Đề thi học kì 1 Tin học 6 Cánh Diều năm 2023 - 2024 số 2

Đề thi học kì 1 Tin học 6 Cánh Diều năm 2023 - 2024 số 2 được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
NỘI DUNG - CHỦ Đ
MỨC ĐỘ
TỔNG
SỐ
Nhận biết
Thông
hiểu
Vận dụng
(1)
Vận dụng
(2)
TL/TN
TL/TN
TL/TN
TL/TN
Chủ đề A
Máy tính và
cộng đồng
C1, C10
0,5 đ
2
0,5 đ
C2, C11
0,5 đ
2
0,5 đ
Chủ đề B
Mạng máy
tính và
Internet
C3,C4
0,5 đ
C14a
2,0 đ
3
2,5 đ
C5
0,25 đ
1
0,25 đ
Chủ đề C
Tổ chức, lưu
trữ, tìm kiếm
và trao đổi
thông tin
C7
0,25 đ
1
0,25 đ
C9
0,25 đ
C14b
1,5 đ
C13
2,5 đ
3
3,25 đ
C6, C12
0,5 đ
2
0,5 đ
C8
0,25 đ
C15
1,0 đ
2
1,25 đ
TỔNG SỐ
12
3,0 đ
3
4,5 đ
1
2,5 đ
16
10,0 đ
Chú thích:
a) Đề được thiết kế với tỉ lệ: 30% nhận biết + 45% thông hiểu + 25% vận dụng (1).
Trong đó 30% trắc nghiệm, 70% tự luận.
b) Cấu trúc bài: 15 câu.
c) Số lượng câu hỏi (ý) là: 16.
I/ Phần trắc nghiệm: (3,0 điểm)
Em hãy chọn đáp án đúng nhất (A, B, C hoặc D) rồi ghi vào giấy bài làm
Câu 1. Trình tự của quá trình xử lí thông tin là:
A. Nhập → Xử lý → Xuất B. Nhập (INPUT) → Xuất (OUTPUT) → Xử lý
C. Xuất → Nhập → Xử lý D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 2. Thông tin khi đưa vào máy tính, chúng đều được biến đổi thành dạng chung đó là:
A. Hình ảnh B. Văn bản
C. Âm thanh D. Dãy bit
Câu 3. Dựa vào môi trường truyền dẫn người ta phân mạng máy tính thành hai loại là:
A. Mạng không dây và mạng có dây B. LAN và WAN
C. Mạng Khách – Chủ D. Mạng nhiều máy tính và một máy tính
Câu 4. Mạng máy tính là:
A. Tập hợp các máy tính nối với nhau bằng các thiết bị mạng B. Mạng Internet
C. Tập hợp các máy tính D. Mạng LAN
Câu 5. Hãy nêu các thành phần cơ bản của mạng máy tính:
A. Thiết bị kết nối mạng, môi trường truyền dẫn, thiết bị đầu cuối và giao thức truyền thông
B. Máy tính và internet
C. Máy tính, dây cáp mạng và máy in
D. Máy tính, dây dẫn, modem và dây điện thoại
Câu 6. Sắp xếp các thứ tự sau theo một trình tự hợp lí để thực hiện thao tác tìm kiếm thông tin trên máy
tìm kiếm:
1. Gõ từ khóa vào ô để nhập từ khóa
2. Truy cập vào máy tìm kiếm
3. Nhấn phím Enter hoặc nháy nút tìm kiếm. Kết quả tìm kiếm sẽ được liệt kê dưới dạng
danh sách liên kết
A. 1-2-3 B. 2-1-3
C. 1-3-2 D. 2-3-1
Câu 7. Dữ liệu nào sau đây có thể được tích hợp trong siêu văn bản?
A. Văn bản, hình ảnh B. Siêu liên kết
C. Âm thanh, phim Video D. Tất cả A, B, C đều đúng.
Câu 8. Trình bày cú pháp địa chỉ thư điện tử tổng quát:
A. <lop6> @ < yahoo.com > B. <Tên đăng nhập>@ < gmail.com.vn>
C. < Tên đăng nhập>@<Tên máy chủ lưu hộp thư> D. <Tên đăng nhập>@<gmail.com>
Câu 9. Vai trò của máy chủ là?
A. Quản lí các máy trong mạng B. Điều hành các máy trong mạng
C. Phân bố các tài nguyên trong mạng D. Tất cả các câu đều đúng
Câu 10. Trước khi sang đường theo em, ta cần xử lí thông tin gì?
A. Quan sát xem có phương tiện giao thông đang đến gần không
B. Nghĩ về bài toán hôm qua chưa làm được
C. Quan sát xem đèn tín hiệu giao thông đang màu gì
D. Kiểm tra lại đồ dùng học tập đã đủ trong cặp sách chưa
Câu 11. Chúng ta gọi dữ liệu hoặc lệnh được nhập vào máy tính là:
A. Dữ liệu được lưu trữ B. Thông tin vào
C. Thông tin ra D. Thông tin máy tính
Câu 12. Máy tìm kiếm là:
A. Là công cụ tìm kiếm thông tin trong máy tính
B. Là một loại máy được nối thêm vào máy tính
C. Là một phần mềm được cài đạt vào máy tính dùng để tìm kiếm thông tin
D. Là một công cụ được cung cấp trên internet giúp tìm kiếm thong tin trên cơ sở các từ khóa liên
quan đến các vần đề cần tìm
II/ Phần tự luận: (7,0 điểm)
Câu 13. (2,5 điểm)
Em hãy kể tên một số dịch vụ tiêu biểu trên Internet mà hiện nay chúng ta thường sử dụng?
Câu 14. (3,5 điểm)
a. Hãy nêu khái niệm Internet và Internet có những lợi ích gì? Người sử dụng Internet có thể làm
được những gì khi truy cập vào Internet?
b. Trình duyệt Web là gì? Để truy cập vào một trang web nào đó em thực hiện như thế nào? Kể tên
các nhà cung cấp dịch vụ Internet tại địa phương em?
Câu 15. (1,0 điểm)
Thư điện tử có dạng như thế nào? Hãy giải thích phát biểu “Mỗi địa chỉ thư điện tử là duy nhất trên
phạm vi toàn cầu”.
------------------------------------------Hết--------------------------------------
Giáo viên không giải thích gì thêm;
Học sinh không được sử dụng tài liệu.
HƯỚNG DẪN CHẤM
(Hướng dẫn gồm có 02 trang)
I/ Phần trắc nghiệm: (3,0 điểm)
Mỗi câu đúng đạt 0,25 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
A
D
A
A
A
B
D
C
D
A
B
D
II/ Phần tự luận: (7,0 điểm)
Câu
Nội dung đáp án
Điểm
Câu 13
2,5 điểm
Một số dịch vụ và tiện ích tiêu biểu nhất của Internet là:
- Hệ thống các trang web tin tức thời sự, thể thao,
- Học trực tuyến, mua sắm hay giao dich tài chính trực tuyến,
- Các cổng thông tin điện tử, các tiện ích giải trí như xem phim, nghe nhạc,
chơi game onlie,...
- Gửi thư điện tử, trò chuyện trực tuyến, mạng xã hội và các diễn đàn.
- Máy tìm kiếm thông tin cung cấp nguồn thông tin đa dạng và công cụ tra
cứu hiệu quả
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
Câu 14
3,5 điểm
a. (2,0 điểm)
- Internet là mạng liên kết các mạng máy tính trên khắp thế giới.
- Lợi ích Internet:
+ Trao đổi thông tin một cách nhanh chóng, hiệu quả.
+ Học tập và làm việc trực tuyến
+ Cung cấp nguồn tài liệu phong phú
+ Cung cấp các tiện ích phục vụ đời sống
+ Là phương tiện vui chơi, giải trí.
- Người sử dụng truy cập Internet để tìm kiếm, chia sẻ, lưu trữ và trao đổi
thông tin
0,5 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,5 điểm
b. (1,5 điểm)
- Trình duyệt Web là phần mềm ứng dụng giúp người dùng giao tiếp với
hệ thống WWW: truy cập các trang web và khai thác tài nguyên trên
Internet.
- Để truy cập một trang web, em thực hiện như sau:
+ B1: Nháy đúp chuột vào biểu tượng trình duyệt
+ B2: Nhập địa chỉ của trang Web vào ô địa chỉ
+ B3. Nhấn Enter
- Các nhà mạng cung cấp dịch vụ Internet tại địa phương em: Viettel,
VNPT, FPT
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
Câu 15
1,0 điểm
- Địa chỉ thư điện tử có dạng: <tên đăng nhập>@<tên máy chủ điện tử>
- Hai hộp thư thuộc cùng nhà cung cấp dịch vụ thư điện tử phải có tên
đăng nhập khác nhau. Vì vậy, mỗi địa chỉ thư điện tử là duy nhất trên
phạm vi toàn cầu.
0,5 điểm
0,5 điểm
| 1/5

Preview text:


MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MỨC ĐỘ Nhận biết Thông
Vận dụng Vận dụng TỔNG
NỘI DUNG - CHỦ ĐỀ hiểu (1) (2) SỐ TL/TN TL/TN TL/TN TL/TN 2. Lưu trữ và trao C1, C10 2
Chủ đề A đổi thông tin 0,5 đ 0,5 đ
Máy tính và 4. Biểu diễn văn C2, C11 2
cộng đồng bản, hình ảnh, âm thanh trong MT 0,5 đ 0,5 đ 1. Khái niệm và lợi Chủ đề B C3,C4 C14a 3 ích của mạng máy Mạng máy tính 0,5 đ 2,0 đ 2,5 đ tính và 2. Các thành phần C5 1 Internet của mạng máy tính 0,25 đ 0,25 đ 1. Thông tin trên C7 1 Web 0,25 đ 0,25 đ Chủ đề C 2. Truy cập thông C9 C14b C13 3
Tổ chức, lưu tin trên Internet 0,25 đ 1,5 đ 2,5 đ 3,25 đ
trữ, tìm kiếm 4. Thực hành tìm C6, C12 2
và trao đổi kiếm thông tin trên thông tin Internet 0,5 đ 0,5 đ 5. Giới thiệu thư C8 C15 2 điện tử 0,25 đ 1,0 đ 1,25 đ 12 3 1 16 TỔNG SỐ 3,0 đ 4,5 đ 2,5 đ 10,0 đ Chú thích:
a) Đề được thiết kế với tỉ lệ: 30% nhận biết + 45% thông hiểu + 25% vận dụng (1).
Trong đó 30% trắc nghiệm, 70% tự luận.
b) Cấu trúc bài: 15 câu.
c) Số lượng câu hỏi (ý) là: 16.
I/ Phần trắc nghiệm
: (3,0 điểm)
Em hãy chọn đáp án đúng nhất (A, B, C hoặc D) rồi ghi vào giấy bài làm
Câu 1.
Trình tự của quá trình xử lí thông tin là:
A. Nhập → Xử lý → Xuất
B. Nhập (INPUT) → Xuất (OUTPUT) → Xử lý
C. Xuất → Nhập → Xử lý D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 2. Thông tin khi đưa vào máy tính, chúng đều được biến đổi thành dạng chung đó là: A. Hình ảnh B. Văn bản C. Âm thanh D. Dãy bit
Câu 3. Dựa vào môi trường truyền dẫn người ta phân mạng máy tính thành hai loại là:
A. Mạng không dây và mạng có dây B. LAN và WAN C. Mạng Khách – Chủ
D. Mạng nhiều máy tính và một máy tính
Câu 4. Mạng máy tính là:
A. Tập hợp các máy tính nối với nhau bằng các thiết bị mạng B. Mạng Internet
C. Tập hợp các máy tính D. Mạng LAN
Câu 5. Hãy nêu các thành phần cơ bản của mạng máy tính:
A. Thiết bị kết nối mạng, môi trường truyền dẫn, thiết bị đầu cuối và giao thức truyền thông B. Máy tính và internet
C. Máy tính, dây cáp mạng và máy in
D. Máy tính, dây dẫn, modem và dây điện thoại
Câu 6. Sắp xếp các thứ tự sau theo một trình tự hợp lí để thực hiện thao tác tìm kiếm thông tin trên máy tìm kiếm:
1. Gõ từ khóa vào ô để nhập từ khóa
2. Truy cập vào máy tìm kiếm
3. Nhấn phím Enter hoặc nháy nút tìm kiếm. Kết quả tìm kiếm sẽ được liệt kê dưới dạng danh sách liên kết A. 1-2-3 B. 2-1-3 C. 1-3-2 D. 2-3-1
Câu 7. Dữ liệu nào sau đây có thể được tích hợp trong siêu văn bản? A. Văn bản, hình ảnh B. Siêu liên kết C. Âm thanh, phim Video
D. Tất cả A, B, C đều đúng.
Câu 8. Trình bày cú pháp địa chỉ thư điện tử tổng quát: A. @ < yahoo.com > B. @ < gmail.com.vn>
C. < Tên đăng nhập>@ D. @
Câu 9. Vai trò của máy chủ là?
A. Quản lí các máy trong mạng
B. Điều hành các máy trong mạng
C. Phân bố các tài nguyên trong mạng
D. Tất cả các câu đều đúng
Câu 10.
Trước khi sang đường theo em, ta cần xử lí thông tin gì?
A. Quan sát xem có phương tiện giao thông đang đến gần không
B. Nghĩ về bài toán hôm qua chưa làm được
C. Quan sát xem đèn tín hiệu giao thông đang màu gì
D. Kiểm tra lại đồ dùng học tập đã đủ trong cặp sách chưa
Câu 11. Chúng ta gọi dữ liệu hoặc lệnh được nhập vào máy tính là:
A. Dữ liệu được lưu trữ B. Thông tin vào C. Thông tin ra D. Thông tin máy tính
Câu 12. Máy tìm kiếm là:
A. Là công cụ tìm kiếm thông tin trong máy tính
B. Là một loại máy được nối thêm vào máy tính
C. Là một phần mềm được cài đạt vào máy tính dùng để tìm kiếm thông tin
D. Là một công cụ được cung cấp trên internet giúp tìm kiếm thong tin trên cơ sở các từ khóa liên
quan đến các vần đề cần tìm
II/ Phần tự luận: (7,0 điểm) Câu 13. (2,5 điểm)
Em hãy kể tên một số dịch vụ tiêu biểu trên Internet mà hiện nay chúng ta thường sử dụng? Câu 14. (3,5 điểm)
a. Hãy nêu khái niệm Internet và Internet có những lợi ích gì? Người sử dụng Internet có thể làm
được những gì khi truy cập vào Internet?
b. Trình duyệt Web là gì? Để truy cập vào một trang web nào đó em thực hiện như thế nào? Kể tên
các nhà cung cấp dịch vụ Internet tại địa phương em? Câu 15. (1,0 điểm)
Thư điện tử có dạng như thế nào? Hãy giải thích phát biểu “Mỗi địa chỉ thư điện tử là duy nhất trên phạm vi toàn cầu”.
------------------------------------------Hết--------------------------------------
Giáo viên không giải thích gì thêm;
Học sinh không được sử dụng tài liệu. HƯỚNG DẪN CHẤM
(Hướng dẫn gồm có 02 trang)
I/ Phần trắc nghiệm: (3,0 điểm)
Mỗi câu đúng đạt 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án A D A A A B D C D A B D
II/ Phần tự luận: (7,0 điểm) Câu Nội dung đáp án Điểm
Một số dịch vụ và tiện ích tiêu biểu nhất của Internet là:
- Hệ thống các trang web tin tức thời sự, thể thao, 0,5 điểm
- Học trực tuyến, mua sắm hay giao dich tài chính trực tuyến, 0,5 điểm Câu 13
- Các cổng thông tin điện tử, các tiện ích giải trí như xem phim, nghe nhạc, 0,5 điểm
2,5 điểm chơi game onlie,...
- Gửi thư điện tử, trò chuyện trực tuyến, mạng xã hội và các diễn đàn. 0,5 điểm
- Máy tìm kiếm thông tin cung cấp nguồn thông tin đa dạng và công cụ tra 0,5 điểm cứu hiệu quả a. (2,0 điểm)
- Internet là mạng liên kết các mạng máy tính trên khắp thế giới. 0,5 điểm - Lợi ích Internet:
+ Trao đổi thông tin một cách nhanh chóng, hiệu quả. 0,25 điểm
+ Học tập và làm việc trực tuyến 0,25 điểm
+ Cung cấp nguồn tài liệu phong phú 0,25 điểm
+ Cung cấp các tiện ích phục vụ đời sống 0,25 điểm
+ Là phương tiện vui chơi, giải trí.
- Người sử dụng truy cập Internet để tìm kiếm, chia sẻ, lưu trữ và trao đổi 0,5 điểm thông tin Câu 14 b. (1,5 điểm)
3,5 điểm - Trình duyệt Web là phần mềm ứng dụng giúp người dùng giao tiếp với
hệ thống WWW: truy cập các trang web và khai thác tài nguyên trên 0,5 điểm Internet.
- Để truy cập một trang web, em thực hiện như sau: 0,5 điểm
+ B1: Nháy đúp chuột vào biểu tượng trình duyệt
+ B2: Nhập địa chỉ của trang Web vào ô địa chỉ + B3. Nhấn Enter
- Các nhà mạng cung cấp dịch vụ Internet tại địa phương em: Viettel, 0,5 điểm VNPT, FPT
- Địa chỉ thư điện tử có dạng: @ 0,5 điểm Câu 15
- Hai hộp thư thuộc cùng nhà cung cấp dịch vụ thư điện tử phải có tên
1,0 điểm đăng nhập khác nhau. Vì vậy, mỗi địa chỉ thư điện tử là duy nhất trên 0,5 điểm phạm vi toàn cầu.