Đề thi học kì 1 Giáo dục công dân lớp 7 | Đề 2 | Chân trời sáng tạo

Đề thi học kì 1 Giáo dục công dân lớp 7 | Đề 2 | Chân trời sáng tạo giúp các bạn học sinh sắp tham gia các kì thi môn Giáo dục công dân tham khảo, học tập và ôn tập kiến thức, bài tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

Chủ đề:

Đề HK1 GDCD 7 37 tài liệu

Môn:

Giáo dục công dân 7 379 tài liệu

Thông tin:
9 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề thi học kì 1 Giáo dục công dân lớp 7 | Đề 2 | Chân trời sáng tạo

Đề thi học kì 1 Giáo dục công dân lớp 7 | Đề 2 | Chân trời sáng tạo giúp các bạn học sinh sắp tham gia các kì thi môn Giáo dục công dân tham khảo, học tập và ôn tập kiến thức, bài tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

107 54 lượt tải Tải xuống
Đề thi hc kì 1 lp 7 môn Giáo dc công dân
Chân tri sáng to
Ma trận đề kim tra cui kì 1 GDCD 7
TT
Mch
ni
dung
Ni
dung/ch
đề/bài
Mức độ đánh g
Nhn bit
Thông
hiu
Vn dng
Vn dng
cao
TL
TNKQ
TL
TL
TNKQ
TL
1
Giáo
dc
đạo
đức
Ni dung 1:
Gi ch tín
2 câu
1
câu
(2đ)
1
câu
(2đ)
1 câu
Ni dung 2:
Bo tn di
sản văn hóa
1 câu
1 câu
2
Giáo
dục kĩ
năng
sng
Ni dung 3:
ng phó vi
tâm lí căng
thng
1 câu
2 câu
Tng câu
0
4
1
1
4
0
T l %
30%
30%
30%
10%
T l chung
60%
40%
Đề thi hc kì 1 Giáo dc công dân 7
I. Trc nghim khách quan (6,0 điểm)
La chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!
Câu 1. Ch tín là
A. s kì vọng vào người khác.
B. s t tin vào bn thân mình.
C. s tin tưởng giữa người với người.
D. s tin tưởng gia những người bn thân.
Câu 2. Gi ch tín là
A. luôn yêu thương và tôn trọng mọi người.
B. coi trng lòng tin ca mọi người đối vi mình.
C. sẵn sàng giúp đỡ khi người khác gp khó khăn.
D. coi thường lòng tin ca mọi người đối vi mình.
Câu 3. Khi biết gi ch tín, chúng ta s
A. nhận được s tin tưởng của ngưi khác.
B. khó hp tác vi nhau trong công vic.
C. mt thi gian, công sức để thc hin li ha.
D. chu nhiu thit thòi vì b người khác li dng.
Câu 4. Hành động nào dưới đây là biểu hin ca gi ch tín?
A. Đến tr so vi thời gian đã hẹn.
B. Hoàn thành nhim v đưc giao.
C. Lời nói không đi đôi vi vic làm.
D. Không hoàn thành nhim v đưc giao.
Câu 5. Câu thành ng, tc ng nào dưới đây nói về ch tín?
A. Học ăn, học nói, hc gói, hc m.
B. Ch tín quý hơn vàng mười.
C. Hc bài nào, xào bài ny.
D. Li nói gió bay.
Câu 6. Câu ca dao “Nói li phi gi ly lời/ Đừng như con bướm đậu ri
lại bay” khuyên chúng ta nên
A. đoàn kết.
B. gi ch tín.
C. t giác hc tp.
D. tiết kim.
Câu 7. Nhận định nào sau đây không đúng khi bàn v vấn đ gi ch tín?
A. Gi ch tín giúp chúng ta xây dng các mi quan h thân thiết, bn
vng.
B. Ch nhng người trưởng thành mi cn gi ch tín, hc sinh không
cn.
C. Gi ch tín giúp ta có thêm ý chí, ngh lực để hoàn thin bn thân.
D. Người biết gi ch tín s đưc mọi người yêu quý và kính n.
Câu 8. Ch H và ch K chung nhau m cửa hàng bán mĩ phẩm. Nhiu ln,
ch H đề ngh nhập thêm mĩ phẩm không rõ ngun gc vi giá thành r,
mu mã bt mt nhm thu li nhuận cao nhưng chị K nht quyết không
đồng ý.
Trong trường hp trên, nhân vật nào đã có ý thức gi chn trong kinh
doanh?
A. Ch H.
B. Ch K.
C. Ch H và K.
D. Không có nhân vt nào.
Câu 9. Di sản văn hoá bao gồm: di sn văn hóa phi vật th
A. di sản văn hóa tinh thần.
B. di sản văn hoá vật th.
C. các làn điệu dân ca truyn thng.
D. các l hi truyn thng.
Câu 10. Di sản văn hóa là những sn phm vt cht, tinh thn có giá tr
lch sử, văn hóa, khoa học, được lưu truyền
A. t thế h này sang thế h khác.
B. t quc gia này sang quc gia khác.
C. t địa phương này sang địa phương khác.
D. t dân tc này sang dân tc khác.
Câu 11. Không gian văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên được xếp vào loi
hình di sản văn hóa nào dưới đây?
A. Di sản văn hóa vật th.
B. Di sản văn hóa phi vật th.
C. Di sản văn hóa vật cht.
D. Di sn thiên nhiên.
Câu 12. Cng Ng Môn và lầu Ngũ Phng (Tha Thiên Huế) được xếp
vào loi hình di sản văn hóa nào dưới đây?
A. Di sn thiên nhiên.
B. Di sản văn hóa phi vật th.
C. Di sn hn hp.
D. Di sản văn hóa vật th.
Câu 13. Câu ca dao dưới đây đề cập đến di sản văn hóa nào của nhân dân
Vit Nam?
“Dù ai đi ngược v xuôi,
Nh ngày gi T mùng mười tháng ba”
A. Nghi l cp sc ca người Dao đỏ.
B. Không gian văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên.
C. Tín ngưỡng th cúng Hùng vương.
D. Nghi l Then ca dân tc Tày, Nùng, Thái.
Câu 14. Khi tìm được các di vt, c vt, bo vt quc gia, các cá nhân có
quyền và nghĩa vụ nào dưới đây?
A. Cho, tng di vt, c vt, bo vt quc gia.
B. T do mua bán di vt, c vt, bo vt quc gia.
C. Giao np di vt, c vt, bo vật cho cơ quan chức năng.
D. S hu nhng di vt, c vt, bo vt quốc gia do mình tìm được.
Câu 15. Hành vi nào sau đây không phù hp vi vic gi gìn và phát
huy di sản văn hóa?
A. Ông B ct giu s c vật mà mình tìm được khi đào móng nhà.
B. Ch M tích cc qung bá di sản văn hóa quê hương tới bn bè quc tế.
C. Tp th lp 7A tham gia quét dn khu di tích lch s tại địa phương.
D. Ngh nhân K m lp học để truyn lại kĩ thuật hát ca trù cho thế h tr.
Câu 16. Trong mt lần đi tham quan di tích Cột c Hà Ni, thy trên bc
ng, bia di tích có nhng nét khc, nét v chng cht tên, ngày tháng
ca những người đến tham quan. Bn T t thái độ phê phán nhng vic
làm đó. Ngược li, bn Q cho rng vic khắc tên lên bia đá là một cách
lưu lại du n ca du khách. Bạn P cũng đồng tình vi ý kiến ca Q, bên
cạnh đó, P còn r Q cùng khắc tên lên tường thành c.
Trong trường hp trên, bn học sinh nào đã có ý thức bo v di sản văn
hóa?
A. Bn P.
B. Bn Q.
C. Bn T.
D. Bn P và Q.
Câu 17. Đin cm t thích hp vào ch trng (…) trong khái niệm sau
đây: “….. là phản ng của cơ thể trước nhng áp lc cuc sng hay mt
yếu t tác động nào đó gây ảnh hưởng xấu đến th cht ln tinh thn ca
con người”.
A. Căng thẳng.
B. Yếu đuối.
C. Suy nhược.
D. m yếu.
Câu 18. Nội dung nào dưới đây là biểu hin của căng thẳng?
A. Đầu óc tnh táo, tp trung tinh thn.
B. Nét mặt tươi vui, phấn khi.
C. Tinh thn thoải mái, thư giãn.
D. D ni cáu, bc bi, nóng tính.
Câu 19. Mt trong nhng nguyên nhân ch quan dẫn đến trạng thái căng
thng la tui hc sinh là do
A. tác động t môi trường sng.
B. s kì vng quá ln ca cha m.
C. bo lc học đường, bo lực gia đình.
D. suy nghĩ tiêu cực, t to áp lc cho bn thân.
Câu 20. Trạng thái tâm lí căng thẳng không gây ra tác động nào dưới đây?
A. Suy nhược v th cht.
B. Khiến con người luôn lạc quan, yêu đời.
C. Gây nên nhng ri lon v mt tinh thn.
D. Ảnh hưởng đến mi quan h vi mọi người.
Câu 21. Nguyên nhân gây nên tâm lý căng thẳng nào được phn ánh
trong bức tranh dưới đây?
A. Bo lc học đường.
A. Bo lực gia đình.
B. Tâm lý t ti, suy nghĩ tiêu cực.
C. Áp lc hc tp, thi c.
D. Bo lc học đường.
Câu 22. Em hãy cho biết nguyên nhân gây nên tâm lí căng thng cho
nhân vt T trong tình hung sau:
B T thường xuyên uống rượu say ri v nhà đánh đập hai m con T. Tay
chân T lúc nào cũng thâm tím vì những trận đòn roi của b. B đánh,
mng nhiu nên T luôn b ám nh vnh nh say xn ca b và nhng
giọt nước mt ca m.
A. T phải đối mt vi tình trng bo lực gia đình..
B. T phải đối mt vi tình trng bo lc học đường.
C. Gia đình T có hoàn cảnh khó khăn, T phải ngh hc.
D. Dù đã rất c gắng nhưng kết qu thi ca T không cao.
Câu 23. Em hãy cho biết nguyên nhân gây nên tâm lí căng thng cho
nhân vt H trong tình hung sau:
Do tình hình dch bnh Covid-19, H phi hc trc tuyến qua điện thoi,
máy tính trong thi gian dài. Nhà H có hai ch em, không gian trong nhà
li cht hp nên ngoài vic hc, H ch xem chương trình truyền hình hoc
đin thoi, máy tính ch không vận động được nhiu. Do gần đây, H
cm thy khó tp trung và tính cách tr nên bc bi, khó chịu hơn.
A. Gia đình H khó khăn nên H phải ngh hc nhà.
B. Kết qu hc tp ca H không cao.
C. Không gian sng bí bách, thiếu s tương tác với mi người.
D. Vì nhà nghèo nên H b bn bè trong lp cô lp.
Câu 24. Khi rơi vào trạng thái căng thẳng tâm lí, em không nên chn
cách ng x nào dưới đây?
A. Tăng cường tp th dc, th thao.
B. Âm thm chịu đựng, không tâm s vi ai.
C. Tâm s vi bạn bè, người thân, thy cô giáo.
D. Xem phim hoc nghe nhạc để thư giãn.
II. T luận (4,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm): Em hãy nhn din các hành vi vi phm pháp lut v
bo tn di sản văn hoá trong các trường hp sau:
- Trường hp 1. Khi đào móng làm nhà, ông H phát hiện ra mt cp bình
c bằng đồng rất đẹp. Ông rt vui, ngay lp tc gọi điện tìm người để bán
cặp bình đó.
- Trường hp 2. Nhà bà N nm ngay sát khu di tích lch s. V chng bà
đang xây nhà và tường rào. Trong quá trình xây tường bao, ông bà đã xây
lấn 50 cm đất sang đất ca khu di tích.
Câu 2 (2,0 điểm): Em hãy x lý các tình huống dưới đây:
Tình hung a) Gi ra chơi, V nhìn thấy trong cp sách ca N có mt
cun nhật kí nên đã giật lấy. N đuổi theo yêu cu V tr lại nhưng V không
tr mà còn m cun nhật kí và đọc vài câu cho các bạn khác cùng nghe để
trêu chc N. N rt tc gin vi hành vi của V nhưng không biết nên làm
gì.
Nếu là N, em s x lí tình huống này như thế nào? Vì sao?
Tình hung b) Biết tin Đ bị S bt nt nhiu ln, bn thân của Đ là T vô
cùng tc gin. T bày t ý định s r thêm bn chặn đường dy cho S mt
bài hc.
Nếu biết s việc đó, em sẽ nói gì vi Đ và T?
Đáp án đề thi Giáo dc công dân 7 CTST
I. Trc nghim khách quan (6,0 điểm)
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
1-C
2-B
3-A
4-B
5-B
6-B
7-B
8-B
9-B
10-A
11-B
12-D
13-C
14-C
15-A
16-C
17-A
18-D
19-D
20-B
21-A
22-A
23-C
24-B
II. T luận (4,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm):
- Trường hp 1. Hành vi vi phm: phát hin c vật nhưng không trình báo,
giao nộp cho cơ quan chức năng; buôn bán trái phép cổ vt.
- Trường hp 2.nh vi vi phm: ln chiếm đất ca khu du tích
Câu 2 (2,0 điểm):
- Tình hung a) Nếu là N, em s:
+ Nh nhàng gii thích vi V vic t ý xem nht kí là xâm phm quyn
riêng tư của người khác và yêu cu V tr li, nếu không so cáo vi
giáo viên ch nhim.
+ Nếu V không tr li, em s trc tiếp đi gặp giáo viên ch nhim nh
can thip.
- Tình hung b) Trong tình hung trên, em s:
+ Giải thích cho Đ và T hiểu vic chn đường S để tr thù là hành vi sai
trái và có th dn đến nhng hu qu xu.
+ Khuyên Đ nên kể li s vic mình b S bt nt nhiu ln vi b m hoc
giáo viên ch nhiệm để được giúp đỡ ngăn chặn hành vi đó lại.
| 1/9

Preview text:

Đề thi học kì 1 lớp 7 môn Giáo dục công dân
Chân trời sáng tạo
Ma trận đề kiểm tra cuối kì 1 GDCD 7
Mức độ đánh giá Mạch Nội Thông Vận dụng TT nội dung/chủ Nhận biết Vận dụng hiểu cao dung đề/bài
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Giáo
Nội dung 1: 4 câu 2 câu 1 câu 1 câu dục Giữ chữ tín đạo 1 đứ Nội dung 2: c 1 1 Bảo tồn di 4 câu 1 câu 2 câu 1 câu câu câu sản văn hóa Giáo Nội dung 3: (2đ) (2đ)
dục kĩ Ứng phó với
2 năng tâm lí căng 4 câu 1 câu 1 câu 2 câu sống thẳng Tổng câu 12 0 4 1 4 1 4 0 Tỉ lệ % 30% 30% 30% 10% Tỉ lệ chung 60% 40%
Đề thi học kì 1 Giáo dục công dân 7
I. Trắc nghiệm khách quan (6,0 điểm)
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây! Câu 1. Chữ tín là
A. sự kì vọng vào người khác.
B. sự tự tin vào bản thân mình.
C. sự tin tưởng giữa người với người.
D. sự tin tưởng giữa những người bạn thân.
Câu 2. Giữ chữ tín là
A. luôn yêu thương và tôn trọng mọi người.
B. coi trọng lòng tin của mọi người đối với mình.
C. sẵn sàng giúp đỡ khi người khác gặp khó khăn.
D. coi thường lòng tin của mọi người đối với mình.
Câu 3. Khi biết giữ chữ tín, chúng ta sẽ
A. nhận được sự tin tưởng của người khác.
B. khó hợp tác với nhau trong công việc.
C. mất thời gian, công sức để thực hiện lời hứa.
D. chịu nhiều thiệt thòi vì bị người khác lợi dụng.
Câu 4. Hành động nào dưới đây là biểu hiện của giữ chữ tín?
A. Đến trễ so với thời gian đã hẹn.
B. Hoàn thành nhiệm vụ được giao.
C. Lời nói không đi đôi với việc làm.
D. Không hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Câu 5. Câu thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây nói về chữ tín?
A. Học ăn, học nói, học gói, học mở.
B. Chữ tín quý hơn vàng mười.
C. Học bài nào, xào bài nấy. D. Lời nói gió bay.
Câu 6. Câu ca dao “Nói lời phải giữ lấy lời/ Đừng như con bướm đậu rồi
lại bay”
khuyên chúng ta nên A. đoàn kết. B. giữ chữ tín. C. tự giác học tập. D. tiết kiệm.
Câu 7. Nhận định nào sau đây không đúng khi bàn về vấn đề giữ chữ tín?
A. Giữ chữ tín giúp chúng ta xây dựng các mối quan hệ thân thiết, bền vững.
B. Chỉ những người trưởng thành mới cần giữ chữ tín, học sinh không cần.
C. Giữ chữ tín giúp ta có thêm ý chí, nghị lực để hoàn thiện bản thân.
D. Người biết giữ chữ tín sẽ được mọi người yêu quý và kính nể.
Câu 8. Chị H và chị K chung nhau mở cửa hàng bán mĩ phẩm. Nhiều lần,
chị H đề nghị nhập thêm mĩ phẩm không rõ nguồn gốc với giá thành rẻ,
mẫu mã bắt mắt nhằm thu lợi nhuận cao nhưng chị K nhất quyết không đồng ý.
Trong trường hợp trên, nhân vật nào đã có ý thức giữ chữ tín trong kinh doanh? A. Chị H. B. Chị K. C. Chị H và K.
D. Không có nhân vật nào.
Câu 9. Di sản văn hoá bao gồm: di sản văn hóa phi vật thể và
A. di sản văn hóa tinh thần.
B. di sản văn hoá vật thể.
C. các làn điệu dân ca truyền thống.
D. các lễ hội truyền thống.
Câu 10. Di sản văn hóa là những sản phẩm vật chất, tinh thần có giá trị
lịch sử, văn hóa, khoa học, được lưu truyền
A. từ thế hệ này sang thế hệ khác.
B. từ quốc gia này sang quốc gia khác.
C. từ địa phương này sang địa phương khác.
D. từ dân tộc này sang dân tộc khác.
Câu 11. Không gian văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên được xếp vào loại
hình di sản văn hóa nào dưới đây?
A. Di sản văn hóa vật thể.
B. Di sản văn hóa phi vật thể.
C. Di sản văn hóa vật chất. D. Di sản thiên nhiên.
Câu 12. Cổng Ngọ Môn và lầu Ngũ Phụng (Thừa Thiên Huế) được xếp
vào loại hình di sản văn hóa nào dưới đây? A. Di sản thiên nhiên.
B. Di sản văn hóa phi vật thể. C. Di sản hỗn hợp.
D. Di sản văn hóa vật thể.
Câu 13. Câu ca dao dưới đây đề cập đến di sản văn hóa nào của nhân dân Việt Nam?
“Dù ai đi ngược về xuôi,
Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba”
A. Nghi lễ cấp sắc của người Dao đỏ.
B. Không gian văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên.
C. Tín ngưỡng thờ cúng Hùng vương.
D. Nghi lễ Then của dân tộc Tày, Nùng, Thái.
Câu 14. Khi tìm được các di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia, các cá nhân có
quyền và nghĩa vụ nào dưới đây?
A. Cho, tặng di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.
B. Tự do mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.
C. Giao nộp di vật, cổ vật, bảo vật cho cơ quan chức năng.
D. Sở hữu những di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia do mình tìm được.
Câu 15. Hành vi nào sau đây không phù hợp với việc giữ gìn và phát huy di sản văn hóa?
A. Ông B cất giấu số cổ vật mà mình tìm được khi đào móng nhà.
B. Chị M tích cực quảng bá di sản văn hóa quê hương tới bạn bè quốc tế.
C. Tập thể lớp 7A tham gia quét dọn khu di tích lịch sử tại địa phương.
D. Nghệ nhân K mở lớp học để truyền lại kĩ thuật hát ca trù cho thế hệ trẻ.
Câu 16. Trong một lần đi tham quan di tích Cột cờ Hà Nội, thấy trên bức
tường, bia di tích có những nét khắc, nét vẽ chằng chịt tên, ngày tháng
của những người đến tham quan. Bạn T tỏ thái độ phê phán những việc
làm đó. Ngược lại, bạn Q cho rằng việc khắc tên lên bia đá là một cách
lưu lại dấu ấn của du khách. Bạn P cũng đồng tình với ý kiến của Q, bên
cạnh đó, P còn rủ Q cùng khắc tên lên tường thành cổ.
Trong trường hợp trên, bạn học sinh nào đã có ý thức bảo vệ di sản văn hóa? A. Bạn P. B. Bạn Q. C. Bạn T. D. Bạn P và Q.
Câu 17. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (…) trong khái niệm sau
đây: “….. là phản ứng của cơ thể trước những áp lực cuộc sống hay một
yếu tố tác động nào đó gây ảnh hưởng xấu đến thể chất lẫn tinh thần của con người”. A. Căng thẳng. B. Yếu đuối. C. Suy nhược. D. Ốm yếu.
Câu 18. Nội dung nào dưới đây là biểu hiện của căng thẳng?
A. Đầu óc tỉnh táo, tập trung tinh thần.
B. Nét mặt tươi vui, phấn khởi.
C. Tinh thần thoải mái, thư giãn.
D. Dễ nổi cáu, bực bội, nóng tính.
Câu 19. Một trong những nguyên nhân chủ quan dẫn đến trạng thái căng
thẳng ở lứa tuổi học sinh là do
A. tác động từ môi trường sống.
B. sự kì vọng quá lớn của cha mẹ.
C. bạo lực học đường, bạo lực gia đình.
D. suy nghĩ tiêu cực, tự tạo áp lực cho bản thân.
Câu 20. Trạng thái tâm lí căng thẳng không gây ra tác động nào dưới đây?
A. Suy nhược về thể chất.
B. Khiến con người luôn lạc quan, yêu đời.
C. Gây nên những rối loạn về mặt tinh thần.
D. Ảnh hưởng đến mối quan hệ với mọi người.
Câu 21. Nguyên nhân gây nên tâm lý căng thẳng nào được phản ánh
trong bức tranh dưới đây?
A. Bạo lực học đường. A. Bạo lực gia đình.
B. Tâm lý tự ti, suy nghĩ tiêu cực.
C. Áp lực học tập, thi cử.
D. Bạo lực học đường.
Câu 22. Em hãy cho biết nguyên nhân gây nên tâm lí căng thẳng cho
nhân vật T trong tình huống sau:
Bố T thường xuyên uống rượu say rồi về nhà đánh đập hai mẹ con T. Tay
chân T lúc nào cũng thâm tím vì những trận đòn roi của bố. Bị đánh,
mắng nhiều nên T luôn bị ám ảnh về hình ảnh say xỉn của bố và những
giọt nước mắt của mẹ.
A. T phải đối mặt với tình trạng bạo lực gia đình..
B. T phải đối mặt với tình trạng bạo lực học đường.
C. Gia đình T có hoàn cảnh khó khăn, T phải nghỉ học.
D. Dù đã rất cố gắng nhưng kết quả thi của T không cao.
Câu 23. Em hãy cho biết nguyên nhân gây nên tâm lí căng thẳng cho
nhân vật H trong tình huống sau:
Do tình hình dịch bệnh Covid-19, H phải học trực tuyến qua điện thoại,
máy tính trong thời gian dài. Nhà H có hai chị em, không gian trong nhà
lại chật hẹp nên ngoài việc học, H chỉ xem chương trình truyền hình hoặc
điện thoại, máy tính chứ không vận động được nhiều. Dạo gần đây, H
cảm thấy khó tập trung và tính cách trở nên bực bội, khó chịu hơn.
A. Gia đình H khó khăn nên H phải nghỉ học ở nhà.
B. Kết quả học tập của H không cao.
C. Không gian sống bí bách, thiếu sự tương tác với mọi người.
D. Vì nhà nghèo nên H bị bạn bè trong lớp cô lập.
Câu 24. Khi rơi vào trạng thái căng thẳng tâm lí, em không nên chọn
cách ứng xử nào dưới đây?
A. Tăng cường tập thể dục, thể thao.
B. Âm thầm chịu đựng, không tâm sự với ai.
C. Tâm sự với bạn bè, người thân, thầy cô giáo.
D. Xem phim hoặc nghe nhạc để thư giãn.
II. Tự luận (4,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm): Em hãy nhận diện các hành vi vi phạm pháp luật về
bảo tồn di sản văn hoá trong các trường hợp sau:
- Trường hợp 1. Khi đào móng làm nhà, ông H phát hiện ra một cặp bình
cổ bằng đồng rất đẹp. Ông rất vui, ngay lập tức gọi điện tìm người để bán cặp bình đó.
- Trường hợp 2. Nhà bà N nằm ngay sát khu di tích lịch sử. Vợ chồng bà
đang xây nhà và tường rào. Trong quá trình xây tường bao, ông bà đã xây
lấn 50 cm đất sang đất của khu di tích.
Câu 2 (2,0 điểm): Em hãy xử lý các tình huống dưới đây:
Tình huống a) Giờ ra chơi, V nhìn thấy trong cặp sách của N có một
cuốn nhật kí nên đã giật lấy. N đuổi theo yêu cầu V trả lại nhưng V không
trả mà còn mở cuốn nhật kí và đọc vài câu cho các bạn khác cùng nghe để
trêu chọc N. N rất tức giận với hành vi của V nhưng không biết nên làm gì.
Nếu là N, em sẽ xử lí tình huống này như thế nào? Vì sao?
Tình huống b) Biết tin Đ bị S bắt nạt nhiều lần, bạn thân của Đ là T vô
cùng tức giận. T bày tỏ ý định sẽ rủ thêm bạn chặn đường dạy cho S một bài học.
Nếu biết sự việc đó, em sẽ nói gì với Đ và T?
Đáp án đề thi Giáo dục công dân 7 CTST
I. Trắc nghiệm khách quan (6,0 điểm)
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm 1-C 2-B 3-A 4-B 5-B 6-B 7-B 8-B 9-B 10-A
11-B 12-D 13-C 14-C 15-A 16-C 17-A 18-D 19-D 20-B 21-A 22-A 23-C 24-B
II. Tự luận (4,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm):
- Trường hợp 1. Hành vi vi phạm: phát hiện cổ vật nhưng không trình báo,
giao nộp cho cơ quan chức năng; buôn bán trái phép cổ vật.
- Trường hợp 2. Hành vi vi phạm: lấn chiếm đất của khu du tích Câu 2 (2,0 điểm):
- Tình huống a) Nếu là N, em sẽ:
+ Nhẹ nhàng giải thích với V việc tự ý xem nhật kí là xâm phạm quyền
riêng tư của người khác và yêu cầu V trả lại, nếu không sẽ báo cáo với giáo viên chủ nhiệm.
+ Nếu V không trả lại, em sẽ trực tiếp đi gặp giáo viên chủ nhiệm nhờ can thiệp.
- Tình huống b) Trong tình huống trên, em sẽ:
+ Giải thích cho Đ và T hiểu việc chặn đường S để trả thù là hành vi sai
trái và có thể dẫn đến những hậu quả xấu.
+ Khuyên Đ nên kể lại sự việc mình bị S bắt nạt nhiều lần với bố mẹ hoặc
giáo viên chủ nhiệm để được giúp đỡ ngăn chặn hành vi đó lại.