Đề thi học kì 2 lớp 1 theo Thông tư 27 Cánh Diều
Đề thi học kì 2 lớp 1 theo Thông tư 27 Cánh Diều được VietJack sưu tầm và soạn thảo để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Preview text:
• Bộ 36 đề thi học kì 2 lớp 1 năm 2020 - 2021 theo Thông tư 27 - Tất cả các môn (05 bộ sách mới)
Đề thi học kì 2 lớp 1 theo Thông tư 27 Cánh Diều là Đề thi cuối năm lớp 1 môn Toán, Tiếng
Việt sách Cánh Diều hay nhất cho các em học sinh lớp 1 tham khảo, luyện giải đề, để chuẩn
bị thật tốt kiến thức cho bài thi học kì 2 lớp 1.
Đề thi học kì 2 lớp 1 theo Thông tư 27 sách Cánh Diều
Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II (ĐỀ THI THỬ)
Năm học: 2020 - 2021
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1 (PHẦN ĐỌC HIỂU, VIẾT)
(Thời gian làm bài: 80 phút)
PHẦN 1. ĐỌC HIỂU (4 điểm):
Đọc thầm bài “Thầy giáo” trong SGK Tiếng Việt 1 tập 2, trang 92 và làm bài tập: Thầy giáo
Ngay từ buổi học đầu tiên, chúng tôi đã rất thích thầy giáo của mình.
Giờ chính tả, thầy vừa đọc vừa đi giữa các dãy bàn. Thấy một bạn mặt đỏ bừng, thầy ngừng
đọc, sờ trán xem bạn có sốt không.
Giữa lúc đó, một bạn ở sau lưng thầy đứng lên ghế, múa may. Thầy quay lại, bạn ấy vội
ngồi xuống, cúi gằm mặt. Thầy nhẹ nhàng: “Đừng làm thế nữa nhé!”.
Chuông báo hết giờ. Chúng tôi vội ra về. Bạn lúc nãy bước lại gần thầy, rụt rè: “Em xin lỗi
thầy”. Thầy giáo mỉm cười: “Em biết lỗi là tốt rồi. Em về đi”.
Theo A-MI-XI (Hoành Sơn kể)
1. Thầy giáo trong bài đang dạy tiết học gì? (0,5 điểm) A. Tập đọc B. Chính tả C. Toán.
2. Thấy một bạn mặt đỏ ửng, thầy giáo đã làm gì? (0,5 điểm)
A. Thầy ngừng đọc, sờ trán xem bạn có sốt không.
B. Thầy tiếp tục đọc cho học sinh viết. C. Thầy ngừng đọc.
3. Các bạn học sinh rất thích thầy giáo của mình vì: (1 điểm)
A. Thầy dạy buổi đầu tiên.
B. Thầy đọc bài rất hay.
C. Thầy rất quan tâm tới học sinh, thầy dịu dàng bảo ban khi học trò nghịch ngợm.
4. Bạn nhỏ mắc lỗi sẽ nói gì khi được thầy tha lỗi? (1 điểm)
A. Em xin lỗi thầy.
B. Em cảm ơn thầy. Em hứa sẽ không mắc lỗi nữa ạ!
5. Nội dung của bài Thầy giáo là gì? Đúng ghi Đ, sai ghi S vào (1 điểm)
a. Nói về tình cảm của các bạn học sinh với thầy giáo.
b. Nói về tình cảm của các bạn học sinh với nhà trường. PHẦN 2. VIẾT:
1. Chính tả (7 điểm) Tập chép: Nắng Nắng lên cao theo bố
Xây thẳng mạch tường vôi Lại trải vàng sân phơi Hong thóc khô cho mẹ.
Nắng chạy nhanh lắm nhé
Chẳng ai đuổi kịp đâu. Thoắt đã về vườn rau Soi cho ông nhặt cỏ Rồi xuyên qua cửa sổ Nắng giúp bà xâu kim.
2. Bài tập (3 điểm)
Bài 1. Điền g hay gh? …..i vở, ……à mái, ...…..ế ….ỗ
Bài 2. Điền iêu hay yêu? ……. quý buổi ch…… thân ……
Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt
1. Phần đọc hiểu Câu 1: B Câu 2: A Câu 3: C Câu 4: A Câu 5 a. Đ b. S 2. Phần viết Bài 1. Ghi vở, gà mái, ghế gỗ Bài 2. Yêu quý buổi chiều thân yêu
Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Toán
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II (ĐỀ THI THỬ)
Năm học: 2020 - 2021 MÔN TOÁN LỚP 1
(Thời gian làm bài: 40 phút)
PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM (4 điểm):
Hãy chọn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất:
1. (1 điểm) Số 85 đọc là: A. Tám mươi năm B. Tám lăm C. Tám mươi lăm
2. (1 điểm) Số “Chín mươi mốt” viết là: A. 19 B. 91 C. 61
3. (0,5 điểm) Số bé nhất có hai chữ số là: A. 10 B. 0 C. 99
4. (0,5 điểm) Hình dưới đây có bao nhiêu hình vuông? A. 1 B. 2 C. 3
5. (0,5 điểm) Đồng hồ chỉ mấy giờ? A. 12 giờ B. 1 giờ C. 7 giờ 6. (0,5 điểm)
Mẹ cho Hoa về quê thăm ông bà nội 10 ngày và thăm ông bà ngoại 1 tuần lễ. Hỏi Hoa đã về
quê thăm ông bà nội, ngoại tất cả bao nhiêu ngày? A. 11 ngày B. 17 ngày C. 20 ngày
PHẦN 2. TỰ LUẬN (6 điểm):
Bài 1: Đặt tính rồi tính: (2 điểm) 56 - 6 4 + 72
Bài 2: Tính: (1 điểm) 10cm - 7cm + 15cm = ……
Bài 3: (2 điểm) Trong phòng học có 42 học sinh, giờ ra chơi có 22 học sinh ra khỏi phòng.
Hỏi trong phòng học còn lại bao nhiêu học sinh?
a) Em hãy viết phép tính.
b) Em hãy viết câu trả lời.
Bài 4: (1 điểm) Từ các số 12, 39, 27 và dấu -, +, = hãy viết 2 phép tính đúng.
Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Toán I. Trắc nghiệm 1. C 2. B 3. A 4. B 5. C 6. B Phần 2. Tự luận Bài 1: 56 - 6 = 50 4 + 72 = 76
Bài 2: 10cm - 7cm + 15cm = 18cm Bài 3: a, 42 - 22 = 20
b, Số học sinh còn lại trong phòng học là: 20 học sinh.
Bài 4: (1 điểm) Từ các số 12, 39, 27 và dấu -, +, = hãy viết 2 phép tính đúng. 39 - 27 + 12 = 24 27 + 12 - 39 = 0