Đề thi học kì 1 Lý 11 Trường Hoằng Hóa 3-Thanh Hóa 2017-2018 (Có đáp án)

Đề thi học kì 1 Lý 11 Trường Hoằng Hóa 3-Thanh Hóa 2017-2018 có đáp án rất hay, bao gồm 3 trang giúp bạn tham khảo, ôn luyện hiệu quả và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.

Thông tin:
3 trang 10 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề thi học kì 1 Lý 11 Trường Hoằng Hóa 3-Thanh Hóa 2017-2018 (Có đáp án)

Đề thi học kì 1 Lý 11 Trường Hoằng Hóa 3-Thanh Hóa 2017-2018 có đáp án rất hay, bao gồm 3 trang giúp bạn tham khảo, ôn luyện hiệu quả và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.

36 18 lượt tải Tải xuống
Trang 1
SỞ GD&ĐT THANH HOÁ
Trường THPT Hoằng Hoá 3
—————————
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ THI HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2017-2018
MÔN: VẬT LÝ 11
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề.
———————————— Mã đề 004
A. Trắc nghiệm:
Câu 1. Mối liên hệ giữa cường độ dòng điện (I), hiệu điện thế (U) bởi định luật Ôm được biểu diễn bằng đồ thị, được
diễn tả bởi hình vẽ nào sau đây?
Câu 2. Hai điện tích điểm q
1
= -10
-6
(C) q
2
= 10
-6
(C) đặt tại hai điểm A B cách nhau 40cm trong chân không.
Cường độ điện trường tổng hợp tại điểm N cách A 20 (cm) và cách B 60(cm) có độ lớn :
A. 2.10
5
V/m B. 0,5.10
5
V/m C. 10
5
V/m D. 2,5.10
5
V/m
Câu 3. Có hai điện tích điểm q
1
và q
2
đặt gần nhau, chúng hút nhau. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. q
1
> 0 và q
2
> 0. B. q
1
< 0 và q
2
< 0. C. q
1
.q
2
> 0. D. q
1
.q
2
< 0.
Câu 4. Hai bóng đèn công suất lần lượt P
1
< P
2
đều làm việc bình thường hiệu điện thế U. Cường độ dòng điện
qua mỗi bóng đèn và điện trở của bóng nào lớn hơn?
A. I
1
> I
2
và R
1
< R
2
B. I
1
> I
2
và R
1
> R
2
C. I
1
< I
2
và R
1
<R
2
D. I
1
< I
2
và R
1
>R
2
Câu 5. Một mạch điện kín gồm một nguồn điện suất điện động E=3(V), điện trở trong r=1(
), mạch ngoài một
biến trở R. Thay đổi R để công suất mạch ngoài đạt giá trị cực đại, giá trị cực đại đó là
A. 1(W) B. 2,25(W) C. 4,5(W) D. 9(W)
Câu 6. Hai điện tích điểm q
1
= 2.10
-9
(C); q
2
= 4.10
-9
(C) đặt cách nhau 3(cm) trong không khí, lực tương tác giữa chúng có
độ lớn A. 8.10
-5
(N) B. 9.10
-5
(N) C. 8.10
-9
(N) D. 9.10
-6
(N)
Câu 7. Một nguồn điện suất điện động E, điện trở trong r, mắc với điện trở ngoài R = r tạo thành một mạch điện kín,
khi đó cường độ dòng điện trong mạch là I. Nếu ta thay nguồn điện đó bằng 3 nguồn điện giống hệt nó mắc song song thì
cường độ dòng điện trong mạch là
A.1,5 I B. I C. I/3 D. 0,75I
Câu 8. Hai nguồn cùng suất điện động E điện trở trong r được mắc thành bộ nguồn được mắc với điện trở
R=11(
) thành một mạch kín. Nếu hai nguồn mắc nối tiếp thì dòng điện qua R cường độ I
1
= 0,4(A); nếu hai nguồn
mắc song song thì dòng điện qua R có cường độ I
2
= 0,25(A). Suất điện động và điện trở trong của mỗi nguồn bằng
A. E = 2V; r = 0,5
B. E = 2V; r = 1
C. E = 3V; r = 2
D. E = 3V; r = 0,5
Câu 9. Hai điện tích q
1
= -10
-6
(C); q
2
= 10
-6
(C) đặt tại hai điểm A, B cách nhau 40(cm) trong không khí. Cường độ điện
trường tổng hợp tại trung điểm M của AB là
A. 4,5.10
6
(V/m) B. 0 C. 2,25.10
5
(V/m) D. 4,5.10
5
(V/m)
Câu 10. Điện tích q đặt vào trong điện trường, dưới tác dụng của lực điện trường điện tích sẽ di chuyển
A. cùng chiều điện trường nếu q< 0. B. ngược chiều điện trường nếu q> 0.
C. cùng chiều điện trường nếu q > 0. D. theo chiều bất kỳ.
Câu 11. Hai điểm M N nằm trên cùng một đường sức của một điện trường đều ờng độ E, chiều tM đến N
cùng chiều đường sức điện, hiệu điện thế giữa M và N U
MN
, khoảng cách MN = d. Công thức nào sau đây không
đúng?
A. U
MN
= V
M
V
N
. B. U
MN
= E.d C. A
MN
= q.U
MN
D. E = U
MN
.d
Câu 12. Cường độ điện trường là đại lượng
A. vô hướng, có giá trị dương. B. Véctơ.
C. vô hướng, có giá trị dương hoặc âm. D. vectơ, có chiều luôn hướng vào điện tích.
Câu 13. Có thể tạo ra một pin điện hóa bằng cách ngâm trong dung dịch muối ăn
A. hai mảnh nhôm. B. hai mảnh đồng. C. một mảnh nhôm và một mảnh kẽm. D. hai mảnh bạc.
Câu 14. Hai điện tích bằng nhau, nhưng khác dấu, chúng hút nhau bằng một lực 10
-5
(N). Khi chúng rời xa nhau thêm
một khoảng 4(mm), lực tương tác giữa chúng bằng 2,5.10
-6
(N). Khoảng cách ban đầu của các điện tích bằng
A. 1(mm). B. 2(mm). C. 4(mm). D. 8(mm).
I(A
)
U(V
)
O
I(A
)
U(V
)
O
B
I(A
)
U(V
)
O
C
I(A
)
O
D
Trang 2
Câu 15. Một bóng đèn có ghi: 6V – 6W, khi mắc bóng đèn trên vào hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua bóng là
A. 36(A) B. 1(A) C. 6(A) D. 12(A)
Câu 16. Dòng diện chạy qua một dây dẫn kim loại cường độ 2(A). Số electron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của
dây dẫn này trong khoảng thời gian 2(s) là:
A. 2,5.10
18
(e) B. 2,5.10
19
(e) C. 0,4.10
-19
(e) D. 4.10
-19
(e)
Câu 17. Khi n nguồn giống nhau mắc nối tiếp, mỗi nguồn suất điện động E điện trở trong r. Công thức nào sau
đây đúng?
A. E
b
= E; r
b
= r B. E
b
= E; r
b
= r/n C. E
b
= n.E; r
b
= n.r D. E
b
= n. E; r
b
= r/n
Câu 18. Một điện tích q=10
-8
(C) thu được năng lượng bằng 4.10
-4
(J) khi đi từ A đến B. Hiệu điện thế giữa hai điểm A
và B là: A. 40(V) B. 40 (kV) C. 4.10
-12
(V) D. 4.10
-9
(V)
Câu 19. Đơn vị của điện dung của tụ điện là:
A. V/m (vôn/mét) B. C. V (culông. vôn) C. V (vôn) D. F (fara)
Câu 20.Cường độ dòng điện được đo bằng dụng cụ nào sau đây:
A. Nhiệt kế B. Vôn kế C. ampe kế D. Lực kế
Câu 21. Gọi E suất điện động của nguồn điện, A công của nguồn điện, q độ lớn điện tích di chuyển qua nguồn.
Mối liên hệ giữa ba đại lượng trên được diễn tả bởi công thức nào sau đây?
A. E. q = A B. q = A. E C. E = q.A D. A = q
2
. E
Câu 22. Theo định luật Jun – Len - xơ, nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn tỷ lệ
A. thuận với cường độ dòng điện qua dây dẫn. C. nghịch với bình phương cường độ dòng điện qua dây dẫn.
B. thuận với bình phương điện trở của dây dẫn. D. thuận với bình phương cường độ dòng điện qua dây dẫn.
Câu 23. Một bóng đèn có ghi: 3V – 3W. Khi đèn sáng bình thường, điện trở có giá trị là
A. 9 (
) B. 3 (
) C. 6 (
) D. 12 (
)
Câu 24. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về điện trường?
A. Xung quanh điện tích có điện trường, điện trường truyền tương tác điện.
B. Tính chất cơ bản của điện trường là tác dụng lực lên điện tích đặt trong nó.
C. Điện trường tĩnh là do các hạt mang điện đứng yên sinh ra.
D. Điện trường đều là điện trường có các đường sức song song nhưng không cách đều nhau.
B. phần tự luận ( 4 điểm):
Câu 1. Một điện tích q = -8 ( C) đặt tại điểm A trong điện trường đều có độ lớn cường độ điện trường là E =
5. 10
5
(V/m) giữa hai bản kim loại phẳng , song song tích điện trái dấu.
a. Tính công của lực điện thực hiện khi q di chuyển từ A đến B dọc theo đường sức điện, cùng chiều với đường
sức , biết AB = 8(cm).
b.Tính hiệu điện thế giữa hai điểm A và B.
Tính hiệu điện thế giữa bản kim loại tích điện âm và bản tích điện dương, biết nó cách nhau 20 (cm).
Câu 2. Cho mạch điện như hình vẽ (H1), bỏ qua điện các đoạn dây nối.
Biết R
1
=9
, R
2
=10
, R
3
=15
, E = 32V; r=1
a.Tính cường độ dòng điện qua mạch chính.
b.Tính hiệu điện thế và công suất tỏa nhiệt trên R
2
.
d.Thay R
2
bằng
một bóng đèn có điện trở 10
và R
3
bằng
một biến trở R
b
như hình vẽ (H2). Ban đầu con chạy của biến
trở ở vị trí đèn sáng bình thường, Sau đó người ta di chuyển
con chạy sang phải một chút thì độ sáng của đèn Đ thay đổi
như thế nào? Giải thích. Giả sử điện trở của đèn
không thay đổi trong khi đèn sáng.
ĐÁP ÁN PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
Câu 1
D
Câu 6
A
Câu 11
D
Câu 16
B
Câu 21
A
Câu 2
A
Câu 7
A
Câu 12
B
Câu 17
C
Câu 22
D
Câu 3
D
Câu 8
C
Câu 13
C
Câu 18
B
Câu 23
B
Câu 4
D
Câu 9
D
Câu 14
C
Câu 19
D
Câu 24
D
E, r
R
1
R
3
R
2
E, r
R
1
X
Đ
R
b
Trang 3
Câu 5
B
Câu 10
C
Câu 15
B
Câu 20
C
ĐÁP ÁN PHẦN TỰ LUẬN
Câu
Điểm
Câu 1
a.Công của lực điện
A= q.E.d= -0,32 (J)
0,5đ
b. U
AB
= E.d =4.10
4
(V)
U= E. d
1
= -10
5
(V)
0,5đ
0,5đ
Câu 2
a.R
12
=
32
32
.
RR
RR
+
= 6 (
)
R
N
=R
1
+R
12
= 15(
)
I=
rR
E
N
+
= 2 (A)
0,5đ
0,5đ
b.U
2
= I.R
12
=12(V)
2
2
2
2
R
U
P =
=14,4 (W)
0,25đ
0,25đ
c.Khi di chuyển con chạy sang phải một chút thì điện trở R
b
tăng
R
Đb
=
1
.
+
=
+
b
Đ
Đ
bĐ
bĐ
R
R
R
RR
RR
tăng
R
N
=R
1
+R
Đb
I=
rR
E
N
+
Hiệu điện thế trên 2 đầu bóng đèn
U
Đ
=I.R
Đb
=
1
.
1
1
+
=
+
Đb
Đb
Đb
R
R
E
RR
RE
tăng
Đèn sáng hơn trước một chút
0,25đ
0,25đ
0,5đ
| 1/3

Preview text:

SỞ GD&ĐT THANH HOÁ ĐỀ THI HỌC KÌ I
Trường THPT Hoằng Hoá 3 NĂM HỌC 2017-2018
————————— MÔN: VẬT LÝ 11 ĐỀ CHÍNH THỨC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề.
———————————— Mã đề 004 A. Trắc nghiệm:
Câu 1.
Mối liên hệ giữa cường độ dòng điện (I), hiệu điện thế (U) bởi định luật Ôm được biểu diễn bằng đồ thị, được
diễn tả bởi hình vẽ nào sau đây? U(V U(V U(V U(V ) ) ) ) I(A I(A I(A I(A O O O O ) D ) A ) B ) C
Câu 2. Hai điện tích điểm q1 = -10-6(C) và q2 = 10-6(C) đặt tại hai điểm A và B cách nhau 40cm trong chân không.
Cường độ điện trường tổng hợp tại điểm N cách A 20 (cm) và cách B 60(cm) có độ lớn : A. 2.105V/m B. 0,5.105V/m C. 105V/m D. 2,5.105V/m
Câu 3. Có hai điện tích điểm q1 và q2 đặt gần nhau, chúng hút nhau. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. q1> 0 và q2 > 0.
B. q1< 0 và q2 < 0. C. q1.q2 > 0. D. q1.q2 < 0.
Câu 4. Hai bóng đèn có công suất lần lượt là P1 < P2 đều làm việc bình thường ở hiệu điện thế U. Cường độ dòng điện
qua mỗi bóng đèn và điện trở của bóng nào lớn hơn?
A. I1 > I2 và R1 < R2
B. I1 > I2 và R1 > R2 C. I1 < I2 và R1
D. I1 < I2 và R1>R2
Câu 5. Một mạch điện kín gồm một nguồn điện có suất điện động E=3(V), điện trở trong r=1(  ), mạch ngoài là một
biến trở R. Thay đổi R để công suất mạch ngoài đạt giá trị cực đại, giá trị cực đại đó là A. 1(W) B. 2,25(W) C. 4,5(W) D. 9(W)
Câu 6. Hai điện tích điểm q1= 2.10-9(C); q2= 4.10-9(C) đặt cách nhau 3(cm) trong không khí, lực tương tác giữa chúng có
độ lớn A. 8.10-5 (N) B. 9.10-5(N) C. 8.10-9(N) D. 9.10-6(N)
Câu 7. Một nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r, mắc với điện trở ngoài R = r tạo thành một mạch điện kín,
khi đó cường độ dòng điện trong mạch là I. Nếu ta thay nguồn điện đó bằng 3 nguồn điện giống hệt nó mắc song song thì
cường độ dòng điện trong mạch là A.1,5 I B. I C. I/3 D. 0,75I
Câu 8. Hai nguồn có cùng suất điện động E và điện trở trong r được mắc thành bộ nguồn và được mắc với điện trở
R=11(  ) thành một mạch kín. Nếu hai nguồn mắc nối tiếp thì dòng điện qua R có cường độ I1 = 0,4(A); nếu hai nguồn
mắc song song thì dòng điện qua R có cường độ I2 = 0,25(A). Suất điện động và điện trở trong của mỗi nguồn bằng
A. E = 2V; r = 0,5  B. E = 2V; r = 1  C. E = 3V; r = 2  D. E = 3V; r = 0,5 
Câu 9. Hai điện tích q1 = -10-6(C); q2 = 10-6(C) đặt tại hai điểm A, B cách nhau 40(cm) trong không khí. Cường độ điện
trường tổng hợp tại trung điểm M của AB là A. 4,5.106 (V/m) B. 0 C. 2,25.105 (V/m) D. 4,5.105 (V/m)
Câu 10. Điện tích q đặt vào trong điện trường, dưới tác dụng của lực điện trường điện tích sẽ di chuyển
A. cùng chiều điện trường nếu q< 0.
B. ngược chiều điện trường nếu q> 0.
C. cùng chiều điện trường nếu q > 0.
D. theo chiều bất kỳ.
Câu 11. Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức của một điện trường đều có cường độ E, chiều từ M đến N
cùng chiều đường sức điện, hiệu điện thế giữa M và N là UMN, khoảng cách MN = d. Công thức nào sau đây không đúng? A. UMN = VM – VN. B. UMN = E.d C. AMN = q.UMN D. E = UMN.d
Câu 12. Cường độ điện trường là đại lượng
A. vô hướng, có giá trị dương. B. Véctơ.
C. vô hướng, có giá trị dương hoặc âm.
D. vectơ, có chiều luôn hướng vào điện tích.
Câu 13. Có thể tạo ra một pin điện hóa bằng cách ngâm trong dung dịch muối ăn
A. hai mảnh nhôm. B. hai mảnh đồng. C. một mảnh nhôm và một mảnh kẽm. D. hai mảnh bạc.
Câu 14. Hai điện tích bằng nhau, nhưng khác dấu, chúng hút nhau bằng một lực 10-5 (N). Khi chúng rời xa nhau thêm
một khoảng 4(mm), lực tương tác giữa chúng bằng 2,5.10-6 (N). Khoảng cách ban đầu của các điện tích bằng A. 1(mm). B. 2(mm). C. 4(mm). D. 8(mm). Trang 1
Câu 15. Một bóng đèn có ghi: 6V – 6W, khi mắc bóng đèn trên vào hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua bóng là A. 36(A) B. 1(A) C. 6(A) D. 12(A)
Câu 16. Dòng diện chạy qua một dây dẫn kim loại có cường độ 2(A). Số electron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của
dây dẫn này trong khoảng thời gian 2(s) là: A. 2,5.1018 (e) B. 2,5.1019(e) C. 0,4.10-19(e) D. 4.10-19 (e)
Câu 17. Khi có n nguồn giống nhau mắc nối tiếp, mỗi nguồn có suất điện động E và điện trở trong r. Công thức nào sau đây đúng? A. E b = E; rb = r B. E b = E; rb = r/n C. E b = n.E; rb = n.r
D. E b = n. E; rb = r/n
Câu 18. Một điện tích q=10-8 (C) thu được năng lượng bằng 4.10-4 (J) khi đi từ A đến B. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là: A. 40(V) B. 40 (kV) C. 4.10-12 (V) D. 4.10-9 (V)
Câu 19. Đơn vị của điện dung của tụ điện là: A. V/m (vôn/mét)
B. C. V (culông. vôn) C. V (vôn) D. F (fara)
Câu 20.Cường độ dòng điện được đo bằng dụng cụ nào sau đây: A. Nhiệt kế B. Vôn kế C. ampe kế D. Lực kế
Câu 21. Gọi E là suất điện động của nguồn điện, A là công của nguồn điện, q là độ lớn điện tích di chuyển qua nguồn.
Mối liên hệ giữa ba đại lượng trên được diễn tả bởi công thức nào sau đây? A. E. q = A B. q = A. E C. E = q.A D. A = q2. E
Câu 22. Theo định luật Jun – Len - xơ, nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn tỷ lệ
A. thuận với cường độ dòng điện qua dây dẫn.
C. nghịch với bình phương cường độ dòng điện qua dây dẫn.
B. thuận với bình phương điện trở của dây dẫn.
D. thuận với bình phương cường độ dòng điện qua dây dẫn.
Câu 23. Một bóng đèn có ghi: 3V – 3W. Khi đèn sáng bình thường, điện trở có giá trị là A. 9 (  ) B. 3 (  ) C. 6 (  ) D. 12 (  )
Câu 24. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về điện trường?
A. Xung quanh điện tích có điện trường, điện trường truyền tương tác điện.
B. Tính chất cơ bản của điện trường là tác dụng lực lên điện tích đặt trong nó.
C. Điện trường tĩnh là do các hạt mang điện đứng yên sinh ra.
D. Điện trường đều là điện trường có các đường sức song song nhưng không cách đều nhau.
B. phần tự luận ( 4 điểm):
Câu 1.
Một điện tích q = -8 ( C) đặt tại điểm A trong điện trường đều có độ lớn cường độ điện trường là E =
5. 105 (V/m) giữa hai bản kim loại phẳng , song song tích điện trái dấu.
a. Tính công của lực điện thực hiện khi q di chuyển từ A đến B dọc theo đường sức điện, cùng chiều với đường sức , biết AB = 8(cm).
b.Tính hiệu điện thế giữa hai điểm A và B.
Tính hiệu điện thế giữa bản kim loại tích điện âm và bản tích điện dương, biết nó cách nhau 20 (cm).
Câu 2. Cho mạch điện như hình vẽ (H1), bỏ qua điện các đoạn dây nối. E, r
Biết R1=9  , R2=10  , R3=15  , E = 32V; r=1 
a.Tính cường độ dòng điện qua mạch chính.
b.Tính hiệu điện thế và công suất tỏa nhiệt trên R R 2. 2 H1
d.Thay R2 bằng một bóng đèn có điện trở 10  và R3 bằng R1
một biến trở Rb như hình vẽ (H2). Ban đầu con chạy của biến R3
trở ở vị trí đèn sáng bình thường, Sau đó người ta di chuyển
con chạy sang phải một chút thì độ sáng của đèn Đ thay đổi
như thế nào? Giải thích. Giả sử điện trở của đèn E, r
không thay đổi trong khi đèn sáng. Đ H2 X R1 Rb
ĐÁP ÁN PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN Câu 1 D Câu 6 A Câu 11 D Câu 16 B Câu 21 A Câu 2 A Câu 7 A Câu 12 B Câu 17 C Câu 22 D Câu 3 D Câu 8 C Câu 13 C Câu 18 B Câu 23 B Câu 4 D Câu 9 D Câu 14 C Câu 19 D Câu 24 D Trang 2 Câu 5 B Câu 10 C Câu 15 B Câu 20 C
ĐÁP ÁN PHẦN TỰ LUẬN Câu Điểm Câu 1 a.Công của lực điện 0,5đ A= q.E.d= -0,32 (J) b. UAB= E.d =4.104 (V) 0,5đ U= E. d1= -105 (V) 0,5đ Câu 2 R .R a.R 2 3 12= R + = 6 (  ) R 2 3 RN=R1+R12= 15(  ) 0,5đ E I= R + = 2 (A) r N 0,5đ b.U2= I.R12 =12(V) 0,25đ 2 U 2 P = =14,4 (W) 0,25đ 2 R2
c.Khi di chuyển con chạy sang phải một chút thì điện trở Rb tăng R .R R R Đ b Đ Đb= = tăng R + R Đ R Đ b +1 Rb RN=R1+RĐb E I= R + r 0,25đ N
Hiệu điện thế trên 2 đầu bóng đèn là E.R E U Đb Đ=I.RĐb= = tăng R + R R1 1 Đb +1 Đb R
Đèn sáng hơn trước một chút 0,25đ 0,5đ Trang 3