Đề thi học kì 1 Giáo dục công dân lớp 7 | Đề 3 | Cánh diều

Đề thi học kì 1 Giáo dục công dân lớp 7 | Đề 3 | Cánh diều giúp các bạn học sinh sắp tham gia các kì thi môn Giáo dục công dân tham khảo, học tập và ôn tập kiến thức, bài tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

ĐỀ THI HK1 MÔN GDCD 7 CÁNH DIU
Trc nghiệm khách quan (6,0 điểm)
La chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!
Câu 1. Hành vi nào ới đây không phi biu hin ca vic hc tp t giác,
tích cc?
A. Làm vic riêng trong gi hc.
B. Có mc tiêu hc tp rõ ràng.
C. Ch động lp kế hoch hc tp.
D. Vưt khó, kiên trì hc tp.
Câu 2. Khi hc tp t giác, tích cc, chúng ta s
A. b mọi người ghét bỏ, xa lánh, coi thưng.
B. đưc mọi người tin tưởng, quý mến.
C. đt đưc mi mục đích.
D. phi chu thit thòi trong cuc sng.
Câu 3. Mt trong nhng biu hin ca hc tp t giác, tích cc là
A. li, mong ch vào s giúp đỡ t người khác.
B. ngi khó, ngi kh, d dàng t b mục tiêu đã đề ra.
C. biết vn dụng điều đã học vào cuc sng.
D. đi b m nhc nh mi chu hc bài.
Câu 4. Ch th nào dưi đây đã hc tp t giác, tích cc?
A. Bạn P thường xuyên trn hc đ đi chơi game.
B. Mi khi gp bài tp khó, T li nh anh trai gii h.
C. Bạn K thường xuyên làm vic riêng trong gi hc.
D. Bạn C luôn hăng hái phát biểu, xây dng bài hc.
Câu 5. Câu tc ngo d
dưới đây phn ánh v đức tính: t giác, tích cc trong hc tp?
A. Làm biếng ly ming mà đưa.
B. Đi cuốc đau tay, đi cày mỏi gi.
C. Hc bài nào, xào bài ny.
D. Hc không hay, cày không biết.
Câu 6. Để rèn luyn tính t giác, ch đng trong hc tp, mi hc sinh nên
A. trn tránh, không thc hin nhim v đưc giao.
B. li, luôn mong s giúp đỡ t ngưi khác.
C. trn học đi chơi game để thư giãn đầu óc.
D. xác đnh mc tiêu hc tp rõ ràng, va sc.
Câu 7. Nhận định nào dưới đây đúng khi bàn v t giác, tích cc trong hc tp?
A. Ch cn t giác, tích cc hc tp nhng môn hc mà bn thân thích.
B. T giác, tích cc hc tập giúp ta đạt đưc kết qu hc tp đã đề ra.
C. Ch những người yếu kém mi cn phi t giác, tích cc hc tp.
D. Những người t giác, tích cc hc tp s phi chu nhiu thit thòi.
Câu 8. Trong gi hc trên lớp, nhóm em đưc giao mt nhim v hc tp.
Trong khi các bạn khác đang tích cực tho lun, H ngi làm vic riêng. Khi các
bn nhc nh, H nói rng ch cần đại din mt bn trong nhóm thc hin nhim
v này.
Tình hung trên cho thy bn H thiếu đức tính nào?
A. Trung thc.
B. T giác, tích cc hc tp.
C. Đoàn kết.
D. Cần cù lao động.
Câu 9. Gi nim tin ca ngưi khác đi với mình được hiu
A. gi ch tín.
B. lòng t trng.
C. tính trung thc.
D. s la di.
Câu 10. Hành vi nào dưới đây là biu hin ca gi ch tín?
A. Ha tt c mi việc để mi ngưi vui.
B. Luôn đến đúng giờ, gi đúng lời ha.
C. Mượn đồ ca người khác nhưng không trả.
D. Lời nói không đi đôi với vic làm.
Câu 11. Gi ch tín s giúp cho chúng ta
A. mang đến ni bun và s tht vng cho mi ngưi.
B. đt đưc mi mục đích trong cuc sng.
C. mang đến nim tin và hi vng cho mọi người.
D. vưt qua mọi khó khăn, thử thách trong cuc sng.
Câu 12. Người biết gi ch tín s
A. b người khác li dng.
B. luôn phi chu nhiu thit thòi, mt mát.
C. b người khác ghét bỏ, coi thường, xa lánh.
D. đưc mọi người tin tưởng và tôn trng.
Câu 13. Câu tc ng “treo đầu dê, bán thịt chó” được dùng để phê phán hành vi
nào dưới đây?
A. Hà tin, keo kit.
B. Ích k.
C. Lưi biếng.
D. Gi di, không gi ch tín.
Câu 14. Nhận định nào sau đây đúng khi bàn về vấn đề gi ch tín?
A. Ch những người buôn bán, kinh doanh mi cn gi ch tín.
B. Ngưi trưng thành mi cn gi ch tín, hc sinh không cn.
C. Gi ch tín làm cho các mi quan hhi tr nên tt đp.
D. Gi ch tín là li sng gây gò bó, khó chu cho mi ngưi.
Câu 15. Ch L Long An, mưu sinh hằng ngày bng ngh bán vé s. Mt hôm,
đã gần đến gi x s ch vn còn nhiu vé. Ch lin gọi điện cho anh T làm
ngh chy xe ba gác thuê nh mua giúp. Trao đổi qua điện thoi, anh T mua 20
t s nh ch L gi h. Chiều hôm đó, khi kết qu x s, anh T
nhng trúng giải đặc bit, vi tng s tin 6.6 t đồng. Ch L đã trao tận tay
anh T nhng t vé s trúng thưởng.
Trưng hp này cho thy ch L là người như thế nào?
A. Gi di, không gi ch tín.
B. Biết gi ch tín trong kinh doanh.
C. Không có tm nhìn xa trong kinh doanh.
D. Thông minh, nhy bén trong buôn bán.
Câu 16. M m ca hàng bán thc phm sạch. Để tăng lợi nhuận, M đã
nhp thc phẩm ôi thiu được ngâm tm hóa chất độc hi, không ngun gc
xut x v bán cho khách hàng.
Trưng hp này cho thấy bà M là người như thế nào?
A. Trung thc, biết gi ch tín.
B. Nhy bén trong kinh doanh.
C. Không gi ch tín vi khách hàng.
D. Thông minh, sp xếp công vic hiu qu.
Câu 17. Qun lý tin hiu qu giúp mỗi người có th
A. đ phòng những trưng hp bt trc xy ra.
B. mua được mi đ dùng mà bn thân yêu thích.
C. ci thin mt phần đời sng vt cht và tinh thn.
D. tăng thu ngun nhp hàng tháng lên gp nhiu ln.
Câu 18. Nội dung nào dưới đây không phi nguyên tc qun tin hiu qu?
A. Xác đnh rõ mc tiêu qun lí tin.
B. Thc hin tiết kiệm thường xuyên, đều đặn.
C. Mua nhiu hàng hiệu để chng t “đng cấp”.
D. Ch chi tiêu các khon cn thiết, tránh lãng phí.
Câu 19. Hc sinh th to ra ngun thu nhp ca nhân thông qua hành
động nào dưới đây?
A. Bán đ th công do mình t làm.
B. Tiết kim tin tiêu vt b m cho.
C. Ngh hc đ đi làm kiếm tin.
D. Nói di b m để xin tin.
Câu 20. Câu tc ng nào dưới đây phn ánh v s tiết kim?
A. Vung tay quá trán.
B. Ném tin qua ca s.
C. Tích tiểu thành đi.
D. Vt c chày ra nước.
Câu 21. Để to ngun thu nhp, mỗi ngưi th tìm cho mình mt công vic
phù hp vi
A. đ tui, s thích và điều kin.
B. mức lương, môi trường, độ tui.
C. môi trưng, mc lương cần.
D. s thích, độ tui làm vic.
Câu 22. Nhận định nào sau đây đúng khi bàn về vấn đề qun lí tin hiu qu?
A. Qun lí tin là vic ca ngưi trưng thành, không phi ca hc sinh.
B. Ch những người chi tiêu không có kế hoch mi cn hc cách qun lí tin.
C. Hc sinh không cn qun tin học sinh chưa làm ra tin, không thu
nhp.
D. Qun tin hiu qu giúp ta ch đng tin bạc để thc hin các d định
tương lai.
Câu 23. A thói quen ghi chép li các khon tin mình có, lp kế hoch qun
lý tin mt cách hp lí. Khi nhận đưc tin mng tui, tin hc bổng hay người
thân cho, A đều tính toán cân đi gia tiết kiệm chi tiêu. A ưu tiên cho mc
tiêu tiết kim chiếm khong 30% s tiền được đ thc hin các d định ca
bn thân. S tin còn li, A s dng cho nhu cu thiết yếu vi t l khong 50%;
ch tiêu cá nhân khong 20%.
Trưng hp này cho thấy A là người như thế nào?
A. Qun lí tin không hiu qu.
B. Biết cách chi tiêu hp lí.
C. Có li sng keo kit, hà tin.
D. Chi tiêu phung phí, không biết tiết kim.
Câu 24. H mt cun s ghi chép chi tiêu ca bn thân. Khi nhận được tin
mng tuổi hay ai cho thêm để tiêu, H đu cn nhc s dng s tiền đó mt cách
hợp lí, đ dành mt khon cho o lợn đất. Nh vy, mỗi m H đu tiết kim
được mt s tin nh đ mua sách v đồ dùng hc tp. H chia s cách qun
tin ca mình vi M, M cho rng vic làm này mt thi gian, không cn
thiết.
Trong trưng hp trên, bn học sinh nào đã biết cách qun lí tin hiu qu?
A. Bn H.
B. Bn M.
C. Hai bn H và M.
D. Không có bn hc sinh nào.
II. T luận (4,0 đim)
Câu 1 (2,0 đim): Em hãy gii thích ngn gọn ý nghĩa của các câu thành ng,
tc ng sau:
- Ch tín còn quý hơn vàng.
- Quân t nht ngôn.
- Mt ln bt tín, vn ln bt tin.
- Lời nói như đinh đóng cột.
Câu 2 (2,0 điểm): Em đồng tình hay không đng tình vi ý kiến nào dưới đây?
Vì sao?
- Ý kiến A. Ch các bn hc gii mi cn t giác, tích cc trong hc tp.
- Ý kiến B. Khi thy cô giao bài tp, ch cần làm đủ, không cn phải đúng.
- Ý kiến C. Xác định mc tiêu hc tp rõ ràng biu hin ca hc tp t giác,
tích cc.
- Ý kiến D. T giác, tích cc trong hc tp giúp chúng ta đạt được kết qu
mc tiêu đã đt ra.
ĐÁP ÁN
I. Trc nghiệm khách quan (6,0 điểm)
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
1-A
2-B
3-C
4-D
5-C
6-D
7-B
8-B
9-A
10-B
11-C
12-D
13-D
14-C
15-D
16-C
17-A
18-C
19-A
20-C
21-A
22-D
23-B
24-A
II. T luận (4,0 đim)
Câu 1 (2,0 đim):
- Ch tín còn quý hơn vàng => Ý nghĩa: Vàng mt th quý giá, đắt tin;
nhưng việc gi ch tín còn quý hơn, không th dùng tiền mua được uy tín,lòng
tin ca mọi người.
- Quân t nht ngôn => Ý nghĩa: một ngưi t tế, một người xử đúng
mc thì nói li phi gi ly lời, đã hứa nhất đnh s làm được ch không
phi là đ ha suông.
- Mt ln bt tín, vn ln bt tin => Ý nghĩa: mt ln la di, không gi ch
tín vi ngưi khác thì rt khó có th ly li lòng tin ca h.
- Li nói như đinh đóng cột => Ý nghĩa: Nói mt cách chc chn, khẳng định,
kiên quyết không thay đổi.
Câu 2 (2,0 đim):
- Ý kiến A. Không đng tình. Vì: tt c mọi người đều cn t giác,tích cc
hc tp.
- Ý kiến B. Không đồng tình. Vì: chúng ta cn làm bài tp v nhà vi mt thái
độ tích cc, kiên trì và n lc đ đạt đưc kết qu tt nht.
- Ý kiến C. Đồng tình. Biu hin ca hc tp t giác, tích cc là: mc tiêu
hc tp ràng; ch động lp kế hoch hc tập để đạt đưc mục tiêu đã đt ra;
hòan thành nhim v hc tp và không cn ai nhc nh; luôn c gắng vượt khó,
kiên trì hc tập; phương pháp học tp ch động; biết vn dụng điều đã học
vào cuc sống….
- Ý kiến D. Đồng tình. T giác, tích cc trong hc tp giúp chúng ta: ch đng,
sáng to không ngng tiến b trong hc tập; đạt được kết qu mc tiêu
hc tập đã đề ra; đưc mi người tin tương, tôn trọng và quý mến.
| 1/8

Preview text:

ĐỀ THI HK1 MÔN GDCD 7 CÁNH DIỀU
Trắc nghiệm khách quan (6,0 điểm)
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!
Câu 1. Hành vi nào dưới đây không phải là biểu hiện của việc học tập tự giác, tích cực?
A. Làm việc riêng trong giờ học.
B. Có mục tiêu học tập rõ ràng.
C. Chủ động lập kế hoạch học tập.
D. Vượt khó, kiên trì học tập.
Câu 2. Khi học tập tự giác, tích cực, chúng ta sẽ
A. bị mọi người ghét bỏ, xa lánh, coi thường.
B. được mọi người tin tưởng, quý mến.
C. đạt được mọi mục đích.
D. phải chịu thiệt thòi trong cuộc sống.
Câu 3. Một trong những biểu hiện của học tập tự giác, tích cực là
A. ỷ lại, mong chờ vào sự giúp đỡ từ người khác.
B. ngại khó, ngại khổ, dễ dàng từ bỏ mục tiêu đã đề ra.
C. biết vận dụng điều đã học vào cuộc sống.
D. đợi bố mẹ nhắc nhở mới chịu học bài.
Câu 4. Chủ thể nào dưới đây đã học tập tự giác, tích cực?
A. Bạn P thường xuyên trốn học để đi chơi game.
B. Mỗi khi gặp bài tập khó, T lại nhờ anh trai giải hộ.
C. Bạn K thường xuyên làm việc riêng trong giờ học.
D. Bạn C luôn hăng hái phát biểu, xây dựng bài học.
Câu 5. Câu tục ngữ nào d
dưới đây phản ánh về đức tính: tự giác, tích cực trong học tập?
A. Làm biếng lấy miệng mà đưa.
B. Đi cuốc đau tay, đi cày mỏi gối.
C. Học bài nào, xào bài nấy.
D. Học không hay, cày không biết.
Câu 6. Để rèn luyện tính tự giác, chủ động trong học tập, mỗi học sinh nên
A. trốn tránh, không thực hiện nhiệm vụ được giao.
B. ỷ lại, luôn mong sự giúp đỡ từ người khác.
C. trốn học đi chơi game để thư giãn đầu óc.
D. xác định mục tiêu học tập rõ ràng, vừa sức.
Câu 7. Nhận định nào dưới đây đúng khi bàn về tự giác, tích cực trong học tập?
A. Chỉ cần tự giác, tích cực học tập những môn học mà bản thân thích.
B. Tự giác, tích cực học tập giúp ta đạt được kết quả học tập đã đề ra.
C. Chỉ những người yếu kém mới cần phải tự giác, tích cực học tập.
D. Những người tự giác, tích cực học tập sẽ phải chịu nhiều thiệt thòi.
Câu 8. Trong giờ học trên lớp, nhóm em được giao một nhiệm vụ học tập.
Trong khi các bạn khác đang tích cực thảo luận, H ngồi làm việc riêng. Khi các
bạn nhắc nhở, H nói rằng chỉ cần đại diện một bạn trong nhóm thực hiện nhiệm vụ này.
Tình huống trên cho thấy bạn H thiếu đức tính nào? A. Trung thực.
B. Tự giác, tích cực học tập. C. Đoàn kết. D. Cần cù lao động.
Câu 9. Giữ niềm tin của người khác đối với mình được hiểu là A. giữ chữ tín. B. lòng tự trọng. C. tính trung thực. D. sự lừa dối.
Câu 10. Hành vi nào dưới đây là biểu hiện của giữ chữ tín?
A. Hứa tất cả mọi việc để mọi người vui.
B. Luôn đến đúng giờ, giữ đúng lời hứa.
C. Mượn đồ của người khác nhưng không trả.
D. Lời nói không đi đôi với việc làm.
Câu 11. Giữ chữ tín sẽ giúp cho chúng ta
A. mang đến nỗi buồn và sự thất vọng cho mọi người.
B. đạt được mọi mục đích trong cuộc sống.
C. mang đến niềm tin và hi vọng cho mọi người.
D. vượt qua mọi khó khăn, thử thách trong cuộc sống.
Câu 12. Người biết giữ chữ tín sẽ
A. bị người khác lợi dụng.
B. luôn phải chịu nhiều thiệt thòi, mất mát.
C. bị người khác ghét bỏ, coi thường, xa lánh.
D. được mọi người tin tưởng và tôn trọng.
Câu 13. Câu tục ngữ “treo đầu dê, bán thịt chó” được dùng để phê phán hành vi nào dưới đây? A. Hà tiện, keo kiệt. B. Ích kỉ. C. Lười biếng.
D. Giả dối, không giữ chữ tín.
Câu 14. Nhận định nào sau đây đúng khi bàn về vấn đề giữ chữ tín?
A. Chỉ những người buôn bán, kinh doanh mới cần giữ chữ tín.
B. Người trưởng thành mới cần giữ chữ tín, học sinh không cần.
C. Giữ chữ tín làm cho các mối quan hệ xã hội trở nên tốt đẹp.
D. Giữ chữ tín là lối sống gây gò bó, khó chịu cho mọi người.
Câu 15. Chị L ở Long An, mưu sinh hằng ngày bằng nghề bán vé số. Một hôm,
đã gần đến giờ xổ số mà chị vẫn còn nhiều vé. Chị liền gọi điện cho anh T làm
nghề chạy xe ba gác thuê nhờ mua giúp. Trao đổi qua điện thoại, anh T mua 20
tờ vé số và nhờ chị L giữ hộ. Chiều hôm đó, khi có kết quả xổ số, anh T có
những vé trúng giải đặc biệt, với tổng số tiền 6.6 tỉ đồng. Chị L đã trao tận tay
anh T những tờ vé số trúng thưởng.
Trường hợp này cho thấy chị L là người như thế nào?
A. Giả dối, không giữ chữ tín.
B. Biết giữ chữ tín trong kinh doanh.
C. Không có tầm nhìn xa trong kinh doanh.
D. Thông minh, nhạy bén trong buôn bán.
Câu 16. Bà M mở cửa hàng bán thực phẩm sạch. Để tăng lợi nhuận, bà M đã
nhập thực phẩm ôi thiu được ngâm tẩm hóa chất độc hại, không rõ nguồn gốc
xuất xứ về bán cho khách hàng.
Trường hợp này cho thấy bà M là người như thế nào?
A. Trung thực, biết giữ chữ tín.
B. Nhạy bén trong kinh doanh.
C. Không giữ chữ tín với khách hàng.
D. Thông minh, sắp xếp công việc hiệu quả.
Câu 17. Quản lý tiền hiệu quả giúp mỗi người có thể
A. đề phòng những trường hợp bất trắc xảy ra.
B. mua được mọi đồ dùng mà bản thân yêu thích.
C. cải thiện một phần đời sống vật chất và tinh thần.
D. tăng thu nguồn nhập hàng tháng lên gấp nhiều lần.
Câu 18. Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc quản lý tiền hiệu quả?
A. Xác định rõ mục tiêu quản lí tiền.
B. Thực hiện tiết kiệm thường xuyên, đều đặn.
C. Mua nhiều hàng hiệu để chứng tỏ “đẳng cấp”.
D. Chỉ chi tiêu các khoản cần thiết, tránh lãng phí.
Câu 19. Học sinh có thể tạo ra nguồn thu nhập của cá nhân thông qua hành động nào dưới đây?
A. Bán đồ thủ công do mình tự làm.
B. Tiết kiệm tiền tiêu vặt bố mẹ cho.
C. Nghỉ học để đi làm kiếm tiền.
D. Nói dối bố mẹ để xin tiền.
Câu 20. Câu tục ngữ nào dưới đây phản ánh về sự tiết kiệm? A. Vung tay quá trán.
B. Ném tiền qua cửa sổ.
C. Tích tiểu thành đại.
D. Vắt cổ chày ra nước.
Câu 21. Để tạo nguồn thu nhập, mỗi người có thể tìm cho mình một công việc phù hợp với
A. độ tuổi, sở thích và điều kiện.
B. mức lương, môi trường, độ tuổi.
C. môi trường, mức lương cần.
D. sở thích, độ tuổi làm việc.
Câu 22. Nhận định nào sau đây đúng khi bàn về vấn đề quản lí tiền hiệu quả?
A. Quản lí tiền là việc của người trưởng thành, không phải của học sinh.
B. Chỉ những người chi tiêu không có kế hoạch mới cần học cách quản lí tiền.
C. Học sinh không cần quản lí tiền vì học sinh chưa làm ra tiền, không có thu nhập.
D. Quản lý tiền hiệu quả giúp ta chủ động tiền bạc để thực hiện các dự định tương lai.
Câu 23. A có thói quen ghi chép lại các khoản tiền mình có, lập kế hoạch quản
lý tiền một cách hợp lí. Khi nhận được tiền mừng tuổi, tiền học bổng hay người
thân cho, A đều tính toán cân đối giữa tiết kiệm và chi tiêu. A ưu tiên cho mục
tiêu tiết kiệm chiếm khoảng 30% số tiền có được để thực hiện các dự định của
bản thân. Số tiền còn lại, A sử dụng cho nhu cầu thiết yếu với tỉ lệ khoảng 50%;
chỉ tiêu cá nhân khoảng 20%.
Trường hợp này cho thấy A là người như thế nào?
A. Quản lí tiền không hiệu quả.
B. Biết cách chi tiêu hợp lí.
C. Có lối sống keo kiệt, hà tiện.
D. Chi tiêu phung phí, không biết tiết kiệm.
Câu 24. H có một cuốn sổ ghi chép chi tiêu của bản thân. Khi nhận được tiền
mừng tuổi hay ai cho thêm để tiêu, H đều cần nhắc sử dụng số tiền đó một cách
hợp lí, để dành một khoản cho vào lợn đất. Nhờ vậy, mỗi năm H đều tiết kiệm
được một số tiền nhỏ để mua sách vở và đồ dùng học tập. H chia sẻ cách quản
lý tiền của mình với M, M cho rằng việc làm này là mất thời gian, không cần thiết.
Trong trường hợp trên, bạn học sinh nào đã biết cách quản lí tiền hiệu quả? A. Bạn H. B. Bạn M. C. Hai bạn H và M.
D. Không có bạn học sinh nào.
II. Tự luận (4,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm): Em hãy giải thích ngắn gọn ý nghĩa của các câu thành ngữ, tục ngữ sau:
- Chữ tín còn quý hơn vàng. - Quân tử nhất ngôn.
- Một lần bất tín, vạn lần bất tin.
- Lời nói như đinh đóng cột.
Câu 2 (2,0 điểm): Em đồng tình hay không đồng tình với ý kiến nào dưới đây? Vì sao?
- Ý kiến A. Chỉ các bạn học giỏi mới cần tự giác, tích cực trong học tập.
- Ý kiến B. Khi thầy cô giao bài tập, chỉ cần làm đủ, không cần phải đúng.
- Ý kiến C. Xác định mục tiêu học tập rõ ràng là biểu hiện của học tập tự giác, tích cực.
- Ý kiến D. Tự giác, tích cực trong học tập giúp chúng ta đạt được kết quả và mục tiêu đã đặt ra. ĐÁP ÁN
I. Trắc nghiệm khách quan (6,0 điểm)
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm 1-A 2-B 3-C 4-D 5-C 6-D 7-B 8-B 9-A 10-B
11-C 12-D 13-D 14-C 15-D 16-C 17-A 18-C 19-A 20-C 21-A 22-D 23-B 24-A
II. Tự luận (4,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm):
- Chữ tín còn quý hơn vàng => Ý nghĩa: Vàng là một thứ quý giá, đắt tiền;
nhưng việc giữ chữ tín còn quý hơn, không thể dùng tiền mua được uy tín,lòng tin của mọi người.
- Quân tử nhất ngôn => Ý nghĩa: một người tử tế, một người có cư xử đúng
mực thì nói lời là phải giữ lấy lời, đã hứa là nhất định sẽ làm được chứ không
phải là để hứa suông.
- Một lần bất tín, vạn lần bất tin => Ý nghĩa: một lần lừa dối, không giữ chữ
tín với người khác thì rất khó có thể lấy lại lòng tin của họ.
- Lời nói như đinh đóng cột => Ý nghĩa: Nói một cách chắc chắn, khẳng định,
kiên quyết không thay đổi. Câu 2 (2,0 điểm):
- Ý kiến A. Không đồng tình. Vì: tất cả mọi người đều cần tự giác,tích cực học tập.
- Ý kiến B. Không đồng tình. Vì: chúng ta cần làm bài tập về nhà với một thái
độ tích cực, kiên trì và nỗ lực để đạt được kết quả tốt nhất.
- Ý kiến C. Đồng tình. Biểu hiện của học tập tự giác, tích cực là: có mục tiêu
học tập rõ ràng; chủ động lập kế hoạch học tập để đạt được mục tiêu đã đặt ra;
hòan thành nhiệm vụ học tập và không cần ai nhắc nhở; luôn cố gắng vượt khó,
kiên trì học tập; có phương pháp học tập chủ động; biết vận dụng điều đã học vào cuộc sống….
- Ý kiến D. Đồng tình. Tự giác, tích cực trong học tập giúp chúng ta: chủ động,
sáng tạo và không ngừng tiến bộ trong học tập; đạt được kết quả và mục tiêu
học tập đã đề ra; được mọi người tin tương, tôn trọng và quý mến.