Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử và Địa Lý 7 | Đề 1 | Kết nối tri thức
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử và Địa Lý 7 | Đề 1 | Kết nối tri thức giúp các bạn học sinh sắp tham gia các kì thi môn Lịch Sử và Địa Lý tham khảo, học tập và ôn tập kiến thức, bài tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!
Chủ đề: Đề HK1 Lịch sử & Địa lí 7
Môn: Lịch sử & Địa lí 7
Sách: Kết nối tri thức
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I
MÔN: LỊCH SỬ- ĐỊA LÝ 7
Thời gian làm bài: 90 phút
Mức độ nhận thức Tổng Vận Nhận Thông Vận dụng biết hiểu dụng Số cao % T Nội dung CH tổng kiến thức
Đơn vị kiến thức T Th Th Th Th Thời điểm ời ời ời ời gian Số Số Số Số T T gia gia gia gia (ph) CH CH CH CH N L n n n n (p) (p) (p) (p) Phân môn Lịch sử: Chương 4: Bài 9: Đất nước buổi 1 2 6 2 6 5,0% Đất nước
đầu độc lập ( 939-967) dưới thời các Bài 10: Đại Cồ Việt vương triều 2 thời Đinh và Tiền Lê 2 6 2 6 5,0% Ngô, Đinh- ( 968-1009) Tiền Lê Bài 11: Nhà Lý xây 23 20% 3
dựng và phát triển đất 2 23 2 Chương 5: nước (1009-1225)
Đại Việt thời Bài 12: Cuộc kháng Lý-Trần-Hồ 30% chiến chống quân xâm 4 ( 1009- 1407) 1 25 1 25 lược Tống (1075- 1077) Phân môn Địa lý Chương 1: 1 Liên minh châu Âu 2 2 2 2 5,0% Châu Âu Chương 2:
Vị trí địa lí đặc điểm 2 Châu Á 3 16 1 12 2 2 28 35,0% tự nhiên châu Á Tổng 9 30 1 25 2 23 1 12 8 5 90 100% Tỉ lệ (%) 40% 30% 20% 10% Tỉ lệ chung (%) 70% 30%
BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I
THỜI GIAN LÀM BÀI 90 PHÚT TT
Số câu hỏi theo các mức độ Nội dung Đơn vị kiến
Mức độ kiến thức, kĩ năng nhận thức Tổng kiến thức thức
cần kiểm tra, đánh giá Nhận Thông Vận Vận biết hiểu dụng dụng cao Phân môn Lịch sử 1 Bài 9: Đất nước Nhận biết: Chương buổi đầu độc lập 4:
- Kinh đô và công lao của 2 2 Đất nước ( 939-967) Ngô Quyền 2 dưới thời Nhận biết: Bài 10: Đại Cồ các vương
- Biết được nhà Tiền Lê đã Việt thời Đinh triều Ngô,
tiếp tục xây dựng chính 2 2 Đinh và Tiền Lê -Tiền
quyền và k/c thắng lợi Lê ( 968-1009) Bài 11: Nhà Lý Vận dụng: 3 xây dựng và
- Đánh giá được ý nghĩa của
Chương 5: phát triển đất việc nhà Lý dời đô 2 2 Đại Việt nước (1009-
- Giới thiệu được 1 thành thời Lý- 1225)
tựu văn hoá, giáo dục thời lý 4 Trần-Hồ ( Bài 12: Cuộc Thông hiểu:
1009- 1407) kháng chiến
- Cuộc k/c chống Tống giai
chống quân xâm đoạn thứ hai ( năm 1077) 1 1 lược Tống (1075-1077) Phân môn Địa lý Nhận biết Liên minh châu 2 2 Chương 1: Âu
- Biết được năm thành lập
chính thức của liên minh Châu Âu
châu Âu và tính đến năm 2020 gồm 27 quốc gia 1 Chương 2:
Nhận biết: Châu Á có diện
Vị trí địa lí đặc tích lớn nhất thế giới và dãy 3 1 4 Châu Á
điểm tự nhiên núi cao nhất thế giới châu Á
Thông hiểu: So sánh được
sự khác nhau giữa các kiểu
khí hậu gió mùa và lục địa 1
Vận dụng cao: Xác định
được VN thuộc kiểu khí hậu
nhiệt đới gió mùa và ảnh
hưởng của khí hậu đến các loại cây trồng Tổng 9 1 2 1 13
Tỉ lệ % từng mức độ nhận thức 40 % 30 % 20 % 10 % 100 % Tỉ lệ Chung 70 % 30 %
I.TRẮC NGHIỆM (2.0 điểm) Chọn câu trả lời đúng nhất và ghi vào bài thi
Câu 1: Kinh đô nước ta thời nhà Ngô đóng ở?.
A. Cổ Loa (Hà Nội) B. Thiên Trường (Nam Định)
C. Hoa Lư (Ninh Bình) D. Bạch Hạc ( Phú Thọ).
Câu 2: Công lao to lớn của Ngô Quyền là?.
A. Chấm dứt loạn 12 sứ quân.
B. Thống nhất toàn vẹn lãnh thổ.
C. Đặt nền móng xây dựng chính quyền độc lập
D. Đánh tan quân xâm lược Tống.
Câu 3: Đinh Tiên Hoàng lên ngôi vua đặt tên nước là gì? Đóng đô ở đâu?
A. Đại Việt. Ở Hoa Lư B. Đại Cồ Việt. Ở Hoa Lư
C. Đại Cồ Việt.Ở Cổ Loa D. Đại Việt.Ở Đại La
Câu 4: Lê Hoàn chỉ huy cuộc kháng chiến chống Tống giành thắng lợi ở đâu?
A. Ở sông Như Nguyệt B. Ở Chi Lăng-Xương Giang
C. Ở Rạch Gầm-Xoài mút D. Ở sông Bạch Đằng
Câu 5. Liên minh Châu Âu được thành lập chính thức vào năm nào ?
A. 1993 B. 1994 C. 1995 D. 1996
Câu 6. Tính đến năm 2020 liên minh châu Âu gồm bao nhiêu quốc gia ? A. 26 B. 27 C. 28 D. 29
Câu 7. Châu lục nào có diện tích lớn nhất thế giới ?
A. Châu Âu B. Châu Phi C. Châu Á D. Châu Đại Dương
Câu 8. Dãy núi cao nhất thế giới là:
A. Côn Luân C. Trường Sơn
B. Hoàng Liên Sơn D. Hi-ma-lay-a
II. TỰ LUẬN(8,0 điểm) Câu 1. (3,0 đ)
Trình bày diễn biến, kết quả và ý nghĩa lịch sử cuộc chiến đấu chống quân
xâm lược Tống trên phòng tuyến Như Nguyệt?
Câu 2. (1,0 đ)
Theo em việc dời đô của vua Lý Thái Tổ có ý nghĩa như thế nào?
Câu 3. (1,0 đ)
Em hãy viết một đoạn văn ngắn ( 4-10 dòng) giới thiệu về một thành tựu văn
hoá, giáo dục thời Lý ?
Câu 4. (2,0 đ)
Em hãy cho biết sự phân bố và đặc điểm khác nhau của hai kiểu khí hậu gió
mùa và khí hậu lục địa ở châu Á.
Câu 5. (1,0 đ)
Việt nam thuộc kiểu khí hậu nào. Kể tên một số loại rau củ theo mùa ở nước ta ?
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM Câu Đáp án Điểm Phần I 1: Đáp án A 0,25đ (2,0đ) 2: Đáp án C 0,25đ 3: Đáp án B 0,25đ 4: Đáp án D 0,25đ 5: Đáp án A 0,25đ 6: Đáp án B 0,25đ 7. Đáp án C 0,25đ 8. Đáp án D 0,25đ
Phần II Cuộc chiến đấu chống quân xâm lược Tống trên phòng tuyến Câu 1 Như Nguyệt: (3,0đ) * Diễn biến:
- Năm 1077, quân Tống chia 2 đạo tiến vào xâm lược nước ta 1,0 đ
+ Quân bộ vượt biên giới tiến vào Thăng long và bị chặn đứng
trước phòng tuyến sông Như Nguyệt.
+ Quân thủy bị quân ta chặn đánh không thể vào sâu hỗ trợ quân bộ.
- Quân Tống nhiều lần tổ chức vượt sông đều bị ta đẩy lui. 0,5
- Cuối xuân 1077, nhà Lý cho quân vượt sông Như Nguyệt, bất 0,5
ngờ tấn công vào đồn giặc.
* Kết quả: Quân Tống thua to, Lý Thường Kiệt giảng hòa kết 0,5 thúc chiến tranh * Ý nghĩa lịch sử: 0,5
- Đánh tan cuộc xâm lược của nhà Tống, bảo vệ vững chắc nền độc lập dân tộc.
- Thể hiện tinh thần đoàn kết, quyết tâm chống ngoại xâm của
nhân dân ta và sự lãnh đạo sáng suốt của Lý Thường Kiệt. Câu 2
Việc dời đô của vua Lý Thái Tổ có ý nghĩa: (1,0đ)
- Thể hiện quyết định sáng suốt của vua Lý Công Uẩn, là một 0,5 đ
bước ngoặt rất lớn tạo đà cho sự phát triển đất nước.
- Đánh dấu sự trưởng thành của dân tộc Đại Việtkhẳng định ý chí 0,5 đ
tự cường của dân tộc, tạo dựng sự nghiệp lớn cho con cháu mai sau. Câu 3
Giới thiệu về một thành tựu văn hoá, giáo dục thời Lý : 1,0 đ (1,0đ)
- HS viết khoảng 4-10 dòng : Tên thành tựu, địa điểm, mô tả ngắn gọn… Câu 4
- Kiểu khí hậu gió mùa : (2,0 đ)
+ Gồm cận nhiệt gió mùa, ôn đới gió mùa phân bố ở khu vực 0,5 đ
Đông Á, nhiệt đới gió mùa phân bố ở khu vực Nam Á, Đông Nam Á 0,5 đ
+ Đặc điểm: Mùa đông lạnh và khô, mùa hạ nóng ẩm mưa nhiều
- Kiểu khí hậu lục địa:
+ Gồm: ôn đới lục địa, cận nhiệt lục địa, nhiệt đới khô. Phân bố 0,5 đ
ở vùng nội địa và khu vực Tây Á
+ Đặc điểm : Mùa đông lạnh và khô, mùa hạ khô và nóng, 0,5 đ lượng mưa rất thấp Câu 5
- Việt Nam thuộc kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa. 0,5 đ ( 1,0 đ)
- Kể tên được đúng các sản phẩm theo mùa 0,5 đ