Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn 10 năm 2023 - 2024 sách Chân trời sáng tạo đề 5

Đề kiểm tra cuối kì 1 Văn 10 Chân trời sáng tạo được biên soạn với cấu trúc đề rất đa dạng gồm cả đề trắc nghiệm kết hợp tự luận và đề 100% tự luận bám sát nội dung chương trình học trong sách giáo khoa với ngữ liệu đọc hiểu ngoài chương trình. 

MA TRẬN ĐỀ KIM TRA CUI HC KÌ I
MÔN: NGỮ VĂN 10
NĂM HỌC 2023 2024
I. MỤC ĐÍCH RA ĐỀ KIM TRA: Kiểm tra, đánh giá năng lực tiếp thu kiến
thc ca hc sinh qua ba mức đ: nhn biết, thông hiểu, vn dụng, trong đó chú
trng kiểm tra, đánh giá năng lực đọc hiểu và tạo lập văn bản ca hc sinh.
1. Kiến thc: Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chun kiến thức năng
trong chương trình Ng văn của học sinh qua các bài đã học trong 18 tun ca hc
I; Vn dụng được nhng kiến thức để tr li những câu hỏi tạo lập văn bn
theo yêu cầu.
2. Kĩ năng:
- Kĩ năng đọc hiu văn bản
- Kĩ năng thu thập, la chọn và xử lí thông tin liên quan đến văn bản
- Kĩ năng trình bày suy nghĩ, cảm nhn của cá nhân về ý nghĩa của văn bản
- Vn dụng được kĩ năng phân tích đề, lập dàn ý, viết bài văn NLVH hoàn chỉnh.
3. Thái độ: Ch động, tích cc trong vic la chọn hướng gii quyết vấn đ mt
cách hợp lí.
II. HÌNH THỨC KIM TRA: Hình thức kim tra: Trc nghim + T lun.
III. MA TRẬN ĐỀ KIM TRA CUI HC K I MÔN NGỮ VĂN, LỚP 10
THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT
T
T
Kĩ
năn
g
Ni
dung/đơ
n v kiến
thc
Mc đ nhn thc
Tn
g
%
đim
Nhn biết
Thông hiểu
Vn dng
cao
TNK
Q
T
L
TNK
Q
T
L
TNK
Q
T
L
TNK
Q
T
L
1
Đc
hiu
Truyn
ngn/
Thơ/ Văn
ngh lun.
3
0
5
1
0
1
0
0
60
2
Viết
Viết
đưc
một văn
bn ngh
lun v
tác phẩm
truyn/
thơ.
0
1*
0
1*
0
1*
0
1*
40
Tng
15
5
35
15
0
20
0
10
100
T l %
20%
40%
10%
T l chung
60%
40%
IV. BẢNG MÔ T YÊU CẦU CÁC KĨ NĂNG KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ MÔN
NG N 10
TT
Chươn
g/
Ch đề
Ni
dung/Đơn
v kiến
thc
Mc đ đánh giá
S câu hi theo mc đ
nhn thc
Nh
n
biết
Thôn
g
hiu
Vn
dng
Vn
dng
cao
1
Đc
hiu
Truyn
ngn
Nhn biết:
- Nhn biết được phong
cách ngôn ngữ, phương
thc biểu đt.
- Nhn biết đưc đề tài, chi
tiết tiêu biểu trong văn bản.
- Nhn biết được ngôi kể,
đặc điểm ca li k trong
truyn; s thay đổi ngôi k
trong một văn bản.
- Nhn biết được tình
hung, ct truyện, không
gian, thi gian trong truyn
ngn.
- Xác định được h thng
nhân vật, kết cấu, các thủ
pháp nghệ thut…
Thông hiểu:
- Tóm tắt được ct truyn.
- Nêu được ch đề, thông
điệp văn bn mun gi
đến người đọc.
- Hiểu nêu được tình
cm, cảm xúc, thái độ ca
ngưi k chuyện thông qua
ngôn ngữ, giọng điu k và
cách kể.
- Nêu được tác dụng ca
việc thay đổi người k
chuyện (người k chuyn
ngôi th nhất người k
chuyện ngôi thứ ba) trong
mt truyn k.
- Phân tích được tính cách
nhân vt th hin qua c
chỉ, hành động, li thoi;
qua li của người k chuyn
3 TN
4TN
1TL
2 TL
0
và/ hoặc li của các nhân
vật khác.
- Gii thích được ý nghĩa,
hiu qu ngh thut ca t
trong ng cảnh; công dụng
ca dấu câu biện pháp tu
t; chức năng của liên kết
và mạch lc trong văn bản.
Vn dng:
- Th hiện được thái độ
đồng tình/ không đồng tình/
đồng tình một phn vi
nhng vấn đề đt ra trong
tác phẩm.
- Nêu được nhng tri
nghim trong cuc sng
giúp bản thân hiểu thêm về
nhân vật, s việc trong tác
phm.
Thơ
Nhn biết:
- Nhn biết đưc th thơ, t
ng, vn, nhịp, các biện
pháp tu từ trong bài thơ.
- Nhn biết được phong
cách ngôn ngữ, phương
thc biểu đt.
- Nhn biệt được b cc,
những hình nh tiu biu,
các yếu t t sự, miêu t
đưc s dụng trong bài thơ.
Thông hiểu:
- Hiểu giải được tình
cm, cảm xúc của nhân vt
tr tình được th hin qua
ngôn ngữ văn bản.
- Hiểu được nội dung chính
của văn bản.
- Rút ra được ch đề, thông
điệp văn bn mun gi
đến người đọc.
- Hiểu được giá trị biểu đạt
ca t ngữ, hình nh, vn,
nhp, biện pháp tu từ…
Vn dng:
- Trình bày được nhng
cm nhận sâu sắc rút ra
đưc những bài học ng x
cho bản thân.
- Đánh giá được nét độc đáo
của i thơ th hin qua
cách nhìn riêng về con
ngưi, cuc sống; qua cách
s dng t ngữ, hình nh,
giọng điệu.
Văn nghị
luận
Nhận biết:
- Nhận biết được hệ thống
luận điểm, luận cứ, dẫn
chứng trong văn bản nghị
luận.
- Nhận biết được phong
cách ngôn ngữ, sự kết hợp
các phương thức biểu đạt,
các thao tác lập luận, các
biện pháp tu từ…
- Nhận biết được đặc điểm
của văn bản nghị luận về
một vấn đề đời sống và ngh
luận một tác phẩm văn học.
Thông hiểu:
- Xác định được mục đích,
nội dung chính của văn bản.
- Chỉ ra được mối liên hệ
giữa ý kiến, lẽ dẫn
chứng.
- Chỉ ra được mối quan h
giữa đặc điểm văn bản với
mục đích tạo lập văn bản.
- Giải thích được ý nghĩa,
tác dụng của thành ngữ, tục
ngữ; nghĩa của một s yếu
tố Hán Việt thông dụng;
nghĩa của từ trong ngữ
cảnh; tác dụng của các biện
pháp tu từ; công dụng của
dấu câu; chức năng của liên
kết và mạch lạc trong văn
bản.
Vận dng:
- Rút ra những bài học cho
bản thân từ nội dung văn
bản.
- Thể hiện được thái độ
đồng tình hoặc không đồng
tình với vấn đề đặt ra trong
văn bản.
2
Viết
Viết văn
bn ngh
luận phân
tích, đánh
giá một
tác phẩm
văn học
Nhn biết:
- Gii thiệu được đầy đủ
thông tin chính về tên tác
phẩm, tác giả, th loại,…
của tác phẩm.
- Trình bày được nhng ni
dung khái quát của tác
phẩm văn hc.
Thông hiểu:
- Trin khai vấn đề ngh
luận thành những luận điểm
phù hợp. Phân tích được
những đặc sc v ni dung,
hình thức ngh thuật ch
đề của tác phẩm.
- Kết hợp được lí lẽ và dẫn
chứng để tạo tính chặt ch,
logic ca mi luận điểm.
- Đảm bo cấu trúc của mt
văn bản ngh lun; đảm bo
chuẩn chính tả, ng pháp
tiếng Vit.
Vn dng:
- Nêu được những bài học
rút ra từ tác phẩm.
- Th hiện được s đồng
tình / không đồng tình với
thông điệp của tác giả (th
hiện trong tác phm).
Vn dng cao:
- Đánh giá được ý nghĩa,
giá trị ca nội dung và hình
thức tác phẩm.
1*
1*
1*
1TL*
- Th hiện rõ quan điểm, cá
tính trong bài viết; sáng tạo
trong cách diễn đạt.
Tng
3 TN
5TN
1 TL
1 TL
1 TL
T l %
20
50
15
15
T l chung
60
40
Ghi chú: Phn viết có 01 câu bao hàm cả 4 cấp đ.
V. BIÊN SOẠN ĐỀ KIM TRA
I/ ĐỌC HIỂU (6,0 điểm)
Đọc bài thơ sau:
Đây thôn Dạ
(Hàn Mặc Tử)
Sao anh không về chơi thôn Vĩ(1)?
Nhìn nắng hàng cau nắng mới lên
Vườn ai mướt quá xanh như ngc
Lá trúc che ngang mặt chữ điền(2).
Gió theo lối gió, mây đường mây
Dòng nước buồn thiu, hoa bắp(3) lay
Thuyền ai đậu bến sông trăng đó
Có chở trăng về kịp tối nay?
Mơ khách đường xa, khách đường xa
Áo em trắng quá nhìn không ra
Ở đây sương khói mờ nhân ảnh(4)
Ai biết tình ai có đậm đà?
(Đau thương, NXB Hội Nhà văn, Hà Nội, 1995))
Chú thích:
(1) Thôn Vĩ: thôn Vĩ Dạ ( bản chép là Vĩ Giạ, từ gốc là Vĩ Dã- : lau, dã:
cánh đồng) nằm ở ngoại vi thành phố Huế, có phong cảnh vườn tược rất
xinh, nên thơ.
(2) Mặt chữ điền: mặt vuông chữ điền (tiếng Hán), một kiểu khuôn mặt phúc
hậu (theo quan niệm tướng mạo thời xưa).
(3) Bắp: ngô.
(4) Nhân ảnh: hình người, bóng người.
Lựa chọn đáp án đúng:
Câu 1: Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào?
A. Thơ tự do
B. Thơ thất ngôn tứ tuyệt
S GD&ĐT …………….
TRƯỜNG THPT …………..
(Đề thi gồm có 02 trang)
ĐỀ KIM TRA CUI HỌC KÌ I
Môn: Ngữ văn 10
Thời gian làm bài: 90 phút
C. Thơ lục bát
D. Thơ thất ngôn bát Đường luật
Câu 2: Chỉ ra biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong trong khổ thơ đầu?
A. Phép đối
B. Câu hỏi tu từ
C. Ẩn dụ
D. Hoán dụ
Câu 3: Bức tranh thiên nhiên được miêu tả trong khổ thơ đầu bài thơ là bức tranh
tả cảnh gì và mang vẻ đẹp như thế nào?
A. Một bức tranh bình minh tươi đẹp
B. Một cảnh tượng bình minh vô cùng
tươi sáng
C. Một bức tranhnh minh êm ả.
D. Một bức tranh bình minh kì thú.
Câu 4: Bức tranh thiên nhiên được miêu tả trong khổ thơ thứ hai thuộc loại nào
trong những bức tranh sau?
A. Một bức tranh sông nước với đêm
trăng huyền ảo, thơ mộng.
B. Một bức tranhng nước với đêm
trăng buồn vắng.
C. Một bức tranhng nước với đêm
trăng ảm đạm.
D. Một bức tranh song nước với đêm
trăng tươi đẹp.
Câu 5. Nhận xét nào sau đây đúng nhất?
Việc láy lại hai lần từ nắng và sử dụng liên tiếp các phụ ngữ (nắng hang cau,
nắng mới) trên mt dòng thơ (Nhìn nắng hàng cau nắng mới lên) đã góp phần làm
cho:
A. cảnh bình minh thêm đẹp.
B. tăng lên gấp bội cảm giác bừng sáng, tươi
mới, chan hòa của nắng.
C. không gian thêm rực rỡ, chói
chang.
D. không gian như mở rộng vô cùng, vô tận.
Câu 6: Đây thôn Vĩ Dạ là bài thơ về:
A. Tình yêu đôi lứa
B. Tình yêu thiên nhiên và con người xứ
Huế mơ mộng
C. Tình yêu thiên nhiên - cuộc sống -
con người
D. Cả B và C
Câu 7: Sắc thái cảm xúc chủ đạo toát ra từ bức tranh thiên nhiên được miêu tả
trong khổ cuối của bài tkhông phải là sắc thái nào sau đây:
A. Nhớ thương vô vọng
B. Khát khao vọng
C. Tuyệt vọng
D. Hoài nghi
Trả lời câu hi:
Câu 8. Xác định ý nghĩa nhan đề “Đây thôn Vĩ Dạ”.
Câu 9. Anh/chị hiểu như thế nào về câu hỏi cuối bài thơ (Ai biết tình ai có đậm
đà?)?
Câu 10. Từ nội dung của bài thơ, anh (chị) hãy viết 5- 7 dòng nhận xét về tâm
trạng, cảm xúc của nhân vật trữ tình- Hàn Mặc Tử?
II/ VIẾT (4,0 điểm)
Viết mt bài lun phân tích, đánh giá những đặc sc v nội dung và ngh
thut của bài thơ Đây thôn Vĩ Dạ - Hàn Mặc T.
………………………….. Hết……………………………
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIM TRA CUI HỌC KÌ I
MÔN NGỮ VĂN, LỚP 10
Phn
Câu
Ni dung
Đim
I
ĐỌC HIU
6.0
1
A
0.5
2
B
0.5
3
B
0.5
4
A
0.5
5
B
0.5
6
D
0.5
7
C
0.5
8
Ý nghĩa nhan đề:
- Là sự khẳng định chc chn v một địa danh một địa
danh thơ mộng tr nh, hòa quện giữa người và cảnh, luôn ở
trong tâm tưởng của tác giả.
- Nó như một tiếng reo vui khi đưa lòng mình tr v với nơi
thân thương ấy; nhưng cũng là sự khao khát được giao hòa.
- Đọng lại là nỗi bun, s luyến tiếc v cảnh và tình của mt
con người khát vọng yêu mà không được yêu, thèm sống mà
không được sng.
1.0
9
Câu hỏi mang hai ý nghĩa trái ngược:
+ Làm sao mà biêt tình cảm của người xứ Huế phương xa có
đậm đà hay không, hay cũng chỉ như làn khói mù mịt rồi tan
đi?
+ gái Huế thương yêu thương nhớ ấy làm sao
biết được tình cảm nhớ thương tha thiết, đậm đà của khách
đường xa là anh đây?
+ Câu thơ thể hiện nỗi trống vắng, khắc khoải của một tâm
hồn thiết tha yêu mến cuộc sng và con nời trong hoàn
cảnh đã nhuốm màu bi thương, bất hạnh.
1.0
10
- Tấm lòng tha thiết ca nhà thơ với thiên nhiên, cuộc sống
và con người…
0.5
II
VIT
4.0
a. Đảm bo cấu trúc bài nghị lun
M bài nêu được vấn đề, Thân bài triển khai được vấn đề,
0.5
Kết bài khái quát được vấn đề
b. Xác định đúng yêu cầu của đề.
Ý nghĩa, giá trị ca bài thơ Đây thôn Vĩ Dạ
0.5
c. Trin khai vấn đề ngh luận thành các luận điểm
HS có thể viết bài nhiều cách trên cơ sở kết hợp được lí l
dn chứng để tạo tính chặt ch, logic ca mi luận điểm;
đảm bảo các yêu cầu sau:
2.0
* Gii thiu ngn gn v c giả, tác phẩm (hoàn cảnh sáng
tác, xuất xứ, nhân vật chính và nội dung bao quát của tác
phẩm Đây thôn vĩ Dạ)
* Đặc điểm v nội dung và nghệ thut của tác phẩm:
- V ni dung:
+ C bài thơ là một bức tranh thôn Vĩ vừa mang v đẹp rt
thc vi tt c nét trong sáng, tinh khôi, thơ mộng vi nhng
đặc trưng của thiên nhiên x Huế. Nhưng dường như những
hình ảnh ấy mơ hồ, m nhòe như thực, nhưo. Tt c đưc
tái hiện lại qua kí ức của nhân vật tr tình.
+ Ba kh thơ với nhng hình ảnh dường như không liên
quan nhưng sự thực chúng là những mảnh ghép kí ức ca
nhà thơ. Đồng thời cũng là nỗi đau đn, qun qui của Hàn
Mc T khi khao khát được sng, tha thiết với đời còn quá
sâu nặng mà thời gian còn lại của đời người lại quá ngắn
ngi.
=> Bài thơ vừa là tình yêu thiên nhiên, yêu quê hương đất
ớc nhưng đồng thời cũng là khao khát sống đến cháy bng
của nhà thơ.
- V ngh thut:
+ Mạch thơ đứt nối không theo tính liên tục ca thời gian và
duy nht của không gian nhưng lại din t mch vận động
nhất quán của dòng tâm tư
+Hình ảnh độc đáo giàu sức gợi, ngôn ngữ cc t trong sáng,
súc tích khiến cho trường liên tưởng được m rng, khung
cảnh thiên nhiên trở nên đẫy đà, giàu sức sống để nhn mnh
hơn khao khát sống của người ngh
+ Kết hp t cảnh cùng những hình ảnh tượng trưng đ to
nên những hình ảnh riêng biệt, độc đáo.
+ S dng nhiều câu hỏi tu t vi giọng điệu tha thiết, khc
khoi khiến cho bài thơ lắng đọng lại trong long người đọc
là nỗi băn khoăn day dứt v cuộc đời.
d. Chính tả, ng pháp
Đảm bo chuẩn chính tả, ng pháp Tiếng Vit.
0.5
e. Sáng to: Th hiện suy nghĩ sâu sắc v vấn đề ngh lun;
có cách diễn đạt mi m.
0.5
Tổng điểm
10.0
| 1/12

Preview text:

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN: NGỮ VĂN 10
NĂM HỌC 2023 – 2024
I. MỤC ĐÍCH RA ĐỀ KIỂM TRA: Kiểm tra, đánh giá năng lực tiếp thu kiến
thức của học sinh qua ba mức độ: nhận biết, thông hiểu, vận dụng, trong đó chú
trọng kiểm tra, đánh giá năng lực đọc – hiểu và tạo lập văn bản của học sinh.
1. Kiến thức: Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức kĩ năng
trong chương trình Ngữ văn của học sinh qua các bài đã học trong 18 tuần của học
kì I; Vận dụng được những kiến thức để trả lời những câu hỏi và tạo lập văn bản theo yêu cầu. 2. Kĩ năng:
- Kĩ năng đọc hiểu văn bản
- Kĩ năng thu thập, lựa chọn và xử lí thông tin liên quan đến văn bản
- Kĩ năng trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về ý nghĩa của văn bản
- Vận dụng được kĩ năng phân tích đề, lập dàn ý, viết bài văn NLVH hoàn chỉnh.
3. Thái độ: Chủ động, tích cực trong việc lựa chọn hướng giải quyết vấn đề một cách hợp lí.
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA:
Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm + Tự luận.
III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I MÔN NGỮ VĂN, LỚP 10

THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT
Mức độ nhận thức Tổn Nội Vận dụng g T dung/đơ năn Nhận biết
Thông hiểu Vận dụng cao % T n vị kiến g TNK T TNK T TNK T TNK T điểm thức Q L Q L Q L Q L Truyện 60 Đọc ngắn/ 1 hiểu Thơ/ Văn 3 0 5 1 0 1 0 0 nghị luận. 2 Viết Viết được một văn bản nghị 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 luận về tác phẩm truyện/ thơ. Tổng 15 5 35 15 0 20 0 10 Tỉ lệ % 20% 40% 30% 10% 100 Tỉ lệ chung 60% 40%
IV. BẢNG MÔ TẢ YÊU CẦU CÁC KĨ NĂNG KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ MÔN NGỮ VĂN 10
Số câu hỏi theo mức độ Chươn Nội nhận thức dung/Đơn Thôn TT g/
Mức độ đánh giá Nhậ Vận vị kiến g Vận Chủ đề n dụng thức hiểu dụng biết cao 1 Đọc Truyện Nhận biết: 3 TN 4TN 2 TL 0 hiểu ngắn
- Nhận biết được phong 1TL cách ngôn ngữ, phương thức biểu đạt.
- Nhận biết được đề tài, chi
tiết tiêu biểu trong văn bản.
- Nhận biết được ngôi kể,
đặc điểm của lời kể trong
truyện; sự thay đổi ngôi kể trong một văn bản.
- Nhận biết được tình
huống, cốt truyện, không
gian, thời gian trong truyện ngắn.
- Xác định được hệ thống
nhân vật, kết cấu, các thủ pháp nghệ thuật… Thông hiểu:
- Tóm tắt được cốt truyện.
- Nêu được chủ đề, thông
điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc.
- Hiểu và nêu được tình
cảm, cảm xúc, thái độ của
người kể chuyện thông qua
ngôn ngữ, giọng điệu kể và cách kể.
- Nêu được tác dụng của
việc thay đổi người kể
chuyện (người kể chuyện
ngôi thứ nhất và người kể
chuyện ngôi thứ ba) trong một truyện kể.
- Phân tích được tính cách
nhân vật thể hiện qua cử
chỉ, hành động, lời thoại;
qua lời của người kể chuyện
và/ hoặc lời của các nhân vật khác.
- Giải thích được ý nghĩa,
hiệu quả nghệ thuật của từ
trong ngữ cảnh; công dụng
của dấu câu và biện pháp tu
từ; chức năng của liên kết
và mạch lạc trong văn bản. Vận dụng:
- Thể hiện được thái độ
đồng tình/ không đồng tình/
đồng tình một phần với
những vấn đề đặt ra trong tác phẩm.
- Nêu được những trải nghiệm trong cuộc sống
giúp bản thân hiểu thêm về
nhân vật, sự việc trong tác phẩm. Thơ Nhận biết:
- Nhận biết được thể thơ, từ
ngữ, vần, nhịp, các biện
pháp tu từ trong bài thơ.
- Nhận biết được phong cách ngôn ngữ, phương thức biểu đạt.
- Nhận biệt được bố cục,
những hình ảnh tiểu biểu,
các yếu tố tự sự, miêu tả
được sử dụng trong bài thơ. Thông hiểu:
- Hiểu và lí giải được tình
cảm, cảm xúc của nhân vật
trữ tình được thể hiện qua ngôn ngữ văn bản.
- Hiểu được nội dung chính của văn bản.
- Rút ra được chủ đề, thông
điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc.
- Hiểu được giá trị biểu đạt
của từ ngữ, hình ảnh, vần,
nhịp, biện pháp tu từ… Vận dụng:
- Trình bày được những
cảm nhận sâu sắc và rút ra
được những bài học ứng xử cho bản thân.
- Đánh giá được nét độc đáo
của bài thơ thể hiện qua cách nhìn riêng về con
người, cuộc sống; qua cách
sử dụng từ ngữ, hình ảnh, giọng điệu.
Văn nghị Nhận biết: luận
- Nhận biết được hệ thống
luận điểm, luận cứ, dẫn
chứng trong văn bản nghị luận.
- Nhận biết được phong
cách ngôn ngữ, sự kết hợp
các phương thức biểu đạt,
các thao tác lập luận, các biện pháp tu từ…
- Nhận biết được đặc điểm
của văn bản nghị luận về
một vấn đề đời sống và nghị
luận một tác phẩm văn học. Thông hiểu:
- Xác định được mục đích,
nội dung chính của văn bản.
- Chỉ ra được mối liên hệ
giữa ý kiến, lí lẽ và dẫn chứng.
- Chỉ ra được mối quan hệ
giữa đặc điểm văn bản với
mục đích tạo lập văn bản.
- Giải thích được ý nghĩa,
tác dụng của thành ngữ, tục
ngữ; nghĩa của một số yếu
tố Hán Việt thông dụng; nghĩa của từ trong ngữ
cảnh; tác dụng của các biện
pháp tu từ; công dụng của
dấu câu; chức năng của liên
kết và mạch lạc trong văn bản. Vận dụng:
- Rút ra những bài học cho
bản thân từ nội dung văn bản.
- Thể hiện được thái độ
đồng tình hoặc không đồng
tình với vấn đề đặt ra trong văn bản. 2 Viết Viết văn Nhận biết: bản nghị
- Giới thiệu được đầy đủ
luận phân thông tin chính về tên tác tích, đánh giá mộ
phẩm, tác giả, thể loại,… t tác phẩ của tác phẩm. m văn học
- Trình bày được những nội dung khái quát của tác phẩm văn học. Thông hiểu:
- Triển khai vấn đề nghị
luận thành những luận điểm
phù hợp. Phân tích được
những đặc sắc về nội dung,
hình thức nghệ thuật và chủ đề của tác phẩm.
- Kết hợp được lí lẽ và dẫn
chứng để tạo tính chặt chẽ, 1* 1* 1* 1TL*
logic của mỗi luận điểm.
- Đảm bảo cấu trúc của một
văn bản nghị luận; đảm bảo
chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. Vận dụng:
- Nêu được những bài học rút ra từ tác phẩm.
- Thể hiện được sự đồng
tình / không đồng tình với
thông điệp của tác giả (thể hiện trong tác phẩm). Vận dụng cao:
- Đánh giá được ý nghĩa,
giá trị của nội dung và hình thức tác phẩm.
- Thể hiện rõ quan điểm, cá
tính trong bài viết; sáng tạo trong cách diễn đạt. Tổng 3 TN 5TN 1 TL 1 TL 1 TL Tỉ lệ % 20 50 15 15 Tỉ lệ chung 60 40
Ghi chú: Phần viết có 01 câu bao hàm cả 4 cấp độ.
V. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA
SỞ GD&ĐT …………….
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
TRƯỜNG THPT ………….. Môn: Ngữ văn 10
(Đề thi gồm có 02 trang)
Thời gian làm bài: 90 phút
I/ ĐỌC HIỂU (6,0 điểm) Đọc bài thơ sau: Đây thôn Vĩ Dạ (Hàn Mặc Tử)
Sao anh không về chơi thôn Vĩ(1)?
Nhìn nắng hàng cau nắng mới lên
Vườn ai mướt quá xanh như ngọc
Lá trúc che ngang mặt chữ điền(2).
Gió theo lối gió, mây đường mây
Dòng nước buồn thiu, hoa bắp(3) lay
Thuyền ai đậu bến sông trăng đó
Có chở trăng về kịp tối nay?
Mơ khách đường xa, khách đường xa
Áo em trắng quá nhìn không ra
Ở đây sương khói mờ nhân ảnh(4)
Ai biết tình ai có đậm đà?
(Đau thương, NXB Hội Nhà văn, Hà Nội, 1995))
Chú thích:
(1) Thôn Vĩ: thôn Vĩ Dạ (có bản chép là Vĩ Giạ, từ gốc là Vĩ Dã- vĩ: lau, dã:
cánh đồng) nằm ở ngoại vi thành phố Huế, có phong cảnh vườn tược rất xinh, nên thơ.
(2) Mặt chữ điền: mặt vuông chữ điền (tiếng Hán), một kiểu khuôn mặt phúc
hậu (theo quan niệm tướng mạo thời xưa). (3) Bắp: ngô.
(4) Nhân ảnh: hình người, bóng người.
Lựa chọn đáp án đúng:
Câu 1
: Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào? A. Thơ tự do
B. Thơ thất ngôn tứ tuyệt C. Thơ lục bát
D. Thơ thất ngôn bát cú Đường luật
Câu 2: Chỉ ra biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong trong khổ thơ đầu? A. Phép đối B. Câu hỏi tu từ C. Ẩn dụ D. Hoán dụ
Câu 3: Bức tranh thiên nhiên được miêu tả trong khổ thơ đầu bài thơ là bức tranh
tả cảnh gì và mang vẻ đẹp như thế nào?
A. Một bức tranh bình minh tươi đẹp
B. Một cảnh tượng bình minh vô cùng tươi sáng
C. Một bức tranh bình minh êm ả.
D. Một bức tranh bình minh kì thú.
Câu 4: Bức tranh thiên nhiên được miêu tả trong khổ thơ thứ hai thuộc loại nào
trong những bức tranh sau?
A. Một bức tranh sông nước với đêm
B. Một bức tranh sông nước với đêm
trăng huyền ảo, thơ mộng. trăng buồn vắng.
C. Một bức tranh sông nước với đêm
D. Một bức tranh song nước với đêm trăng ảm đạm. trăng tươi đẹp.
Câu 5. Nhận xét nào sau đây đúng nhất?
Việc láy lại hai lần từ nắng và sử dụng liên tiếp các phụ ngữ (nắng hang cau,
nắng mới
) trên một dòng thơ (Nhìn nắng hàng cau nắng mới lên) đã góp phần làm cho:
A. cảnh bình minh thêm đẹp.
B. tăng lên gấp bội cảm giác bừng sáng, tươi
mới, chan hòa của nắng.
C. không gian thêm rực rỡ, chói
D. không gian như mở rộng vô cùng, vô tận. chang.
Câu 6: Đây thôn Vĩ Dạ là bài thơ về: A. Tình yêu đôi lứa
B. Tình yêu thiên nhiên và con người xứ Huế mơ mộng
C. Tình yêu thiên nhiên - cuộc sống - D. Cả B và C con người
Câu 7: Sắc thái cảm xúc chủ đạo toát ra từ bức tranh thiên nhiên được miêu tả
trong khổ cuối của bài thơ không phải là sắc thái nào sau đây: A. Nhớ thương vô vọng B. Khát khao vô vọng C. Tuyệt vọng D. Hoài nghi Trả lời câu hỏi:
Câu 8.
Xác định ý nghĩa nhan đề “Đây thôn Vĩ Dạ”.
Câu 9. Anh/chị hiểu như thế nào về câu hỏi cuối bài thơ (Ai biết tình ai có đậm đà?)?
Câu 10. Từ nội dung của bài thơ, anh (chị) hãy viết 5- 7 dòng nhận xét về tâm
trạng, cảm xúc của nhân vật trữ tình- Hàn Mặc Tử?
II/ VIẾT (4,0 điểm)
Viết một bài luận phân tích, đánh giá những đặc sắc về nội dung và nghệ
thuật của bài thơ Đây thôn Vĩ Dạ - Hàn Mặc Tử.
………………………….. Hết……………………………
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
MÔN NGỮ VĂN, LỚP 10 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6.0 1 A 0.5 2 B 0.5 3 B 0.5 4 A 0.5 5 B 0.5 6 D 0.5 7 C 0.5
8 Ý nghĩa nhan đề: 1.0
- Là sự khẳng định chắc chắn về một địa danh – một địa
danh thơ mộng trữ tình, hòa quện giữa người và cảnh, luôn ở
trong tâm tưởng của tác giả.
- Nó như một tiếng reo vui khi đưa lòng mình trở về với nơi
thân thương ấy; nhưng cũng là sự khao khát được giao hòa.
- Đọng lại là nỗi buồn, sự luyến tiếc về cảnh và tình của một
con người khát vọng yêu mà không được yêu, thèm sống mà không được sống.
9 Câu hỏi mang hai ý nghĩa trái ngược: 1.0
+ Làm sao mà biêt tình cảm của người xứ Huế phương xa có
đậm đà hay không, hay cũng chỉ như làn khói mù mịt rồi tan đi?
+ Và cô gái Huế thương yêu và thương nhớ ấy làm sao mà
biết được tình cảm nhớ thương tha thiết, đậm đà của khách
đường xa
là anh đây?
+ Câu thơ thể hiện nỗi trống vắng, khắc khoải của một tâm
hồn thiết tha yêu mến cuộc sống và con người trong hoàn
cảnh đã nhuốm màu bi thương, bất hạnh.
10 - Tấm lòng tha thiết của nhà thơ với thiên nhiên, cuộc sống 0.5 và con người… II VIẾT 4.0
a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận 0.5
Mở bài nêu được vấn đề, Thân bài triển khai được vấn đề,
Kết bài khái quát được vấn đề
b. Xác định đúng yêu cầu của đề. 0.5
Ý nghĩa, giá trị của bài thơ Đây thôn Vĩ Dạ
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm 2.0
HS có thể viết bài nhiều cách trên cơ sở kết hợp được lí lẽ và
dẫn chứng để tạo tính chặt chẽ, logic của mỗi luận điểm;
đảm bảo các yêu cầu sau:
* Giới thiệu ngắn gọn về tác giả, tác phẩm (hoàn cảnh sáng
tác, xuất xứ, nhân vật chính và nội dung bao quát của tác phẩm Đây thôn vĩ Dạ)
* Đặc điểm về nội dung và nghệ thuật của tác phẩm: - Về nội dung:
+ Cả bài thơ là một bức tranh thôn Vĩ vừa mang vẻ đẹp rất
thực với tất cả nét trong sáng, tinh khôi, thơ mộng với những
đặc trưng của thiên nhiên xứ Huế. Nhưng dường như những
hình ảnh ấy mơ hồ, mờ nhòe như thực, như ảo. Tất cả được
tái hiện lại qua kí ức của nhân vật trữ tình.
+ Ba khổ thơ với những hình ảnh dường như không liên
quan nhưng sự thực chúng là những mảnh ghép kí ức của
nhà thơ. Đồng thời cũng là nỗi đau đớn, quằn quại của Hàn
Mặc Tử khi khao khát được sống, tha thiết với đời còn quá
sâu nặng mà thời gian còn lại của đời người lại quá ngắn ngủi.
=> Bài thơ vừa là tình yêu thiên nhiên, yêu quê hương đất
nước nhưng đồng thời cũng là khao khát sống đến cháy bỏng của nhà thơ. - Về nghệ thuật:
+ Mạch thơ đứt nối không theo tính liên tục của thời gian và
duy nhất của không gian nhưng lại diễn tả mạch vận động
nhất quán của dòng tâm tư
+Hình ảnh độc đáo giàu sức gợi, ngôn ngữ cực tả trong sáng,
súc tích khiến cho trường liên tưởng được mở rộng, khung
cảnh thiên nhiên trở nên đẫy đà, giàu sức sống để nhấn mạnh
hơn khao khát sống của người nghệ sĩ
+ Kết hợp tả cảnh cùng những hình ảnh tượng trưng để tạo
nên những hình ảnh riêng biệt, độc đáo.
+ Sử dụng nhiều câu hỏi tu từ với giọng điệu tha thiết, khắc
khoải khiến cho bài thơ lắng đọng lại trong long người đọc
là nỗi băn khoăn day dứt về cuộc đời.
d. Chính tả, ngữ pháp 0.5
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.
e. Sáng tạo: Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; 0.5
có cách diễn đạt mới mẻ. Tổng điểm 10.0