu thơ đầu của đoạn t em vừa chép sử dụng biện pháp tu từ gì? Em
hãy cho biết việc sử dụng biện pháp tu từ ấy có tác dụng gì trong việc thể hiện ni dung của
khổ thơ?
Câu 5 (3.0 đim): Viết đoạn văn (8- 10 câu) nêu cm nhn ca em v nhân vật chính trong văn
bn chứa đoạn tem va chép trên. Đon văn có sử dng phép so nh (Gch chân và chú
thích rõ).
Phn II (4.0 đim): Đc đoạn văn sau và trả li các câu hi bên i:
“…Gy tre, chông tre chng li st thép ca quân thù. Tre xung phong vào xe
tăng, đi bác. Tre gi ng, gi c, gi mái n tranh, gi đng lúa chín. Tre hy
sinh đ bo v con người. Tre, anh hùng lao đng! Tre, anh hùng chiến đu!
(“Cây tre Việt Nam- Thép Mi- Ng n 6- tp 2, trang 97)
Câu 1 (0.5 điểm): Đonn trên thể hin ni dung gì?
Câu 2 (0.5 đim):y ch ra mt câu trn thuật đơn trong đoạn văn và xác đnh cu trúc ng
pháp ca ?
Câu 3 (1.0 điểm): Hãy ch ra phép nhân hóa đưc s dụng trong u in đm nêu tác dng
ca chúng?
Câu 4 (2.0 điểm): T hình nh v đp của y tre trong n bn “Cây tre Việt Nam” em đã
hc, hãy viết đon văn khoảng 7-9 câu u suy nghĩ của em v tinh thn đoàn kết ca con
ngưi Vit Nam.
UBND HUYN GIA LÂM
TRƯỜNG THCS KIM SƠN
ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUI HC K II
NĂM HỌC 2020 - 2021
Môn thi: Ng văn 6
Thi gian làm i: 90 phút,
Trang 5
UBND HUYN GIA LÂM
TRƯỜNG THCS KIM SƠN
KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUI HC K II
ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM CHM MÔN NG VĂN 6
Năm hc 2020-2021
đề 002
I. Phn I (6.0 điểm):
Câu
Ni dung
Đim
1
(0.5đ)
- Học sinh chép đúng 3u thơ tiếp theo.
“Anh đi viên mơ màng
Như nm trong gic mng
Bóngc cao lng lng
Ấm hơn ngn la hng.
( Mi li sai chính t tr 0.25đ, s đim tr không qtoàn b đim ca
u 1)
0.5
2
(0.5đ)
- Tác phm: Đêm nay Bác kng ng.
- Tác gi: Minh Hu.
0.25
0.25
3
(1.0đ)
- Nhân vt trung tâm: Bác- H Chí Minh.
- HS đặt câu đúng.
VD: Bác Hv cha già kính yêu ca dân tc.
( Lưu ý: học sinh đặt u đ CN-VN, đúng nội dung mới được ti đa
0.5đ)
0.5
0.5
4
(1.0đ)
- Bin pháp tu t trong câu thơ trên:
+ So sánh Anh đội viên mơ màng
Như nm trong gic mng
HS gọi tên đúng: so sánh( 0.25đ), chỉ ra t so sánh (0.25đ)
- Tác dng:
+ Nhn mnh tâm trng ngc nhiên, bt ng, xúc động của anh đi viên
khi gp Bác.
+ Gi lên hoàn cnh gp g giữa “Bác” và “anh đội viênhn cảnh
chiến tranh ác lit, trong một đêm hành quân Bác ghé thăm bộ đội.
0.5
0,5
5
(3.0đ)
HS trìnhy theo hình thức đonn cảm nhn v nhân vt Bác:
- Hình thức: 1đ
+ Đoạnn khong 8-10 câu.
+ Không mc li cơ bản v dùng t, din đt, viết câu.
+ Đoạnn có sử dng pp so sánh (gch chân và chú thích rõ).
0.25
0.25
0.5
Trang 6
- Nội dung: 2đ
Hs đảm bou cu:
- Tấm lòng yêu thương, sự quan tâm chăm lo cho bộ đội, cho nhân dân
ca Bác.
- Tình yêu nước sâu nng ca Bác và lòng biết ơn của anh đi viên.
- Ngh thut: Miêu t nhân vật đặc sc qua các bin pháp tu t….
- Cảm nghĩ của em vc.
Lưu ý: Tùy vào cách diễn đạt ca HS mà GV linh hoạt ghi điểm.
0.5
0.5
0.5
0.5
Phần II (4.0 điểm):
Ni dung
Đim
-
- Ni dung: ca ngi cây tre là ngưi bn thân của người Vit Nam trong
chiến đấu chng quân thù.
0.5
- Tt c các câu đều là câu trn thuật đơn (tr 2u cui), hs chn 1 câu.
- Ch đúng CN-VN ca câu mình chép.
0.25
0.25
- Ch đúng phép nhân hóa “giữ”.
- Tác dng:
+ Nhn mnh s gn , gn gũi ca cây tre đi vi cuc sng chiến đu
của người n VN, ca ngi phm cht tt đẹp ca cây tre.
+ Hình nh cây tre hin lên va gn gũi, vừa chân thc c th, va rt
sinh động và có hn.
0.5
0.25
0.25
HS trìnhy theo nhng yêu cu sau:
* Hình thc: 0,5đ
- Đon văn đạt yêu cu v dung lượng. Không mc li bn v dùng
t, diễn đạt, viết u.
* Ni dung: 1,5đ
- Nêu khái nim: Là s gn bó mt thiết vi nhau, cùng chung tay
làm mt vic vì mt lợi ích nào đó.
- Biu hin ca tinh thn đoàn kết:
VD: Đoàn kết cũngkhi ch đơn giản th hin nhng vic nh
nht hằng ngày, như cùng nhau giải mt bài toán khó hayng
nhau hoàn thành mt công vic được giao. Và dĩ nhn, kết qu
sau khi đoàn kết thường tốt hơn, vì đó là ý kiến, là công sc ca
nhiu người. T đó đoàn kết chính con đường, là sc mnh dn
đến thành công.
- Phê phán nhng k ích k, hp hòi, ch nghĩ ti bn thân mình
- Liên h bn thân
Lưu ý: Tùy vào cách diễn đạt ca HS mà GV linh hoạt ghi điểm.
0.5
0.25
0.5
0.25
0.5
| 1/6

Preview text:

UBND HUYỆN GIA LÂM
ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KỲ II
TRƯỜNG THCS KIM SƠN NĂM HỌC 2020 - 2021 Môn thi: Ngữ văn 6
Thời gian làm bài: 90 phút, Mã đề 01
Phần I (6.0 điểm): Cho câu thơ sau “Ngày Huế đổ máu”
Câu 1 (0.5 điểm): Chép ba câu thơ tiếp theo để hoàn thiện khổ thơ đầu trong một bài thơ em đã học chứa câu thơ trên?
Câu 2 (0.5 điểm): Khổ thơ em vừa chép trích trong tác phẩm nào, của ai?
Câu 3 (1.0 điểm): Nhân vật chính trong tác phẩm đó là ai? Viết một câu văn nói về phẩm chất
của nhân vật chính trong tác phẩm chứa câu thơ trên?
Câu 4 (1.0 điểm): Câu thơ đã cho ở đề bài sử dụng biện pháp tu từ gì? Em hãy cho biết việc sử
dụng biện pháp tu từ ấy có tác dụng gì trong việc thể hiện nội dung của khổ thơ em vừa chép ở trên?
Câu 5 (3.0 điểm): Viết đoạn văn (8- 10 câu) nêu cảm nhận của em về nhân vật chính trong văn
bản chứa đoạn thơ em vừa chép ở trên. Đoạn văn có sử dụng phép so sánh (Gạch chân và chú thích rõ).
Phần II (4.0 điểm): Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:
Bóng tre trùm lên âu yếm làng, bản, xóm, thôn. Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp
thoáng mái đình, mái chùa cổ kính. Dưới bóng tre xanh, ta gìn giữ một nền văn hoá lâu đời.
Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng,
khai hoang. Tre ăn ở với người đời đời, kiếp kiếp.”
(“Cây tre Việt Nam”- Thép Mới- Ngữ văn 6- tập 2, trang 97)
Câu 1 (0.5 điểm): Đoạn văn trên thể hiện nội dung gì?
Câu 2 (0.5 điểm): Hãy chỉ ra một câu trần thuật đơn trong đoạn văn trên và xác định cấu trúc ngữ pháp của nó?
Câu 3 (1.0 điểm): Hãy chỉ ra phép nhân hóa được sử dụng trong câu in đậm và nêu tác dụng của biện pháp ấy?
Câu 4 (2.0 điểm): Từ hình ảnh và vẻ đẹp của cây tre trong văn bản “ Cây tre Việt nam” em đã
học, hãy viết đoạn văn khoảng 7-9 câu nêu suy nghĩ của em về đức tính giản dị của con người Việt Nam. Trang 1 UBND HUYỆN GIA LÂM
KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KỲ II
TRƯỜNG THCS KIM SƠN
ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM CHẤM MÔN NGỮ VĂN 6 Năm học 2020-2021 Mã đề 01
I. Phần I (6.0 điểm): Câu Nội dung Điểm 1
- Học sinh chép đúng 3 câu thơ tiếp theo. 0.5
(0.5đ) “Ngày Huế đổ máu Chú Hà Nội về Tình cờ chú cháu Gặp nhau Hàng Bè.”
( Mỗi lỗi sai chính tả trừ 0.25đ, số điểm trừ không quá toàn bộ điểm của câu 1) 2 - Tác phẩm: Lượm. 0.25
(0.5đ) - Tác giả: Tố Hữu. 0.25 3
- Nhân vật chính: Lượm. 0.5
(1.0đ) - HS đặt câu đúng. 0.5
VD: Lượm là một chú bé hồn nhiên và dũng cảm.
( Lưu ý: học sinh đặt câu đủ CN-VN, đúng nội dung mới được tối đa 0.5đ)
4 - Biện pháp tu từ trong câu thơ trên: 0.5
(1.0đ) + Hoán dụ “đổ máu”(Kiểu hoán dụ lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự
vật), hoặc hoán dụ “Huế” (Kiểu hoán dụ lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng)
( HS gọi tên đúng hoán dụ ( 0.25đ), chỉ ra hoán dụ ( 0.25đ) - Tác dụng:
+ Nhấn mạnh những đau thương mà chiến tranh gây ra cho Huế cũng như 0,5 trên đất nước ta.
+ Cho biết về hoàn cảnh gặp gỡ giữa “chú” và “cháu” là trong chiến tranh ác liệt ở Huế. 5
HS trình bày theo hình thức đoạn văn cảm nhận về nhân vật Lượm:
(3.0đ) - Hình thức: 1đ
+ Đoạn văn khoảng 8-10 câu. 0.25
+ Không mắc lỗi cơ bản về dùng từ, diễn đạt, viết câu. 0.25
+ Đoạn văn có sử dụng phép so sánh (gạch chân và chú thích rõ). 0.5 Trang 2 - Nội dung: 2đ Hs đảm bảo yêu cầu:
- Lượm là cậu bé hồn nhiên, ngây thơ, ngộ nghĩnh. 0.5
- Lượm là cậu bé liên lạc dũng cảm, sẵn sàng hi sinh vì tổ quốc. 0.5
- Nghệ thuật: Miêu tả nhân vật đặc sắc qua các biện pháp tu từ…. 0.5
- Cảm nghĩ của em về nhân vật 0.5
Lưu ý: Tùy vào cách diễn đạt của HS mà GV linh hoạt ghi điểm.
Phần II (4.0 điểm): Câu Nội dung Điểm 1
- - Nội dung: Sự gắn bó thân thiết của cây tre trong đời sống sinh hoạt của 0.5
(0.5đ) con người VN. 2
- Tất cả các câu đều là câu trần thuật đơn, hs chọn 1 câu. 0.25
(0.5 đ) - Chỉ đúng CN-VN của câu mình chép 0.25 3
- Chỉ đúng phép nhân hóa “ ăn ở”. 0.5 (1.0đ) - Tác dụng:
+ Nhấn mạnh sự gắn bó, gần gũi của cây tre đối với cuộc sống của 0.25
người dân VN, khắc hoạ phẩm chất tốt đẹp của cây tre.
+ Hình ảnh cây tre hiện lên vừa gần gũi, vừa chân thực cụ thể, vừa rất 0.25
sinh động và có hồn. 4
HS trình bày theo những yêu cầu sau:
(2.0đ) * Hình thức: 0,5đ
- Đoạn văn đạt yêu cầu về dung lượng. Không mắc lỗi cơ bản về dùng 0.5
từ, diễn đạt, viết câu. * Nội dung: 1,5đ
- Nêu khái niệm: Giản dị đó là lối sống giản đơn, tự nhiên mà không
chú trọng vào vật chất bên ngoài, không cầu kỳ kiểu cách, không 0.25
xa hoa, không phô diễn sự sang trọng hay sự giàu có về vật chất ra bên ngoài.
- Biểu hiện của lối sống giản dị:
VD: Một người học sinh giản dị là luôn biết sống khiêm nhường, 0.5
không phô trương, không khoe khoang. Một học sinh giản dị
là học sinh biết ăn mặc đẹp phù hợp với lứa tuổi và hoàn cảnh,
lịch sự, sạch sẽ, nhưng không lố lăng. Giản dị tạo ra con người
hòa nhã, gần gũi với mọi người trong cuộc sống, học tập và vui 0.25
chơi. Đó là người hồn nhiên, học hết mình, chơi hết mình, luôn 0.5
được mọi người yêu quý.
- Phê phán những kẻ đua đòi, xa hoa, lãng phí… - Liên hệ bản thân… Trang 3
Lưu ý: Tùy vào cách diễn đạt của HS mà GV linh hoạt ghi điểm. UBND HUYỆN GIA LÂM
ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KỲ II
TRƯỜNG THCS KIM SƠN NĂM HỌC 2020 - 2021 Môn thi: Ngữ văn 6
Thời gian làm bài: 90 phút, Mã đề 02
Phần I (6.0 điểm): Cho câu thơ sau “Anh đội viên mơ màng”
Câu 1 (0.5 điểm): Chép ba câu thơ tiếp theo để hoàn thiện khổ thơ trong một bài thơ em đã học chứa câu thơ trên?
Câu 2 (0.5 điểm): Khổ thơ em vừa chép trích trong tác phẩm nào, của ai?
Câu 3 (1.0 điểm): Nhân vật trung tâm được nói tới trong tác phẩm chứa câu thơ trên là ai? Viết
một câu văn nói về phẩm chất của nhân vật ấy?
Câu 5 (1.0 điểm): Hai câu thơ đầu của đoạn thơ em vừa chép sử dụng biện pháp tu từ gì? Em
hãy cho biết việc sử dụng biện pháp tu từ ấy có tác dụng gì trong việc thể hiện nội dung của khổ thơ?
Câu 5 (3.0 điểm): Viết đoạn văn (8- 10 câu) nêu cảm nhận của em về nhân vật chính trong văn
bản chứa đoạn thơ em vừa chép ở trên. Đoạn văn có sử dụng phép so sánh (Gạch chân và chú thích rõ).
Phần II (4.0 điểm): Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:
“…Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe
tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. Tre hy
sinh để bảo vệ con người. Tre, anh hùng lao động! Tre, anh hùng chiến đấu!”
(“Cây tre Việt Nam”- Thép Mới- Ngữ văn 6- tập 2, trang 97)
Câu 1 (0.5 điểm): Đoạn văn trên thể hiện nội dung gì?
Câu 2 (0.5 điểm): Hãy chỉ ra một câu trần thuật đơn trong đoạn văn và xác định cấu trúc ngữ pháp của nó?
Câu 3 (1.0 điểm): Hãy chỉ ra phép nhân hóa được sử dụng trong câu in đậm và nêu tác dụng của chúng?
Câu 4 (2.0 điểm): Từ hình ảnh và vẻ đẹp của cây tre trong văn bản “Cây tre Việt Nam” em đã
học, hãy viết đoạn văn khoảng 7-9 câu nêu suy nghĩ của em về tinh thần đoàn kết của con người Việt Nam. Trang 4 UBND HUYỆN GIA LÂM
KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KỲ II
TRƯỜNG THCS KIM SƠN
ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM CHẤM MÔN NGỮ VĂN 6 Năm học 2020-2021 Mã đề 002
I. Phần I (6.0 điểm): Câu Nội dung Điểm 1
- Học sinh chép đúng 3 câu thơ tiếp theo. 0.5 (0.5đ)
“Anh đội viên mơ màng
Như nằm trong giấc mộng
Bóng Bác cao lồng lộng
Ấm hơn ngọn lửa hồng.”
( Mỗi lỗi sai chính tả trừ 0.25đ, số điểm trừ không quá toàn bộ điểm của câu 1) 2
- Tác phẩm: Đêm nay Bác không ngủ. 0.25
(0.5đ) - Tác giả: Minh Huệ. 0.25 3
- Nhân vật trung tâm: Bác- Hồ Chí Minh. 0.5
(1.0đ) - HS đặt câu đúng. 0.5
VD: Bác Hồ là vị cha già kính yêu của dân tộc.
( Lưu ý: học sinh đặt câu đủ CN-VN, đúng nội dung mới được tối đa 0.5đ)
4 - Biện pháp tu từ trong câu thơ trên: 0.5
(1.0đ) + So sánh Anh đội viên mơ màng
Như nằm trong giấc mộng
HS gọi tên đúng: so sánh( 0.25đ), chỉ ra từ so sánh (0.25đ) - Tác dụng:
+ Nhấn mạnh tâm trạng ngạc nhiên, bất ngờ, xúc động của anh đội viên khi gặp Bác. 0,5
+ Gợi lên hoàn cảnh gặp gỡ giữa “Bác” và “anh đội viên” là hoàn cảnh
chiến tranh ác liệt, trong một đêm hành quân Bác ghé thăm bộ đội. 5
HS trình bày theo hình thức đoạn văn cảm nhận về nhân vật Bác:
(3.0đ) - Hình thức: 1đ
+ Đoạn văn khoảng 8-10 câu. 0.25
+ Không mắc lỗi cơ bản về dùng từ, diễn đạt, viết câu. 0.25
+ Đoạn văn có sử dụng phép so sánh (gạch chân và chú thích rõ). 0.5 Trang 5 - Nội dung: 2đ Hs đảm bảo yêu cầu:
- Tấm lòng yêu thương, sự quan tâm chăm lo cho bộ đội, cho nhân dân 0.5 của Bác.
- Tình yêu nước sâu nặng của Bác và lòng biết ơn của anh đội viên. 0.5
- Nghệ thuật: Miêu tả nhân vật đặc sắc qua các biện pháp tu từ…. 0.5
- Cảm nghĩ của em về Bác. 0.5
Lưu ý: Tùy vào cách diễn đạt của HS mà GV linh hoạt ghi điểm.
Phần II (4.0 điểm): Câu Nội dung Điểm 1
- - Nội dung: ca ngợi cây tre là người bạn thân của người Việt Nam trong 0.5
(0.5đ) chiến đấu chống quân thù. 2
- Tất cả các câu đều là câu trần thuật đơn (trừ 2 câu cuối), hs chọn 1 câu. 0.25
(0.5 đ) - Chỉ đúng CN-VN của câu mình chép. 0.25 3
- Chỉ đúng phép nhân hóa “giữ”. 0.5 (1.0đ) - Tác dụng:
+ Nhấn mạnh sự gắn bó, gần gũi của cây tre đối với cuộc sống chiến đấu 0.25
của người dân VN, ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của cây tre.
+ Hình ảnh cây tre hiện lên vừa gần gũi, vừa chân thực cụ thể, vừa rất 0.25
sinh động và có hồn. 4
HS trình bày theo những yêu cầu sau:
(2.0đ) * Hình thức: 0,5đ
- Đoạn văn đạt yêu cầu về dung lượng. Không mắc lỗi cơ bản về dùng 0.5
từ, diễn đạt, viết câu. * Nội dung: 1,5đ
- Nêu khái niệm: Là sự gắn bó mật thiết với nhau, cùng chung tay
làm một việc vì một lợi ích nào đó. 0.25
- Biểu hiện của tinh thần đoàn kết:
VD: Đoàn kết cũng có khi chỉ đơn giản thể hiện ở những việc nhỏ
nhặt hằng ngày, như cùng nhau giải một bài toán khó hay cùng
nhau hoàn thành một công việc được giao. Và dĩ nhiên, kết quả 0.5
sau khi đoàn kết thường tốt hơn, vì đó là ý kiến, là công sức của
nhiều người. Từ đó đoàn kết chính là con đường, là sức mạnh dẫn đến thành công. 0.25 0.5
- Phê phán những kẻ ích kỉ, hẹp hòi, chỉ nghĩ tới bản thân mình… - Liên hệ bản thân…
Lưu ý: Tùy vào cách diễn đạt của HS mà GV linh hoạt ghi điểm. Trang 6