Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 8 năm 2022 - 2023 - Đề 3
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 8 năm 2022 - 2023 - Đề 3 được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Preview text:
Ngày soạn : 5/4/2023 TIẾT
KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN CÔNG NGHỆ 8 I .MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức: Từ tiết 39 đến tiết 55 theo phân phối chương trình.
1.2. Kỹ năng: Đánh giá việc nhận thức kiến thức về phần cơ học. Có kỹ năng trình bày bài tập vật lý cơ học dạng tự luận.
1.3.Thái độ: Nghiêm túc và trung thực khi làm kiểm tra.
Thiết lập bảng ma trận : Nhận biết Tên chủ Thông hiểu Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao Cộng đề TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
1.Biết được ưu điểm của đèn ống huỳnh
5.Hiểu được nguyên lí làm việc 8.Tính toán được điện năng tiêu thụ trong gia đình quang.
của đồ dùng điện loại điện- Chương
2. Biết được cấu tạo, nguyên lí làm việc nhiệt VII :.Đồ
và cách sử dụng động cơ điện 1 pha.
6.Hiểu được cấu tạo, nguyên lí
dùng điện 3.Biết được cấu tạo của máy biến áp .
làm việc và cách sử dụng của gia đình
4. Biết sử dụng điện năng 1 cách hợp lí . đồ dùng loại điện nhiệt.
7.Hiểu được các số liệu kĩ thuật điện .
Số câu hỏi 3 2 1 6 C1-2;C2-3;C4-4 C7-1;C6-6 C8-3 Số điểm 0,75đ 0,5đ 3đ 4,25đ
9. Biết được cấu tạo, chức năng 1 số
10. Hiểu được công dụng, cấu
12.Hiểu được lợi ích của việc tiết kiệm điện năng. Chương
phần tử của mạng điện trong nhà .
tạo, nguyên lí làm việc của 1 số 13.Biết được đặc điểm của mạng điện trong nhà . VIII :
thiết bị đóng- cắt và lấy điện Mạng
của mạng điện trong nhà . điện trong
11. Hiểu được công dụng, cấu nhà
tạo của máy biến áp 1 pha. Số câu hỏi 2 1 2 1 1 2 9 C9-7;C9-8 C9-10 C10-5 C9-10 C12-11 C12-1;C13-2 Số điểm 0,5đ 0,25đ 0, 5đ 0,25đ 0,25đ 4đ 5,75đ TS câu hỏi 5 5 2 12 TS điểm 1,5đ 1,25đ 7,25đ 10đ ĐỀ BÀI
I/PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5đ)
Chọn câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Trên một nồi cơm điện ghi 750W, ý nghĩa của số liệu kĩ thuật đó là:
A. Điện áp định mức của nồi cơm điện. B. Công suất định mức của nồi cơm điện.
C. Cường độ định mức của nồi cơm điện. D. Dung tích soong của nồi cơm điện.
Câu 2: Người ta thường dùng đèn huỳnh quang hơn đèn sợi đốt vì:
A. Ánh sáng liên tục, tuổi thọ cao B. Tiết kiệm điện, ánh sáng liên tục
C. Tiết kiệm điện, tuổi thọ cao D. Tất cả đều đúng.
Câu 3: Trong động cơ điện Stato còn gọi là: A. Phần đứng yên
B. Bộ phận bị điều khiển
C. Bộ phận điều khiển D. Phần quay
Câu 4: Giờ cao điểm dùng điện trong ngày là:
A. Từ 6 giờ đến 10 giờ
B. Từ 18 giờ đến 22 giờ
C. Từ 1 giờ đến 6 giờ
D. Từ 13 giờ đến 18 giờ
Câu 5: Trước khi sữa chữa điện cần phải:
A. Rút phích cắm điện. B. Rút nắp cầu chì.
C. Cắt cầu dao hoặc Aptomat tổng. D. Cả 3 ý trên.
Câu 6: Nguyên lí làm việc của đồ dùng điện – nhiệt là biến điện năng thành A. Cơ năng B. Quang năng
C. Nhiệt năng D. A và B đều đúng
Câu 7: Ổ điện là Thiết bị:
A. Lấy điện. B. Đo lường
C. Đóng – cắt. D. Bảo vệ. Câu 8: Aptomat là:
A. Thiết bị lấy điện. B. Thiết bị bảo vệ
C. Thiết bị đóng – cắt. D. B và C đều đúng
Câu 9: Hành động nào sau đây làm lãng phí điện năng ?
A. Tan học không tắt đèn, quạt trong phòng học.
B. Bật đèn ở phòng tắm, phòng vệ sinh khi có nhu cầu.
C. Khi đi xem ti vi tắt đèn ở bàn học tập.
D. Cả ba hành động trên.
Câu 10: Máy biến áp 1 pha là thiết bị điện dùng:
A. Biến đổi cường độ của dòng điện.
B. Biến đổi điện áp của dòng điện 1 chiều.
C. Biến đổi điện áp của dòng điện xoay chiều 1 pha.
D. Biến điện năng thành cơ năng
II. PHẦN TỰ LUẬN: (5 điểm)
Câu 1: Vì sao phải tiết kiệm điện năng? (2đ)
Câu 3: (3đ)
Điện năng tiêu thụ trong ngày 10 tháng 04 năm 2014 của gia đình bạn Anh như sau: Công suất điện Thời gian sử dụng Tên đồ dùng điện Số lượng P(W) (h) Đèn Compac 18 1 2 Đèn Huỳnh quang 40 3 4 Nồi cơm điện 800 1 1 Quạt bàn 60 2 4 Ti vi 70 1 5
a. Tính tổng điện năng tiêu thụ của gia đình bạn Anh trong ngày. (2,0điểm)
b. Tính tổng điện năng tiêu thụ của gia đình bạn Anh trong tháng 04 năm 2014 (Giả sử
điện năng tiêu thụ các ngày là như nhau ). (0,5điểm)
c. Tính số tiền của gia đình bạn Anh trong tháng 04 năm 2014, biết 1 KWh giá tiền
1450 đ (0,5điểm)
….……………………………………………………………………………………………
……………………….………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….……
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………………………
……………………….………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….……
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………
…………………….…………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………
ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM : (5điểm) mỗi câu 0,5đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án B C A B D C A C A C
II/ PHẦN TỰ LUẬN: (5 đ) Câu 1:
* Ta phải tiết kiệm điện năng:
- Tiết kiệm tiền điện phải trả. (0,75đ)
- Giảm chi phí xây dựng nhà máy điện, không phải nhập khẩu. (0,5đ)
- Giảm bớt khí thải, chất gây ô nhiễm môi trường. (0,75đ) Câu 2:
a) Điện năng tiêu thụ trong 1 ngày
- Điện năng tiêu thụ của 1 đèn Compac: A =P.t=18.2=36Wh (0,25 đ) 1
- Điện năng tiêu thụ của 3 đèn huỳnh quang: =P.t=40.3.4=480Wh (0,25 đ) A2
- Điện năng tiêu thụ của nồi cơm điện: A = P.t=800.1=800Wh (0,25 đ) 3
- Điện năng tiêu thụ của quạt bàn: A = 60.2.4=480Wh (0,25 đ) 4
- Điện năng tiêu thụ của Ti vi: A = P.t=70.5=350Wh (0,25 đ) 5
*Tổng điện năng tiêu thụ trong 1 ngày là: A=A
=36+480+800+480+350=2146Wh=2,146KWh (0,75 đ) 1+A2+A3+ A4+ A5
b) (Điện năng tiêu thụ trong 30 ngày của tháng 4 năm 2013 là:
A= 2,146.30=64,38 (KWh) (0, 5đ)
Số tiền gia đình bạn Anh phải trả trong tháng 4 là: 64,38.1450đ=93351 đồng ( 0,5 đ)