Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Lịch sử - Địa lý trường tiểu học Phú Lương, Thái Bình năm 2016 - 2017

Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Lịch sử - Địa lý trường tiểu học Phú Lương, Thái Bình năm 2016 - 2017. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn học tốt, ôn tập hiệu quả, đạt kết quả cao trong các bài thi, bài kiểm tra sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.

Chủ đề:
Môn:

Lịch Sử & Đia Lí 4 435 tài liệu

Thông tin:
4 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Lịch sử - Địa lý trường tiểu học Phú Lương, Thái Bình năm 2016 - 2017

Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Lịch sử - Địa lý trường tiểu học Phú Lương, Thái Bình năm 2016 - 2017. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn học tốt, ôn tập hiệu quả, đạt kết quả cao trong các bài thi, bài kiểm tra sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.

62 31 lượt tải Tải xuống
PHÒNG GD & ĐT ĐÔNG HƯNG
TH HỌC PHÚ LƯƠNG
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ
CUỐI NĂM HỌC 2016-2017
Môn: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ – LỚP 4
(Thời gian làm bài: 40 phút)
Họ tên học sinh: ………………………………………Lớp……………………..
A. PHẦN LỊCH SỬ. (5 điểm)
I. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm )
Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất từ câu 1 đến câu 6:
Câu 1: Tại sao quân ta chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch?
a. Ải Chi Lăng là vùng núi đá hiểm trở, đường nhỏ hẹp, khe sâu, rừng cây um tùm.
b. Ải Chi Lăng là vùng biên giới giữa hai nước.
c. Câu a, b đúng.
d. Câu a, b sai.
Câu 2: Nghĩa quân Lam Sơn do Lê Lợi lãnh đạo chống lại quân xâm lược nào?
a. Nam Hán. b. Tống. c. Mông – Nguyên. d. Minh.
Câu 3: Nội dung của “Chiếu khuyến nông” là gì?
a. Chia ruộng đất cho nông dân.
b. Chia thóc cho nông dân.
c. Đào kênh mương dẫn nước vào ruộng.
d. Lệnh cho nông dân trở về quê cũ cày cấy, khai phá ruộng hoang.
Câu 4: Vào thế kỉ XVI – XVII, ở nước ta có thành thị lớn nào?
a. Thăng Long. b. Phố Hiến. c. Hội An. d. Cả 3 thành thị kể trên.
Câu 5: Người chỉ huy đánh tan quân Thanh( năm 1789) là ai?
a. Lý Thường Kiệt. b. Trần Hưng Đạo. c. Lê Lợi. d. Quang Trung.
Câu 6. Kinh đô nhà Nguyễn ở đâu?
a. Cổ Loa. b. Hoa Lư. c. Huế. d. Thăng Long.
II. TỰ LUẬN.
Trả lời các câu hỏi sau: (2 điểm)
Câu 1. Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào?
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 2. Theo em chiến thắng Chi Lăng có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử dân tộc ta?
……………………………………………………………………………………………………………………………………
Điểm: ……….
………………
………………
………………
Nhận xét của GV: ………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
Ý kiến của PH: ……….
………………………..
……………………….
……………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
B. PHẦN ĐỊA LÍ. (5 điểm)
I.TRẮC NGHIỆM: )3 điểm(
Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng từ câu 1 đến câu 6:
Câu 1. Đồng bằng Nam Bộ do phù sa các sông nào bồi đắp?
A. Sông Hồng và sông Thái Bình.
B. Sông Cả và Sông Mã.
C. Sông Mê Công và sông Đồng Nai.
Câu 2. Vì sao các đồng bằng duyên hải miền Trung nhỏ và hẹp?
A. Vì các dãy núi lan sát ra biển.
B. Vì biển lấn chiếm đất liền.
C. Cả hai ý trên đều đúng.
Câu 3. Nghề chính của người dân đồng bằng duyên hải miền Trung là:
A. Khai thác khoáng sản, trồng cây công nghiệp.
B. Nghề nông, làm muối, đánh bắt, nuôi trồng và chế biến thuỷ sản.
C. Nghề nông, buôn bán, chăn nuôi, trồng cây công nghiệp.
Câu 4. Đèo Hải Vân nằm giữa hai thành phố nào?
A. Thành phố Nha Trang và Thành phố Tuy Hoà.
B. Thành phố Huế và Thành phố Đà Nẵng.
C. Thành phố Tuy Hoà và Thành phố Quy Nhơn.
Câu 5. Các dân tộc sống ở đồng bằng Nam Bộ chủ yếu là:
A. Kinh, Khơ-me, Chăm, Hoa.
B. Kinh, Khơ-me, Tày, Nùng.
C. Kinh, Ba Na, Ê-đê.
Câu 6. Ý nào dưới đây là điều kiện thuận lợi để đồng bằng Nam Bộ trở thành vựa lúa,
vựa trái cây lớn nhất cả nước?
A. Nhờ có đất đai màu mỡ, nhiều phong cảnh đẹp, người dân cần cù lao động.
B. Nhờ có nhiều nhà máy, khu công nghiệp, người dân cần cù lao động.
C. Nhờ có đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động.
II. TỰ LUẬN. (2 điểm)
Trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1. Hãy nêu vai trò của biển, đảo và quần đảo đối với nước ta?
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 2. Em hãy trình bày một số đặc điểm chủ yếu của Thành phố Hồ Chí Minh:
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………
Phßng GD-§T ®«ng hng
tiÓu häc PHÚ LƯƠNG
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN LỊCH SỬ - ĐỊA LÝ LỚP 4
NĂM HỌC 2016-2017
A. PHẦN LỊCH SỬ. (5 điểm)
I. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
Học sinh khoanh đúng Từ câu 1 đến câu 6 ,mỗi câu đúng đạt 0,5 điểm.
Đáp án :
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6
a d d d d c
II. TỰ LUẬN: (2 điểm)
Câu 1. Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào? (1 điểm)
- Sau khi vua Quang Trung mất, triều đại Tây Sơn suy yếu. Lợi dụng hoàn cảnh
đó, Nguyễn Ánh đã đem quân tấn công nhà Tây Sơn và lập ra nhà Nguyễn.
(Tùy theo câu trả lời của HS mà GV chấm mức điểm phù hợp, tối đa là 1 điểm).
Câu 2. Theo em chiến thắng Chi Lăng có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử dân tộc ta?
(1 điểm)
-Xóa bỏ 20 năm đô hộ tàn bạo cua nhà Minh , mở ra ngững trang mới cho lịch sử
dựng nước và giữ nước quang vinh của dân tộc.
(Tùy theo câu trả lời của HS mà GV chấm mức điểm phù hợp, tối đa là 1 điểm).
B. PHẦN ĐỊA LÍ. (5 điểm)
I. TRẮC NGHIỆM: )3 điểm(
Học sinh khoanh đúng Từ câu 1 đến câu 6 mỗi câu đúng đạt 0,5 điểm.
Đáp án :
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6
C A B B A C
II. TỰ LUẬN: )2 điểm(
Câu 1 . Hãy nêu vai trò của biển, đảo và quần đảo đối với nước ta? ( 1 điểm)
- kho muối tận, nhiều hải sản, khoáng sản quí, điều hòa khí hậu, nhiều bãi
biển đẹp, nhiều vũng, vịnh thuận lợi cho việc phát triển du lịch xây dựng các cảng
biển.
(Tùy theo câu trả lời của HS mà GV chấm mức điểm phù hợp, tối đa là 1 điểm).
Câu 2. Em hãy trình bày một số đặc điểm chủ yếu của Thành phố Hồ Chí Minh:
( 1điểm)
- Vị trí: nằm ở đồng bằng Nam Bộ, ven sông Sài Gòn.
- Thành phố Hồ Chí Minh là thành phố lớn nhất cả nước.
- Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm kinh tế văn hóa, khoa học lớn; các sản phẩm
công nghiệp của thành phố đa dạng; hoạt động thương mại rất phát triển.
(Tùy theo câu trả lời của HS mà GV chấm mức điểm phù hợp, tối đa là 1 điểm).
| 1/4

Preview text:

PHÒNG GD & ĐT ĐÔNG HƯNG B
ÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ TH HỌC PHÚ LƯƠNG
CUỐI NĂM HỌC 2016-2017
Môn: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ – LỚP 4 Th
) ời gian làm bài: 40 phút(
Họ tên học sinh: ………………………………………Lớp…………………….. Điểm: ……….
Nhận xét của GV: ……………… Ý kiến của PH: ………. ………………
…………………………………… ……………………….. ………………
…………………………………… ………………………. ………………
……………………………………
…………………………… A
. PHẦN LỊCH SỬ. ( 5 điểm)
I . TRẮC NGHIỆM: (
3 điểm )
Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất từ câu 1 đến câu 6:
Câu 1: Tại sao quân ta chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch?
a. Ải Chi Lăng là vùng núi đá hiểm trở, đường nhỏ hẹp, khe sâu, rừng cây um tùm.
b. Ải Chi Lăng là vùng biên giới giữa hai nước. c. Câu a, b đúng. d. Câu a, b sai.
Câu 2: Nghĩa quân Lam Sơn do Lê Lợi lãnh đạo chống lại quân xâm lược nào?
a. Nam Hán. b. Tống. c. Mông – Nguyên. d. Minh.
Câu 3: Nội dung của “Chiếu khuyến nông” là gì?
a. Chia ruộng đất cho nông dân. b. Chia thóc cho nông dân.
c. Đào kênh mương dẫn nước vào ruộng.
d. Lệnh cho nông dân trở về quê cũ cày cấy, khai phá ruộng hoang.
Câu 4: Vào thế kỉ XVI – XVII, ở nước ta có thành thị lớn nào?
a. Thăng Long. b. Phố Hiến. c. Hội An. d. Cả 3 thành thị kể trên.
Câu 5: Người chỉ huy đánh tan quân Thanh( năm 1789) là ai?
a. Lý Thường Kiệt. b. Trần Hưng Đạo. c. Lê Lợi. d. Quang Trung.
Câu 6. Kinh đô nhà Nguyễn ở đâu?
a. Cổ Loa. b. Hoa Lư. c. Huế. d. Thăng Long. II. TỰ LUẬN.
Trả lời các câu hỏi sau: (2 điểm)
Câu 1. Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào?
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 2. Theo em chiến thắng Chi Lăng có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử dân tộc ta?
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………… B
. PHẦN ĐỊA LÍ. ( 5 điểm)
I .TRẮC NGHIỆM:
) 3 điểm(
Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng từ câu 1 đến câu 6:
Câu 1. Đồng bằng Nam Bộ do phù sa các sông nào bồi đắp?
A. Sông Hồng và sông Thái Bình. B. Sông Cả và Sông Mã.
C. Sông Mê Công và sông Đồng Nai.
Câu 2. Vì sao các đồng bằng duyên hải miền Trung nhỏ và hẹp?
A. Vì các dãy núi lan sát ra biển.
B. Vì biển lấn chiếm đất liền.
C. Cả hai ý trên đều đúng.
Câu 3. Nghề chính của người dân đồng bằng duyên hải miền Trung là:
A. Khai thác khoáng sản, trồng cây công nghiệp.
B. Nghề nông, làm muối, đánh bắt, nuôi trồng và chế biến thuỷ sản.
C. Nghề nông, buôn bán, chăn nuôi, trồng cây công nghiệp.
Câu 4. Đèo Hải Vân nằm giữa hai thành phố nào?
A. Thành phố Nha Trang và Thành phố Tuy Hoà.
B. Thành phố Huế và Thành phố Đà Nẵng.
C. Thành phố Tuy Hoà và Thành phố Quy Nhơn.
Câu 5. Các dân tộc sống ở đồng bằng Nam Bộ chủ yếu là: A. Kinh, Khơ-me, Chăm, Hoa. B. Kinh, Khơ-me, Tày, Nùng. C. Kinh, Ba Na, Ê-đê.
Câu 6. Ý nào dưới đây là điều kiện thuận lợi để đồng bằng Nam Bộ trở thành vựa lúa,
vựa trái cây lớn nhất cả nước?
A. Nhờ có đất đai màu mỡ, nhiều phong cảnh đẹp, người dân cần cù lao động.
B. Nhờ có nhiều nhà máy, khu công nghiệp, người dân cần cù lao động.
C. Nhờ có đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động.
II. TỰ LUẬN. (2 điểm)
Trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1. Hãy nêu vai trò của biển, đảo và quần đảo đối với nước ta?
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 2. Em hãy trình bày một số đặc điểm chủ yếu của Thành phố Hồ Chí Minh:
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………
Phßng GD-§T ®«ng hng
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN LỊCH SỬ - ĐỊA LÝ LỚP 4
NĂM HỌC 2016-2017
tiÓu häc PHÚ LƯƠNG
A. PHẦN LỊCH SỬ. (5 điểm)
I. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
Học sinh khoanh đúng Từ câu 1 đến câu 6 ,mỗi câu đúng đạt 0,5 điểm. Đáp án : Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 a d d d d c
II. TỰ LUẬN: (2 điểm)
Câu 1
. Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào? (1 điểm)
- Sau khi vua Quang Trung mất, triều đại Tây Sơn suy yếu. Lợi dụng hoàn cảnh
đó, Nguyễn Ánh đã đem quân tấn công nhà Tây Sơn và lập ra nhà Nguyễn.
(Tùy theo câu trả lời của HS mà GV chấm mức điểm phù hợp, tối đa là 1 điểm).
Câu 2. Theo em chiến thắng Chi Lăng có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử dân tộc ta? (1 điểm)
Xóa bỏ 20 năm đô hộ tàn bạo cua nhà Minh , mở ra ngững trang mới cho lịch sử -
dựng nước và giữ nước quang vinh của dân tộc.
(Tùy theo câu trả lời của HS mà GV chấm mức điểm phù hợp, tối đa là 1 điểm). B
. PHẦN ĐỊA LÍ. ( 5 điểm) I
. TRẮC NGHIỆM: ) 3 điểm(
Học sinh khoanh đúng Từ câu 1 đến câu 6 mỗi câu đúng đạt 0,5 điểm. Đáp án : Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 C A B B A C
I I. TỰ LUẬN: ) 2 điểm( C
âu 1 . Hãy nêu vai trò của biển, đảo và quần đảo đối với nước ta? ( 1 điểm)
- Là kho muối vô tận, nhiều hải sản, khoáng sản quí, điều hòa khí hậu, có nhiều bãi
biển đẹp, nhiều vũng, vịnh thuận lợi cho việc phát triển du lịch và xây dựng các cảng biển.
(Tùy theo câu trả lời của HS mà GV chấm mức điểm phù hợp, tối đa là 1 điểm).
Câu 2. Em hãy trình bày một số đặc điểm chủ yếu của Thành phố Hồ Chí Minh: ( 1điểm)
- Vị trí: nằm ở đồng bằng Nam Bộ, ven sông Sài Gòn.
- Thành phố Hồ Chí Minh là thành phố lớn nhất cả nước.
- Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm kinh tế văn hóa, khoa học lớn; các sản phẩm
công nghiệp của thành phố đa dạng; hoạt động thương mại rất phát triển.
(Tùy theo câu trả lời của HS mà GV chấm mức điểm phù hợp, tối đa là 1 điểm).
Document Outline

  • A. Nhờ có đất đai màu mỡ, nhiều phong cảnh đẹp, người dân cần cù lao động.
  • B. Nhờ có nhiều nhà máy, khu công nghiệp, người dân cần cù lao động.