Đề thi học kì 1 lớp 9 môn Ngữ văn Phòng GD&ĐT TP Thủ Dầu Một năm học 2018 - 2019

Đề thi học kì 1 lớp 9 môn Ngữ văn Phòng GD&ĐT TP Thủ Dầu Một năm học 2018 - 2019là đề tham khảo dành cho các bạn học sinh và thầy cô nghiên cứu, học tập tốt môn Ngữ văn lớp 9 cũng như luyện tập nhằm chuẩn bị tốt nhất cho các kì thi sắp diễn ra. Mời các bạn tham khảo.

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÀNH PHỐ TH DU MT
KIM TRA HỌC KÌ I LỚP 9
MÔN: NGỮ VĂN
Năm học: 2018 - 2019
Thời gian làm bài: 90 phút
I. Đc hiểu văn bản (5,0 điểm)
Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
[…] Chàng qùy xuống đất vâng lời dạy. Nàng rót chén rượu đầy tin chồng mà
rng:
- Chàng đi chuyến này, thiếp chẳng dám mong đeo được n phong hu, mặc áo
gm tr v quê cũ, chỉ xin ngày về mang theo được hai ch bình yên, thế là đủ
ri. Ch e việc quân khó liu, thế giặc khôn ng. Gic cuồng còn lẩn lút,
qun triu còn gian lao, ri thế ch tre chưa , mà mùa dưa chín quá kì, khiến
cho tin thiếp băn khoăn, mẹ hin lo lng...
(Theo SGK Ng n 9, tập 1, NXB Giáo dục, 2013)
Câu 1:
a. Đoạn trích trên trích t tác phẩm nào? Tác giả là ai? (1,0 điểm)
b. “Nàng” trong đoạn trích trên là nhân vật nào? Nói trong hoàn cảnh nào? (1,0
điểm)
c. Nhận xét tính cách ca nhân vật “nàng” trong đoạn trích trên? (1,0 điểm)
Câu 2:
a. Thế nào là cách dẫn trc tiếp, cách dẫn gián tiếp? (1,0 điểm)
b. Tìm lời dẫn trong đoạn trích trên cho biết đó ch dẫn trc tiếp hay
gián tiếp? (1,0 điểm)
II. To lập văn bản (5,0 điểm)
ởng tượng mình gặp lại người lính lái xe trong bài Bài thơ v tiểu đội xe
không kính ca Phm Tiến Duật, hãy kể li cuc gp g trò chuyện đó (bài
viết có s dng yếu t đối thoại, độc thoi, ngh luận và miêu tả nội tâm).
ng dẫn đáp án kiểm tra học kì I môn Ngữ văn lớp 9
Câu
Gi ý
Đim
Câu 1:
a. - Tác phm: “Chuyện người con gái Nam Xương”.
- Tác gi: Nguyn D.
b. - Li ca nhân vật Vũ Nương (Vũ Thị Thiết).
- Vũ Nương nói khi tiễn chồng đi tòng quân (đi lính)
c.- Tính cách của nhân vật Nương: Không màng
danh vng, ch mong chồng được bình yên, gia đình sum
vy.
0.5
0.5
0.5
0.5
1
Câu 2.
a. - Dn trc tiếp, tức là nhắc lại nguyên văn lời nói hay
ý nghĩa của người hoc nhân vật; li dn trc tiếp đưc
đặt trong du ngoặc kép.
- Dẫn gián tiếp, tức thuật li lời nói hay ý nghĩa ca
người hoặc nhân vật, có điều chỉnh không thích hợp; li
dẫn gián tiếp không đặt trong du ngoặc kép
b. - Li dn: Chàng đi chuyến này, thiếp chẳng dám
mong đeo được n phong hu, mặc áo gấm tr v quê
cũ, ch xin ngày về mang theo được hai ch bình yên,
thế là đủ ri. Ch e việc quân khó liệu, thế giặc khôn
ng. Gic cuồng còn lẩn lút, quần triu còn gian lao,
ri thế ch tre chưa , mà mùa dưa chín quá kì, khiến
cho tin thiếp băn khoăn, mẹ hin lo lng..
- Đây là cách dn trc tiếp
0.5
0.5
0.5
0.5
a. Đảm bo cấu trúc ca một bài văn tự sự: đầy đủ
m bài, thân bài, kết bài.
b. Xác định đúng vấn đề cn k
c. Trin khai hợp lí nội dung bài văn
* Học sinh thể trình bày theo nhiều cách nhưng về
cơ bản, cn đm bo những ý sau:
0.25
0.25
4
- M bài: Gii thiu tình huống gp g (thi gian,
không gian, nhân vt).
- Thân bài: k li din biến cuc gp g
+ Khc họa hình ảnh người chiến sĩ lái xe.
+ K li cuộc trò chuyện vi ngưi chiến sĩ:
- Ngưi chiến kể li những năm đánh gian khổ, ác
liệt, bom Mĩ tàn phá d di.
- Thi tiết cùng khc nghiệt, các đoàn xe vẫn ngày
đêm nối đuôi nhau ra tin tuyến vi tinh thn lc quan.
- Tình động đội keo sơn, gắn đã tiếp thêm sức mnh
cho h.
- Trái tim ngưi chiến sĩ, trái tim của tui tr sôi nổi, lc
quan, yêu nước, căm thù giặc luôn hướng v min Nam..
+ Tâm trạng ca em sau khi nghe k.
+ Suy nghĩ của em v chiến tranh.
- Kết bài:
+ Cuc chia tay.
+ Cảm nghĩ về cuc gp gỡ, liên hệ bản thân.
* u ý: sử dng yếu t đối thoại, đc thoi, ngh
luận và miêu tả nội tâm.
d. Sáng tạo, cách diễn đạt độc đáo, có cảm nhận riêng về
vấn đề t s.
e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: đm bo chuẩn chính tả,
chun ng pháp của câu, ngữ nghĩa của t
0.5
3
0.5
0.25
0.25
* Lưu ý chung
1. Do đặc trưng của môn Ngữ văn, bài làm ca hc sinh cần được đánh giá
tổng quát, tránh đếm ý cho điểm.
2. Ch cho đim tối đa theo thang điểm vi nhng bài viết đáp ứng đầy đủ
những yêu cầu đã nêu ở mi câu, đng thi phi cht ch, diễn đạt lưu loát, có
cm xúc.
3. Khuyến khích những bài viết có sáng tạo. Bài viết có thể không giống đáp án,
có những ý ngoài đáp án, nhưng phải căn cứ xác đáng và lí l thuyết phc.
| 1/4

Preview text:

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KIỂM TRA HỌC KÌ I LỚP 9
THÀNH PHỐ THỦ DẦU MỘT MÔN: NGỮ VĂN
Năm học: 2018 - 2019
Thời gian làm bài: 90 phút
I. Đọc hiểu văn bản (5,0 điểm)
Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
[…] Chàng qùy xuống đất vâng lời dạy. Nàng rót chén rượu đầy tiễn chồng mà rằng:
- Chàng đi chuyến này, thiếp chẳng dám mong đeo được ấn phong hầu, mặc áo
gấm trở về quê cũ, chỉ xin ngày về mang theo được hai chữ bình yên, thế là đủ
rồi. Chỉ e việc quân khó liệu, thế giặc khôn lường. Giặc cuồng còn lẩn lút,
quần triều còn gian lao, rồi thế chẻ tre chưa có, mà mùa dưa chín quá kì, khiến
cho tiện thiếp băn khoăn, mẹ hiền lo lắng...
(Theo SGK Ngữ văn 9, tập 1, NXB Giáo dục, 2013) Câu 1:
a. Đoạn trích trên trích từ tác phẩm nào? Tác giả là ai? (1,0 điểm)
b. “Nàng” trong đoạn trích trên là nhân vật nào? Nói trong hoàn cảnh nào? (1,0 điểm)
c. Nhận xét tính cách của nhân vật “nàng” trong đoạn trích trên? (1,0 điểm) Câu 2:
a. Thế nào là cách dẫn trực tiếp, cách dẫn gián tiếp? (1,0 điểm)
b. Tìm lời dẫn trong đoạn trích trên và cho biết đó là cách dẫn trực tiếp hay
gián tiếp? (1,0 điểm)
II. Tạo lập văn bản (5,0 điểm)
Tưởng tượng mình gặp lại người lính lái xe trong bài Bài thơ về tiểu đội xe
không kính
của Phạm Tiến Duật, hãy kể lại cuộc gặp gỡ và trò chuyện đó (bài
viết có sử dụng yếu tố đối thoại, độc thoại, nghị luận và miêu tả nội tâm).
Hướng dẫn đáp án kiểm tra học kì I môn Ngữ văn lớp 9 Câu Gợi ý Điểm Câu 1: 0.5
a. - Tác phẩm: “Chuyện người con gái Nam Xương”. 0.5 - Tác giả: Nguyễn Dữ. 0.5
b. - Lời của nhân vật Vũ Nương (Vũ Thị Thiết).
- Vũ Nương nói khi tiễn chồng đi tòng quân (đi lính) 0.5
c.- Tính cách của nhân vật Vũ Nương: Không màng 1
danh vọng, chỉ mong chồng được bình yên, gia đình sum vầy. Câu 2.
a. - Dẫn trực tiếp, tức là nhắc lại nguyên văn lời nói hay 0.5
ý nghĩa của người hoặc nhân vật; lời dẫn trực tiếp được
đặt trong dấu ngoặc kép. 0.5
- Dẫn gián tiếp, tức là thuật lại lời nói hay ý nghĩa của
người hoặc nhân vật, có điều chỉnh không thích hợp; lời
dẫn gián tiếp không đặt trong dấu ngoặc kép
b. - Lời dẫn: Chàng đi chuyến này, thiếp chẳng dám 0.5
mong đeo được ấn phong hầu, mặc áo gấm trở về quê
cũ, chỉ xin ngày về mang theo được hai chữ bình yên,
thế là đủ rồi. Chỉ e việc quân khó liệu, thế giặc khôn
lường. Giặc cuồng còn lẩn lút, quần triều còn gian lao,
rồi thế chẻ tre chưa có, mà mùa dưa chín quá kì, khiến
cho tiện thiếp băn khoăn, mẹ hiền lo lắng.. 0.5
- Đây là cách dẫn trực tiếp
a. Đảm bảo cấu trúc của một bài văn tự sự: có đầy đủ 0.25
mở bài, thân bài, kết bài.
b. Xác định đúng vấn đề cần kể 0.25
c. Triển khai hợp lí nội dung bài văn 4
* Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách nhưng về
cơ bản, cần đảm bảo những ý sau:
- Mở bài: Giới thiệu tình huống gặp gỡ (thời gian, 0.5 không gian, nhân vật).
- Thân bài: kể lại diễn biến cuộc gặp gỡ 3
+ Khắc họa hình ảnh người chiến sĩ lái xe.
+ Kể lại cuộc trò chuyện với người chiến sĩ:
- Người chiến sĩ kể lại những năm đánh Mĩ gian khổ, ác
liệt, bom Mĩ tàn phá dữ dội.
- Thời tiết vô cùng khắc nghiệt, các đoàn xe vẫn ngày
đêm nối đuôi nhau ra tiề
n tuyến với tinh thần lạc quan.
- Tình động đội keo sơn, gắn bó đã tiếp thêm sức mạnh cho họ.
- Trái tim người chiến sĩ, trái tim của tuổi trẻ sôi nổi, lạc
quan, yêu nước, căm thù giặc luôn hướng về miền Nam..
+ Tâm trạng của em sau khi nghe kể.
+ Suy nghĩ của em về chiến tranh. - Kết bài: 0.5 + Cuộc chia tay.
+ Cảm nghĩ về cuộc gặp gỡ, liên hệ bản thân.
* Lưu ý: Có sử dụng yếu tố đối thoại, độc thoại, nghị
luận và miêu tả nội tâm.
d. Sáng tạo, cách diễn đạt độc đáo, có cảm nhận riêng về 0.25 vấn đề tự sự.
e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: đảm bảo chuẩn chính tả,
chuẩn ngữ pháp của câu, ngữ nghĩa của từ 0.25 * Lưu ý chung
1. Do đặc trưng của môn Ngữ văn, bài làm của học sinh cần được đánh giá
tổng quát, tránh đếm ý cho điểm.
2. Chỉ cho điểm tối đa theo thang điểm với những bài viết đáp ứng đầy đủ
những yêu cầu đã nêu ở mỗi câu, đồng thời phải chặt chẽ, diễn đạt lưu loát, có cảm xúc.
3. Khuyến khích những bài viết có sáng tạo. Bài viết có thể không giống đáp án,
có những ý ngoài đáp án, nhưng phải căn cứ xác đáng và lí lẽ thuyết phục.