Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn 10 năm 2023 - 2024 sách Chân trời sáng tạo đề 1

Đề kiểm tra cuối kì 1 Văn 10 Chân trời sáng tạo được biên soạn với cấu trúc đề rất đa dạng gồm cả đề trắc nghiệm kết hợp tự luận và đề 100% tự luận bám sát nội dung chương trình học trong sách giáo khoa với ngữ liệu đọc hiểu ngoài chương trình. 

MA TRN Đ KIM TRA CUI HỌC KÌ I ( TỰ LUN)
NĂM HC 2023-2024
MÔN: NG VĂN LỚP 10
Thi gian lm bi: 90 pht
I. MA TRN Đ KIM TRA CUỐI KÌ 1 – LP 10 ( T LUN )
T
T
Kĩ năng
Ni dung kiến thc / Đơn vị
năng
Mức độ nhn thc
Nhn
biết
Thông
hiu
Vn
dng
cao
Tng
%
đim
1
Đọc hiu
Thn thoi ( Văn bản ngoi
SGK)
2
2
1
60
2
Viết
Viết văn bản ngh luận phân tích,
đánh giá một bi thơ.
( Văn bản ngoi SGK)
1*
1*
1*
40
Tng
25%
45%
10%
100
T l %
70 %
30%
II. ĐẶC T ĐỀ KIM TRA CUỐI KÌ I – LP 10 ( T LUN)
TT
năng
Đơn vị
kiến thc /
Kĩ năng
Mc đ đánh giá
S ợng câu hỏi theo
mc đ nhn thc
Tng
%
Nhn
biết
Thông
hiu
Vn
dng
Vn
dng
cao
1
Đọc
hiu
Thn
thoi.
Nhn biết:
- Nhn biết được không gian,
thi gian trong truyn thn
thoi.
- Nhn biết được đặc điểm
ca ct truyn, câu chuyện,
nhân vật trong truyn thn
thoi.
Thông hiểu:
- Phân tích được những đặc
điểm của nhân vật; giải
được v trí, vai trò, ý nghĩa
2 TL
60
ca nhân vật trong tác phẩm.
- Ch ra được ý nghĩa, tác
dng của đề ti, các chi tiết
tiêu biểu, đặc trưng ca truyn
thn thoại; giải đưc mi
quan h giữa đề ti, chi tiết,
câu chuyện v nhân vật trong
tính chỉnh th ca truyn thn
thoi.
Vn dng: Rt ra được bi
hc v cách nghĩ, cách ng x
do văn bản gi ra.
Vn dng cao: Đánh giá
được ý nghĩa, giá trị ca
thông điệp, chi tiết, hình
ợng,… trong tác phẩm theo
quan nim của cá nhân.
2 TL
1TL
1TL
2
Viết
Viết văn
bn ngh
luận phân
tích, đánh
giá một bi
thơ.
( Văn bản
ngoi
SGK)
Nhn biết:
- Gii thiệu được đầy đủ
thông tin chính về tên tác
phẩm, tác giả, th loại,… ca
đoạn trích/tác phẩm.
- Đảm bo cấu trc, b cc
ca một văn bản ngh lun.
Thông hiểu:
- Trình by được nhng ni
dung khái quát của đoạn trích/
tác phẩm văn học.
- Trin khai vấn đề ngh lun
thnh những luận điểm phù
hp. Phân tích được nhng
đặc sc v nội dung, hình thức
ngh thuật v ch đề của đoạn
trích/ tác phm.
- Kết hợp được lẽ v dẫn
chứng để tạo tính cht ch,
1*
1*
1*
1
TL
40
logic ca mi luận đim.
- Đảm bo chuẩn chính t,
ng pháp tiếng Vit.
Vn dng:
- Nêu được những bi học rt
ra t đoạn trích/ tác phm.
- Th hiện được s đồng tình /
không đồng tình với thông
điệp của tác giả (th hin
trong đoạn trích/ tác phẩm).
- cách diễn đạt độc đáo,
sáng to, hp logic.
Vn dng cao:
- Đánh giá được ý nghĩa, giá
tr ca nội dung v hình thức
đoạn trích/ tác phẩm.
- Th hiện quan điểm,
tính trong bi viết.
- Vn dng hiu qu nhng
kiến thc Tiếng Vit lp 10
để tăng tính thuyết phc, sc
hp dẫn cho bi viết.
Tng
25%
45%
20
%
10
%
100
T l %
70 %
30%
III. ĐỀ KIM TRA CUỐI KÌ 1 – LP 10 ( T LUN )
TRƯỜNG THPT .................................
ĐỀ KIM TRA CUI K I NĂM HỌC 2023- 2024
H tên: ………………………… Lp: ……
Môn: Ng Văn Khi: 10
SBD: ………Phòng: …. …Mã đề: …….…
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
có 02 trang)
Học sinh làm bài trên giấy làm bài
PHẦN I. ĐỌC HIỂU(6,0 điểm)
Đọc văn bản sau và thc hin yêu cu bên dưi:
Thần núi Tản Viên
Xưa kia, vua Lạc Long khi chia con cùng nng Âu Cơ, đem năm mươi trai về biển, trong số
đó có Hương Lang. Một hôm, Hương Lang di hải quốc vo cửa biển Thần Phù (bây gi thuộc Nam
Định), lòng những muốn tìm một nơi cao ráo thanh u, dân chng thuần hậu m ở. Thần chèo thuyền
từ sông Cái đến lng Long Đậu, thnh Long Biên, rồi lại chèo từ sông Linh Giang đến bến Phiên Tân
thuộc huyện Phc Lộc.
Tới đây, thần trông thấy ni Tản Viên mỹ lệ, ba tầng cao chót vót, hình như cái tán, dân
dưới ni tục chuộng tố phác, thần bèn từ phía Nam ni hóa phép mở một con đưng thẳng như dây
đn từ bến Phiên Tân thẳng đến Tản Viên, đưng qua cánh đồng lng Vệ Đỗng v lng Nham Ton,
lại qua cánh đồng Thạch Bạn, Vân Mộng, rồi lên mãi từng ni cao nhất để ở. Mỗi chặng đưng nghỉ
ngơi như vậy, thần bèn hóa phép hiện ra lâu đi nguy nga tráng lệ.
Thần từ khi ni ấy, thưng thưng ra chơi ng Liễu Hong xem cá. Chỗ no phong
cảnh đẹp cũng đến chơi. Hễ cứ dạo gót qua thăm nơi no lại hóa phép hiện ra đền đi nơi đó để nghỉ
ngơi. Dân lng trông thấy chỗ no có dấu đền đi, thì lại lập đình miếu để th.
Lại có truyền thuyết khác kể rằng thần ni Tản Viên tuy thuộc dòng dõi vua Lạc Long nhưng
thuở lọt lòng bị bỏ rơi trong rừng, được một ngưi tiều phu gặp đem về nuôi, đặt tên l Kỳ Mạng. Sở
thần tên ny ltrước khi gặp cha nuôi, đứa mới lọt lòng đã được rừng cho b, chim
chóc ấp cho khỏi chết. Kỳ Mạng chóng lớn khôn, theo nghề cha nuôi ngy ngy vác rìu vo rừng
đốn củi.
Một hôm, Kỳ Mạng đốn một cây đại thụ. Cây to lớn quá, chặt từ sáng đến chiều m vẫn chưa
hạ nổi. Bỏ dở ra về, đến sáng hôm sau trở vo rừng, Kỳ Mạng hết sức ngạc nhiên thấy những vết chặt
đã dính liền lại khắp thân cây. Kỳ Mạng xách rìu lại chặt nữa, suốt ngy ráng hết sức không xong,
đến ngy thứ hai trở lại cũng thấy cây vẫn nguyên vẹn như chưa hề bị động tới. Không nản chí, Kỳ
Mạng ra công cố chặt, quyết hạ cho kỳ được, rồi đến tối lại nấp gần cây rình xem sự thể. Vo
khoảng nửa đêm, Kỳ Mạng thấy một b lão hiện ra, tay cầm gậy chỉ vo cây, đi một vòng quanh cây,
tự nhiên những vết chặt lại liền như cũ. Kỳ Mạng nhảy ra khỏi chỗ nấp, tức giận hỏi b lão sao lại
phá công việc của mình. B lão nói :
Ta l thần Thái Bạch. Ta không muốn cho cây ny bị chặt vì ta vẫn nghỉ ngơi ở trên cây.
Kỳ Mạng mới phản đối:
Không chặt cây thì tôi lấy gì m nuôi sống?
B thần đưa cho Kỳ Mạng cái gậy v dặn rằng : “Gậy ny có phép cứu được bách bệnh. Hễ ai
ốm đau chỉ cầm gậy gõ vo chỗ đau l khỏi, vậy ta cho ngươi để cứu nhân độ thế”.
Kỳ Mạng nhận gậy thần, từ đấy bỏ nghề kiếm củi, đi chữa bệnh cho ngưi đau. Có một hôm,
đi qua sông thấy trẻ chăn trâu đánh chết một con rắn trên đầu chữ vương, Kỳ Mạng biết l rắn
lạ mới cầm gậy thần gõ vo đầu con rắn thì con rắn ấy sống lại, bò xuống sông m đi mất.
Được vi hôm, bỗng có một ngưi con trai, đem đồ vng ngọc, châu báu đến nói rằng :
Thưa ngi, tôi l Tiểu Long Hầu, con vua Long Vương bể Nam. Bữa trước tôi đi chơi trên
trần, chẳng may bị bọn trẻ con đánh chết. Nh ngi mới được sống, nay mang lễ vật lên xin được
tạ ơn.
Kỳ Mạng nhất định không lấy. Tiểu Long Hầu mới cố mi xuống chơi dưới bể, đưa ra một
cái ống linh tê, để Kỳ Mạng có thể rẽ nước m đi.
Long Vương thấy ân nhân cứu con mình xuống chơi thì mừng lắm, mở tiệc thết đãi ba ngy,
rồi đưa tặng nhiều của quý lạ, nhưng Kỳ Mạng vẫn một mực chối từ. Sau cùng Long Vương mới
biếu một quyển sách ước. Lần ny Kỳ Mạng nhận sách mang về trần. Cuốn sách ước chỉ gồm ba
t bằng da cá, ngoi bọc vỏ rùa. Ba trang sách, mỗi trang chứa một nh chất : Kim, Mộc, Hỏa… chỉ
thiếu một trang Thủy m Long Vương giữ lại.
Kỳ Mạng mới bắt đầu thử xem linh nghiệm ra sao, mở sách ra đặt tay vo trang Hỏa khấn
khứa thì được nghe thấy sấm sét giữa lc tri quang mây tạnh, rồi chỉ trong nháy mắt trên tri vần vũ
đầy mây, chớp sáng, sấm sét nổi lên rung chuyển cả bầu tri.
Kỳ Mạng mỉm cưi đắc ý, đặt tay vo trang Mộc, ước ao thấy một rừng cây đi. Tức thì những
cây ở trước mặt chng tự nhiên tiến bước như một đạo quân.
Kỳ Mạng gấp sách lại, thấy mình từ đấy uy quyền, sức mạnh không còn ai sánh kịp. Rồi bắt
đầu lang thang đó đây cứu gip đi. Khi đã thnh thần rồi, nhân một hôm qua cửa Thần Phù, ngi
mới ngược dòng sông lên ni Tản Viên, luôn tại đấy. Với cuốn sách ước, ngi dựng lên những lâu
đi cung điện nguy nga giữa chốn rừng ni hoang vu.
Từ đó tiếng đồn đi rằng ni Tản Viên do một vị thần phép thuật thần thông cai quản. Thần
Tản Viên còn có tên gọi l Sơn Tinh nữa.
(Thần núi Tản Viên Truyện thần thoại Việt Nam)
Câu 1. Tên nhân vật chính trong văn bản l ? ( 0, 75 đ)
Câu 2.Nhân vật K Mng hi t nhng v đẹp gì ? (0,75 đ)
Câu 3. T nội dung câu chuyện, có thể thấy được một đặc điểm ni bt ca thn thoi? (1.5 đ)
Câu 4. Hãy lí giải vì sao truyện Thần ni Tản Viên có chứa yếu tố của thần thoại ? (1,5 đ)
Câu 5. Niềm tin thiêng liêng về mt thế giới mà ở đó vạn vật đều có linh hồn” l một trong nhng
v đẹp ca thn thoi. Theo anh/ch, nim tin ấy còn có sức hp dn với con ngưi hiện đại
không?(1,0 đ)
Câu 6. Qua truyện Thần ni Tản Viên, ngưi xưa by tỏ ước mơ gì? (0,5 đ)
PHN II. VIẾT VĂN (4,0 điểm)
Phân tích, đánh giá nét đặc sc v nội dung v nghệ thut của bi thơ sau:
Chiều đầu thu ôi hương hoàng lan
Ngạt ngào nhào trộn c không gian
Mới còn nng gắt hôm qua thế
Mà bỗng trên trời mây nhẹ tan…
Chưa tàn cuối h đã sang thu
Ngây ngất hôm nay một ánh mờ…
Mai hn li v trong nng h
Ô hay bàng bạc thực cùng mơ…
Ch biết di lăng hoa đã thơm
Cánh vàng hương lại chín vàng hơn
Cây cao lá thẫm đung đưa nhánh
Nhịp điệu mùa thu ngàn vạn năm…
(Chiều đầu thu Xuân Diệu
1
)
……………………….HẾT……………………..
S GD-ĐT BN TRE NG DN CHM ĐỀ KIM TRA CUI
I
TRƯỜNG THPT .... NĂM HỌC 2023-2024
T : Ng V ăn
(Bản Hướng dn gm 02 trang)
I. HƯNG DN CHUNG
- Bản Hướng dn chm ch định ớng các yêu cầu bn cần đạt của đề, giáo viên
chm cn nm vng đáp án, biểu điểm để đánh giá hợp các mức độ năng lực ca hc sinh,
tránh đếm ý cho điểm. Do đặc trưng bộ môn, nhất l những câu dạng đề mở, giáo viên cần
linh hoạt trong quá trình chấm.
- Tổng điểm ton bi l 10.0, đim l được lm tròn đến 0,5 điểm.
*Lưu ý :
1. Giám khảo cần nắm vững yêu cầu hướng dẫn chấm để đánh giá tổng quát bi lm của thí sinh,
tránh đếm ý cho điểm.
2. Do đặc trưng của bộ môn Văn nên giám khảo cần chủ động, linh hoạt trong việc vận dụng
đáp án, thang điểm; khuyến khích bi viết có cảm xc, sáng tạo.
3.Việc chi tiết hóa điểm số của các ý (nếu có) phải đảm bảo không sai lệch với tổng điểm của
mỗi ý
II. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIM
Phn
Câu
Ni dung
Đim
I
ĐỌC HIU
6,0
1
Xuân Diệu (1916 1985), tên đầy đủ l Ngô Xuân Diệu, mt trong những nh thơ lớn của dân tộc.
Ông lm thơ khi còn rất tr, sm ni tiếng trong phong tro Thơ mới. Thơ ông dồi do những rung
động tươi mới, trn trề tình yêu v niềm khát khao giao cảm với đi.Mt s tác phẩm tiêu biểu ca
Xuân Diệu như: Thơ Thơ (1938), Gửi hương cho gió (1945), Riêng chung (1960),…
1
K Mng
0, 75
2
V đẹp lòng nhân ái v trí tuệ
0, 75
3
Giải thích các hiện tượng t nhiên
Giải thích nguồn gc của vũ trụ
1, 5
4
Truyện Thần ni Tản Viên chứa yếu tố của thần thoại
sáng tạo vì: truyện bộc lộ khát vọng chinh phục tự nhiên v
ước mơ về một cuộc sống tốt đẹp của con ngưi.
1, 5
5
- Nim tin y vẫn còn sc hp dẫn đối với con người
hiện đại, th hiện qua các tín ngưng của nhân dân ta vẫn
còn lưu giữ đến ngy nay như th sơn thần, thy thn, th
ông,... th nói, ngưi Vit ta vẫn một niềm tin
hình vo những v thn chế ng thiên nhiên, đặc biệt đối
vi những gia đình lm nông nghiệp.
- Tin vo sự tn ti thế giới khác không phải l điều xu,
nếu điều đó lm cho bản thân chng ta tốt hơn. Chỉ nhng
k dựa vo đó đ trc li, li dng nim tin của ngưi khác
mới đáng lên án.
1.0
6
- Qua truyện Thần núi Tản Viên, người xưa bày tỏ ước
mơ:
-Ước mơ về cuc sng hạnh phc hơn;
- Muốn kéo di cuộc sng trn tc;
- Khát vọng chinh phc t nhiên.
- Lm chủ thiên nhiên
0,5
II
VIT
VĂN
Phân tích, đánh giá nét đặc sc v nội dung và nghệ thut ca
bài thơ Chiều đầu thu của Xuân Diệu
4,0
a. Đảm bo cấu trúc bài văn phân tích, đánh giá nội dung và
ngh thut ca một bài thơ.
Có đủ các phần m bi, thân bi, kết bi. Phần m bài nêu được vn
đề ngh luận. Phân thân bài trin khai vấn đề ngh lun. Phn kết bài
kết thc vấn đề.
0,5
b. Xác định đúng vấn đề ngh lun: Nét đặc sc v nội dung v
ngh thut của bi thơ “Chiều đầu thu” (Xuân Diệu)
0,5
c. Trin khai vấn đề:
- M bài:
+ Gii thiệu tác giả Xuân Diệu, bi thơ “Chiều đầu thu
+ Nêu nội dung khái quát cần phân tích, đánh giá: nét đặc sc v ni
dung v nghệ thut của bi thơ.
- Thân bài:
+ Xác định ch đề, cm hng ch đạo.
2,5
+ Phân tích, đánh giá các khía cạnh trong ch đề v nghệ thut ca
thơ:
Phân tích một s nét đặc sc v hình thức ngh thut của tác phẩm
thơ ca theo đặc trưng thể loi:
. Ch th tr tình (tác giả), dng thc xut hin (ch th n).
. Hình ảnh t cảnh thiên nhiên chiều thu: “trên trời mây nhẹ
tan”, “một ánh mờ”, “hoa di lăng – cánh vàng”, “cây cao lá thẫm”.
. T ng độc đáo: “nhào trộn”, “bỗng”, “ngây ngất”, “đung
đưa”,…
. Biện pháp nghệ thuật: đảo ngữ, nhân hóa, so sánh…
. Nhịp thơ 3/1/3, 2/2/3, 4/3,..
Đánh giá tác dụng ca những nét đặc sc v hình thức ngh
thut trong vic th hin ch đề của bi thơ (giao cảm với thiên
nhiên)
-Kết bài:
+ Khẳng định li một cách khái quát những nét đặc sc v ngh thut
v nét độc đáo về ch để của bi thơ.
+ Nêu ý nghĩa của bi thơ đối vi bản thân v ngưi đọc
d. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bo quy tc chính tả, dùng từ, đt
câu.
0,25
e. Sáng tạo:
+ Lp lun cht ch, th hiện được những suy nghĩ, cảm nhn ca
ngưi viết v nét đặc sc của bi thơ.
+ Có lí lẽ xác đáng, bằng chng tin cy ly t tác phẩm thơ
0,25
----------------------Hết---------------------
| 1/8

Preview text:

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I ( TỰ LUẬN) NĂM HỌC 2023-2024 MÔN: NGỮ VĂN LỚP 10
Thời gian làm bài: 90 phút I.
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 1 – LỚP 10 ( TỰ LUẬN )
Mức độ nhận thức T Kĩ năng
Nội dung kiến thức / Đơn vị kĩ Vận Tổng Nhận Thông Vận T năng dụng % biết hiểu dụng cao điểm 1 Đọc hiểu
Thần thoại ( Văn bản ngoài SGK) 2 2 1 1 60 2 Viết
Viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một bài thơ. 1* 1* 1* 1* 40 ( Văn bản ngoài SGK) Tổng 25% 45% 20% 10% 100 Tỉ lệ % 70 % 30% II.
ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I – LỚP 10 ( TỰ LUẬN) TT Đơn vị
Mức độ đánh giá
Số lượng câu hỏi theo Tổng năng kiến thức /
mức độ nhận thức % Kĩ năng Nhận Thông Vận Vận biết hiểu dụng dụng cao Nhận biết: 60
- Nhận biết được không gian, 2 TL
thời gian trong truyện thần thoại.
- Nhận biết được đặc điểm Đọ Thần c
của cốt truyện, câu chuyện, 1 thoại. hiểu
nhân vật trong truyện thần thoại. Thông hiểu:
- Phân tích được những đặc
điểm của nhân vật; lí giải
được vị trí, vai trò, ý nghĩa
của nhân vật trong tác phẩm.
- Chỉ ra được ý nghĩa, tác 2 TL
dụng của đề tài, các chi tiết
tiêu biểu, đặc trưng của truyện
thần thoại; lí giải được mối
quan hệ giữa đề tài, chi tiết, câu chuyện và nhân vậ t trong
tính chỉnh thể của truyện thần thoại. 1TL
Vận dụng: Rút ra được bài
học về cách nghĩ, cách ứng xử do văn bản gợi ra. 1TL
Vận dụng cao: Đánh giá
được ý nghĩa, giá trị của
thông điệp, chi tiết, hình
tượng,… trong tác phẩm theo quan niệm của cá nhân. 1* 1* 1* 1 40 Nhận biết: TL
- Giới thiệu được đầy đủ
thông tin chính về tên tác
phẩm, tác giả, thể loại,… của đoạn trích/tác phẩm.
- Đảm bảo cấu trúc, bố cục
Viết văn của một văn bản nghị luận. bản nghị luận phân
tích, đánh Thông hiểu: 2 Viết
giá một bài - Trình bày được những nội thơ.
dung khái quát của đoạn trích/
( Văn bản tác phẩm văn học. ngoài
- Triển khai vấn đề nghị luận SGK)
thành những luận điểm phù
hợp. Phân tích được những
đặc sắc về nội dung, hình thức
nghệ thuật và chủ đề của đoạn trích/ tác phẩm.
- Kết hợp được lí lẽ và dẫn
chứng để tạo tính chặt chẽ,
logic của mỗi luận điểm.
- Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. Vận dụng:
- Nêu được những bài học rút
ra từ đoạn trích/ tác phẩm.
- Thể hiện được sự đồng tình /
không đồng tình với thông
điệp của tác giả (thể hiện
trong đoạn trích/ tác phẩm).
- Có cách diễn đạt độc đáo, sáng tạo, hợp logic. Vận dụng cao:
- Đánh giá được ý nghĩa, giá
trị của nội dung và hình thức đoạn trích/ tác phẩm.
- Thể hiện rõ quan điểm, cá tính trong bài viết.
- Vận dụng hiệu quả những
kiến thức Tiếng Việt lớp 10
để tăng tính thuyết phục, sức
hấp dẫn cho bài viết. 25% 45% 20 10 100 Tổng % % Tỉ lệ % 70 % 30% III.
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 1 – LỚP 10 ( TỰ LUẬN )
TRƯỜNG THPT .................................
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2023- 2024
Họ tên: ………………………… Lớp: ……
Môn: Ngữ Văn Khối: 10
SBD: ………Phòng: …. …Mã đề: …….…
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề) (Đề có 02 trang)
Học sinh làm bài trên giấy làm bài
PHẦN I. ĐỌC HIỂU(6,0 điểm)
Đọc văn bản sau và thực hiện yêu cầu bên dưới:
Thần núi Tản Viên
Xưa kia, vua Lạc Long khi chia con cùng nàng Âu Cơ, đem năm mươi trai về biển, trong số
đó có Hương Lang. Một hôm, Hương Lang dời hải quốc vào cửa biển Thần Phù (bây giờ thuộc Nam
Định), lòng những muốn tìm một nơi cao ráo thanh u, dân chúng thuần hậu mà ở. Thần chèo thuyền
từ sông Cái đến làng Long Đậu, thành Long Biên, rồi lại chèo từ sông Linh Giang đến bến Phiên Tân thuộc huyện Phúc Lộc.
Tới đây, thần trông thấy núi Tản Viên mỹ lệ, ba tầng cao chót vót, hình như cái tán, dân ở
dưới núi tục chuộng tố phác, thần bèn từ phía Nam núi hóa phép mở một con đường thẳng như dây
đàn từ bến Phiên Tân thẳng đến Tản Viên, đường qua cánh đồng làng Vệ Đỗng và làng Nham Toàn,
lại qua cánh đồng Thạch Bạn, Vân Mộng, rồi lên mãi từng núi cao nhất để ở. Mỗi chặng đường nghỉ
ngơi như vậy, thần bèn hóa phép hiện ra lâu đài nguy nga tráng lệ.
Thần từ khi ở núi ấy, thường thường ra chơi sông Liễu Hoàng xem cá. Chỗ nào có phong
cảnh đẹp cũng đến chơi. Hễ cứ dạo gót qua thăm nơi nào lại hóa phép hiện ra đền đài nơi đó để nghỉ
ngơi. Dân làng trông thấy chỗ nào có dấu đền đài, thì lại lập đình miếu để thờ.
Lại có truyền thuyết khác kể rằng thần núi Tản Viên tuy thuộc dòng dõi vua Lạc Long nhưng
thuở lọt lòng bị bỏ rơi trong rừng, được một người tiều phu gặp đem về nuôi, đặt tên là Kỳ Mạng. Sở
dĩ thần có tên này là vì trước khi gặp cha nuôi, đứa bé mới lọt lòng đã được dê rừng cho bú, chim
chóc ấp ủ cho khỏi chết. Kỳ Mạng chóng lớn khôn, theo nghề cha nuôi ngày ngày vác rìu vào rừng đốn củi.
Một hôm, Kỳ Mạng đốn một cây đại thụ. Cây to lớn quá, chặt từ sáng đến chiều mà vẫn chưa
hạ nổi. Bỏ dở ra về, đến sáng hôm sau trở vào rừng, Kỳ Mạng hết sức ngạc nhiên thấy những vết chặt
đã dính liền lại khắp thân cây. Kỳ Mạng xách rìu lại chặt nữa, suốt ngày ráng hết sức không xong,
đến ngày thứ hai trở lại cũng thấy cây vẫn nguyên vẹn như chưa hề bị động tới. Không nản chí, Kỳ
Mạng ra công cố chặt, quyết hạ cho kỳ được, rồi đến tối ở lại nấp gần cây rình xem sự thể. Vào
khoảng nửa đêm, Kỳ Mạng thấy một bà lão hiện ra, tay cầm gậy chỉ vào cây, đi một vòng quanh cây,
tự nhiên những vết chặt lại liền như cũ. Kỳ Mạng nhảy ra khỏi chỗ nấp, tức giận hỏi bà lão sao lại
phá công việc của mình. Bà lão nói :
– Ta là thần Thái Bạch. Ta không muốn cho cây này bị chặt vì ta vẫn nghỉ ngơi ở trên cây.
Kỳ Mạng mới phản đối:
– Không chặt cây thì tôi lấy gì mà nuôi sống?
Bà thần đưa cho Kỳ Mạng cái gậy và dặn rằng : “Gậy này có phép cứu được bách bệnh. Hễ ai
ốm đau chỉ cầm gậy gõ vào chỗ đau là khỏi, vậy ta cho ngươi để cứu nhân độ thế”.
Kỳ Mạng nhận gậy thần, từ đấy bỏ nghề kiếm củi, đi chữa bệnh cho người đau. Có một hôm,
đi qua sông thấy lũ trẻ chăn trâu đánh chết một con rắn trên đầu có chữ vương, Kỳ Mạng biết là rắn
lạ mới cầm gậy thần gõ vào đầu con rắn thì con rắn ấy sống lại, bò xuống sông mà đi mất.
Được vài hôm, bỗng có một người con trai, đem đồ vàng ngọc, châu báu đến nói rằng :
– Thưa ngài, tôi là Tiểu Long Hầu, con vua Long Vương bể Nam. Bữa trước tôi đi chơi trên
trần, chẳng may bị bọn trẻ con đánh chết. Nhờ có ngài mới được sống, nay mang lễ vật lên xin được tạ ơn.
Kỳ Mạng nhất định không lấy. Tiểu Long Hầu mới cố mời xuống chơi dưới bể, đưa ra một
cái ống linh tê, để Kỳ Mạng có thể rẽ nước mà đi.
Long Vương thấy ân nhân cứu con mình xuống chơi thì mừng lắm, mở tiệc thết đãi ba ngày,
rồi đưa tặng nhiều của quý lạ, nhưng Kỳ Mạng vẫn một mực chối từ. Sau cùng Long Vương mới
biếu một quyển sách ước. Lần này Kỳ Mạng nhận sách mang về trần. Cuốn sách ước chỉ gồm có ba
tờ bằng da cá, ngoài bọc vỏ rùa. Ba trang sách, mỗi trang chứa một tính chất : Kim, Mộc, Hỏa… chỉ
thiếu một trang Thủy mà Long Vương giữ lại.
Kỳ Mạng mới bắt đầu thử xem linh nghiệm ra sao, mở sách ra đặt tay vào trang Hỏa khấn
khứa thì được nghe thấy sấm sét giữa lúc trời quang mây tạnh, rồi chỉ trong nháy mắt trên trời vần vũ
đầy mây, chớp sáng, sấm sét nổi lên rung chuyển cả bầu trời.
Kỳ Mạng mỉm cười đắc ý, đặt tay vào trang Mộc, ước ao thấy một rừng cây đi. Tức thì những
cây ở trước mặt chàng tự nhiên tiến bước như một đạo quân.
Kỳ Mạng gấp sách lại, thấy mình từ đấy uy quyền, sức mạnh không còn ai sánh kịp. Rồi bắt
đầu lang thang đó đây cứu giúp đời. Khi đã thành thần rồi, nhân một hôm qua cửa Thần Phù, ngài
mới ngược dòng sông lên núi Tản Viên, ở luôn tại đấy. Với cuốn sách ước, ngài dựng lên những lâu
đài cung điện nguy nga giữa chốn rừng núi hoang vu.
Từ đó tiếng đồn đi rằng núi Tản Viên do một vị thần phép thuật thần thông cai quản. Thần
Tản Viên còn có tên gọi là Sơn Tinh nữa.
(Thần núi Tản Viên – Truyện thần thoại Việt Nam)
Câu 1. Tên nhân vật chính trong văn bản là ? ( 0, 75 đ)
Câu 2.Nhân vật Kỳ Mạng hội tụ những vẻ đẹp gì ? (0,75 đ)
Câu 3. Từ nội dung câu chuyện, có thể thấy được một đặc điểm nổi bật của thần thoại? (1.5 đ)
Câu 4. Hãy lí giải vì sao truyện Thần núi Tản Viên có chứa yếu tố của thần thoại ? (1,5 đ)
Câu 5. Niềm tin thiêng liêng về một thế giới mà ở đó vạn vật đều có linh hồn” là một trong những
vẻ đẹp của thần thoại. Theo anh/chị, niềm tin ấy còn có sức hấp dẫn với con người hiện đại không?(1,0 đ)
Câu 6. Qua truyện Thần núi Tản Viên, người xưa bày tỏ ước mơ gì? (0,5 đ)
PHẦN II. VIẾT VĂN (4,0 điểm)
Phân tích, đánh giá nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của bài thơ sau:
Chiều đầu thu ôi hương hoàng lan
Ngạt ngào nhào trộn cả không gian
Mới còn nắng
gắt hôm qua thế
Mà bỗng trên trời mây nhẹ tan…
Chưa tàn cuối hạ đã sang thu
Ngây ngất hôm nay một ánh mờ…
Mai hẳn lại về trong nắng hạ
Ô hay bàng bạc thực cùng mơ…
Chỉ biết di lăng hoa đã thơm
Cánh vàng hương lại chín vàng hơn
Cây cao lá thẫm đung đưa nhánh
Nhịp điệu mùa thu
ngàn vạn năm…
(Chiều đầu thu – Xuân Diệu1)
……………………….HẾT……………………..
SỞ GD-ĐT BẾN TRE HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I
TRƯỜNG THPT .... NĂM HỌC 2023-2024 T ổ : Ngữ V ăn
(Bản Hướng dẫn gồm 02 trang) I. HƯỚNG DẪN CHUNG
- Bản Hướng dẫn chấm chỉ định hướng các yêu cầu cơ bản cần đạt của đề, giáo viên
chấm cần nắm vững đáp án, biểu điểm để đánh giá hợp lí các mức độ năng lực của học sinh,
tránh đếm ý cho điểm. Do đặc trưng bộ môn, nhất là những câu dạng đề mở, giáo viên cần
linh hoạt trong quá trình chấm.
- Tổng điểm toàn bài là 10.0, điểm lẻ được làm tròn đến 0,5 điểm. *Lưu ý :
1. Giám khảo cần nắm vững yêu cầu hướng dẫn chấm để đánh giá tổng quát bài làm của thí sinh, tránh đếm ý cho điểm.
2. Do đặc trưng của bộ môn Văn nên giám khảo cần chủ động, linh hoạt trong việc vận dụng
đáp án, thang điểm; khuyến khích bài viết có cảm xúc, sáng tạo.
3.Việc chi tiết hóa điểm số của các ý (nếu có) phải đảm bảo không sai lệch với tổng điểm của mỗi ý
II. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0
1 Xuân Diệu (1916 – 1985), tên đầy đủ là Ngô Xuân Diệu, một trong những nhà thơ lớn của dân tộc.
Ông làm thơ khi còn rất trẻ, sớm nổi tiếng trong phong trào Thơ mới. Thơ ông dồi dào những rung
động tươi mới, tràn trề tình yêu và niềm khát khao giao cảm với đời.Một số tác phẩm tiêu biểu của
Xuân Diệu như: Thơ Thơ (1938), Gửi hương cho gió (1945), Riêng chung (1960),… 1 Kỳ Mạng 0, 75 2
Vẻ đẹp lòng nhân ái và trí tuệ 0, 75 3
Giải thích các hiện tượng tự nhiên 1, 5
Giải thích nguồn gốc của vũ trụ 4
Truyện Thần núi Tản Viên có chứa yếu tố của thần thoại 1, 5
sáng tạo vì: truyện bộc lộ khát vọng chinh phục tự nhiên và
ước mơ về một cuộc sống tốt đẹp của con người. 5
- Niềm tin ấy vẫn còn sức hấp dẫn đối với con người 1.0
hiện đại, thể hiện qua các tín ngưỡng của nhân dân ta vẫn
còn lưu giữ đến ngày nay như thờ sơn thần, thủy thần, thờ
cá ông,... Có thể nói, người Việt ta vẫn có một niềm tin vô
hình vào những vị thần chế ngự thiên nhiên, đặc biệt đối
với những gia đình làm nông nghiệp.
- Tin vào sự tồn tại ở thế giới khác không phải là điều xấu,
nếu điều đó làm cho bản thân chúng ta tốt hơn. Chỉ những
kẻ dựa vào đó để trục lợi, lợi dụng niềm tin của người khác mới đáng lên án. 6
- Qua truyện Thần núi Tản Viên, người xưa bày tỏ ước 0,5 mơ:
-Ước mơ về cuộc sống hạnh phúc hơn;
- Muốn kéo dài cuộc sống trần tục;
- Khát vọng chinh phục tự nhiên.
- Làm chủ thiên nhiên II
VIẾT Phân tích, đánh giá nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của 4,0 VĂN b
ài thơ Chiều đầu thu của Xuân Diệu
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn phân tích, đánh giá nội dung và 0,5
nghệ thuật của một bài thơ.
Có đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài. Phần mở bài nêu được vấn
đề nghị luận. Phân thân bài triển khai vấn đề nghị luận. Phần kết bài kết thúc vấn đề.
b. Xác định đúng vấn đề nghị luận: Nét đặc sắc về nội dung và 0,5
nghệ thuật của bài thơ “Chiều đầu thu” (Xuân Diệu)
c. Triển khai vấn đề:
2,5 - Mở bài:
+ Giới thiệu tác giả Xuân Diệu, bài thơ “Chiều đầu thu
+ Nêu nội dung khái quát cần phân tích, đánh giá: nét đặc sắc về nội
dung và nghệ thuật của bài thơ. - Thân bài:
+ Xác định chủ đề, cảm hứng chủ đạo.
+ Phân tích, đánh giá các khía cạnh trong chủ đề và nghệ thuật của thơ:
⬧Phân tích một số nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật của tác phẩm
thơ ca theo đặc trưng thể loại:
. Chủ thể trữ tình (tác giả), dạng thức xuất hiện (chủ thể ẩn).
. Hình ảnh tả cảnh thiên nhiên chiều thu: “trên trời mây nhẹ
tan
”, “một ánh mờ”, “hoa di lăng – cánh vàng”, “cây cao lá thẫm”.
. Từ ngữ độc đáo: “nhào trộn”, “bỗng”, “ngây ngất”, “đung đưa”,…
. Biện pháp nghệ thuật: đảo ngữ, nhân hóa, so sánh…
. Nhịp thơ 3/1/3, 2/2/3, 4/3,..
⬧ Đánh giá tác dụng của những nét đặc sắc về hình thức nghệ
thuật trong việc thể hiện chủ đề của bài thơ (giao cảm với thiên nhiên) -Kết bài:
+ Khẳng định lại một cách khái quát những nét đặc sắc về nghệ thuật
và nét độc đáo về chủ để của bài thơ.
+ Nêu ý nghĩa của bài thơ đối với bản thân và người đọc
d. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt 0,25 câu. e. Sáng tạo: 0,25
+ Lập luận chặt chẽ, thể hiện được những suy nghĩ, cảm nhận của
người viết về nét đặc sắc của bài thơ.
+ Có lí lẽ xác đáng, bằng chứng tin cậy lấy từ tác phẩm thơ
----------------------Hết---------------------