





Preview text:
  PHÒNG GD VÀ ĐT 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II  …………….. 
NĂM HỌC: 2022 - 2023 
TRƯỜNG THCS ………..   
MÔN: ĐỊA LÍ LỚP 8   
Thời gian làm bài: 45 phút   
(Không kể thời gian giao đề)  I. 
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:       Cấp độ  Nhận biết  Thông hiểu  Vận dụng  Tổng    TN T T TL  Cấp độ thấp  Cấp độ cao    KQ  L  N TNK TL  T TL      K Chủ đề Q  N     Q  K   Q    CHỦ ĐỀ 1:  .              -          Hiểu được        Biết năm gia   Khu vực      nh÷ng        nhập ASEAN  Đông Nam Á    thuËn lîi        của Việt Nam      vµ khã        vào năm nào?      kh¨n cña            ViÖt Nam            khi trë          thµnh        thµnh viªn        cña        ASEAN                        Số câu:2  Số câu:1      Số câu : 1        Số câu:2  Số điểm:  Số điểm: 0,25    Số điểm: 2  Số điểm:  2,25  Tỉlệ:2,5%    Tỉ lệ: 20%  2,25  Tỉ lệ:22,5%    Tỉ lệ:2,25%    Biết được nước          Chứng     Vận dụng    Chủ đề 2:  ta có bao nhiêu      minh được  kiến thức    Địa lí Việt  con sông dài    rằng khí  chứng    Nam  trên 10km, nước    hậu nước ta  minh được      ta có bao nhiêu    mang tính  rằng tài      loài và phân loài    đa dạng và  nguyên      động vật.    thất  sinh vật      Đồng bằng lớn    thường.  nước ta có    nhất nước ta là      giá trị to    Đồng  bằng      lớn về các    sông Cửu Long.      mặt sau        đây:    Việt Nam nằm      -Phát triển    trong miền khí    kinh tế- xã    hậu nào. Biết  hội, nâng  cao đời  được vị trí địa lí  sống.  nước ta thể hiện  -Bảo vệ  môi trường  qua các điểm  sinh thái.  cực Bắc, Nam,  Phân tích  Tây, Đông và  được  những biện  các đặc điểm về  pháp,  vị trí địa lí địa  phương  hình, đất đai,  hướng bảo  khí hậu, khoáng  vệ tài  nguyên  sản  …..của  rừng và tài  Việt Nam  nguyên  động vật    của Nhà  nước ta.  Liên hệ  đượcbản  thân: Kể  được  những việc  làm của  học sinh và  gia đình đã  làm để góp  phần bảo  vệ tài  nguyên  sinh vật  nước ta.  .                Số câu: 7  Số câu:15         
Số câu:1 Số câu:1 Số câu: 17  Số  Số điểm:  Số điểm:  Số điểm: Số  điểm:7,75 3,75  2  2  điểm:7,75  Tỉlệ:  Tỉlệ: 37,5%  Tỉ lệ:  Tỉ lệ:  Tỉ lệ:  77,5%  20%  20%  77,5%  Tổng số  Số câu:16  Số câu:1  Số câu:2  Số câu:19  câu:19  Số điểm:4  Số điểm:2  Số điểm:4  Số  Số  Tỉ lệ:40%  Tỉ lệ:20%  Tỉ lệ:40%  điểm:10  điểm:10  Tỉ  Tỉ  lệ:100%  lệ:100%      II.ĐỀ BÀI: 
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN(4 điểm) 
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời em cho là đúng trong các câu 
sau( từ câu 1 đến câu 16- mỗi ý đúng 0,25 điểm) 
Câu 1(0,25 điểm): Theo thống kê, nước ta có bao nhiêu con sông dài trên 10km?  A. 1500 C. 2360  B. 2000 D. 2500 
Câu 2(0,25 điểm):  Theo thống kê, nước ta có bao nhiêu loài và phân loài động vật?  A. 5500 C. 10.600. 
B. 6900 D. 11.200 
Câu 3(0,25 điểm): Đồng bằng lớn nhất nước ta là: 
A. Đồng bằng sông Cửu Long C. Đồng bằng duyên hải Nam Trung Bộ 
B. Đồng bằng sông Hồng D. Đồng bằng Thanh Hóa. 
Câu 4(0,25 điểm): Việt Nam nằm trong miền khí hậu nào? 
A. Xích đạo C. Ôn đới 
B. Nhiệt đới gió mùa D. Cận cực 
Câu 5(0,25 điểm): Điểm cực Bắc của Việt Nam nằm ở đâu? 
A. Lũng Cú,Đồng Văn- Hà Giang C. Đất Mũi, Ngọc Hiển, Cà Mau 
B. Vạn Thạnh, Vạn Ninh, Khánh Hoà D. Sín Thầu, Mường Nhé, Điện Biên 
Câu 6(0,25 điểm): Điểm cực Nam của Việt Nam nằm ở vĩ độ nào? 
A. 220 22'B C. 230 23'B 
B. 120 40'B D. 80 34'B 
Câu 7(0,25 điểm):  Việt Nam gia nhập ASEAN vào năm nào?  A. 1967 C. 1995  B. 1984 D. 1999 
Câu 8(0,25 điểm):  Việt Nam gắn liền với đại dương nào? 
A. Ấn Độ Dương C.  Đại Tây Dương 
B. Thái Bình Dương D. Bắc Băng Dương 
Câu 9(0,25 điểm):  Việt Nam có đường bờ biển uốn cong hình chữ S dài bao nhiêu  km? 
A. 1650 km C.  4600km 
B. 2700km D. 3260km 
Câu 10(0,25 điểm):  Lãnh thổ đất liền Việt Nam nằm trong múi giờ thứ mấy theo  giờ GMT?  A. 7 C.  10  B. 9 D. 12 
Câu 11(0,25 điểm): Quần đảo xa nhất của Việt Nam thuộc tỉnh(thành phố) nào? 
A. Kiên Giang C.  Đà Nẵng 
B. Cà Mau D. Khánh Hoà 
Câu 12(0,25 điểm): Đỉnh núi cao nhất Việt Nam là đỉnh núi nào? 
A. Phan- xi -păng C.  Pu Đen Đinh 
B. Ngọc Linh D. Pu Sam Sao 
Câu 13(0,25 điểm): Sông ngòi ngắn và dốc có lũ vào thu đông là đặc điểm của sông 
ngòi vùng nào ở nước ta? 
A. Nam Bộ C.  Trung Bộ 
B. Bắc Bộ D. Hệ thống sông ở Tây Nguyên 
Câu 14(0,25 điểm): Nhóm đất chiếm 24% diện tích đất tự nhiên ở nước ta, có đặc 
tính tơi xốp và giữ nước tốt là loại đất nào? 
A.  Phù sa C.  Feralit đồi núi thấp 
B. Đất mùn núi cao D. Đất mặn ven biển 
Câu 15(0,25 điểm): A-pa-tit là loại khoáng sản quý chỉ có duy nhất một mỏ thuộc 
tỉnh nào sau đây ở nước ta? 
A.  Cao Bằng C.  Lâm Đồng 
B. Quảng Ninh D. Lào Cai 
Câu 16(0,25 điểm): Mỏ than lớn nhất ở nước ta thuộc tỉnh nào sau đây? 
A.  Sơn La C.  Thanh Hoá 
B. Quảng Ninh D. Đà Nẵng 
PHẦN II: TỰ LUẬN(6 điểm)   
Câu 17(2 điểm):Việt Nam nằm trong miền khí hậu nào? Tại sao nói khí hậu nước ta 
mang tính đa dạng và thất thường? 
Câu 18 (2 điểm) : H·y cho biÕt nh÷ng thuËn lîi vµ khã kh¨n cña ViÖt Nam khi trë 
 thµnh thµnh viªn cña ASEAN?  Câu 19 (2điểm) : 
a. Chứng minh rằng tài nguyên sinh vật nước ta có giá trị to lớn về các mặt sau đây: 
- Phát triển kinh tế- xã hội, nâng cao đời sống nhân dân. 
- Bảo vệ môi trường sinh thái. 
b.Nhà nước ta đã có những biện pháp, phương hướng bảo vệ tài nguyên rừng và tài 
nguyên động vật như thế nào? Em hãy kể những việc làm của em và gia đình đã làm góp 
phần bảo vệ tài nguyên sinh vật nước ta? 
III. ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM:   
Phần I: Trắc nghiệm khách quan: (3 điểm). 
Câu 1 đến câu 16: (4 điểm- Mỗi ý đúng 0,25 điểm).    C©u  1  2 
3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16   
Đáp án C D A B A D C B D A D A C A D B     
Phần II: Tự luận: (6 điểm).  Câu 17(2điểm) : 
Việt Nam nằm trong miền khí hậu nhiệt đới gió mùa( 0,5 điểm) 
Tính đa dạng thể hiện:( 1 điểm)  MiÒn khÝ hËu  Ph¹m vi  §Æc ®iÓm  Phía Bắc 
Từ dãy Bạch Mã (180B) trë ra. - Mùa đong lạnh, ít mưa, nửa 
cuối mùa đông có mưa phùn. 
-Mùa hè nóng, mưa nhiều.  Đông Trường 
Từ Hoành Sơn tới Mũi Dinh - Mùa mưa lệch sang mùa thu  Sơn  đông  Phía Nam  Nam Bộ và Tây Nguyên 
-Khí hậu cận xích đạo, nắng 
quanh năm, có 2 mùa : mùa khô 
và mùa mưa tương phản sâu sắc  Biển Đông  Vùng Biển Việt Nam 
-Mang tính chất nhiệt đới gió  mùa hải dương 
 *Tính thất thường của khí hậu ( 0,5 điểm) 
-Nhiệt độ trung bình thay đổi qua các năm, lượng mưa mỗi năm một khác. 
- Năm rét sớm , năm rét muộn, năm mưa lớn, năm khô hạn.  Câu 18 (2điểm) : 
Những thuận lợi và khó khăn khi trở thành thành viên của ASEAN: 
* Thuận lợi :( 1 điểm) 
- Tốc dộ mậu dịch tăng rõ từ 1990 đến nay(26,8%) 
-Xuất khẩu gạo được mở rộng thị trường . 
- Nhập khẩu xăng, dầu, phân bón, thuốc trừ sâu, hàng điện tử….được tăng sản 
lượng và mở rộng thị trường. 
-Dự án hành lang Đông- Tây giúp nước ta có nhiều thị trường không những 
trong vùng Đông Nam Á mà còn mở rộng ra các nước khác trong khu vực Thái  Bình Dương. 
-Quan hệ về thể thao, văn hoá…. giữa nước ta và các nước bạn trong ASEAN 
ngày càng được mở rộng hơn. 
*Khó khăn:( 1 điểm) 
- Sự chênh lệch về trình độ kinh tế giữa các quốc gia trong ASEAN. 
-Sự khác biệt về chế độ chính trị, sự bất đồng ngôn ngữ….gây những khó khăn 
, trở ngại lớn đối với nước ta khi gia nhập ASEAN.   Câu 19 (2 điểm) : 
a.Gi¸ trÞ cña tµi nguyªn sinh vËt thể hiện ở các mặt cụ thể như sau: (1,5điểm)  *Kinh tÕ: 
-Cung cấp gỗ làm đồ dùng. 
- Cung cấp lượng thực, thực phẩm. 
- Cung cấp thuốc chữa bệnh. 
- Cung nguyên liệu sản xuất cho công nghiệp.  * Văn hoá- du lịch: 
-Cung cấp sinh vật cảnh. 
- Cung cấp các địa điểm phục vụ cho tham quan, du lịch. 
- Cung cấp các khu vực an dưỡng ,chữa bệnh. 
- Cung các sinh vật phục vụ cho các khu nghiên cứu khoa học. 
- Cảnh quan thiên nhiên đa dạng, phong phú.   
*Môi trường sinh thái, bảo vệ môi trường sinh thái: 
-Giúp điều hoà khí hậu, tăng lượng ô-xi, làm sạch không khí. 
- Giảm các loại ô nhiễm cho môi trường. 
- Giảm nhẹ tác hại của thiên tai, hạn hán. 
- Ổn định độ phì cho đất. 
b. Nêu những biện pháp, phương hướng bảo vệ tài nguyên rừng và tài nguyên 
động vật của Nhà nước ta: (1điểm)  Tài nguyên rừng: 
-Từ 1943-2001 diện tích rừng nước ta đã tăng nhờ vốn đầu tư trồng rừng của chương  trình PAM. 
-Tỉ lệ che phủ rừng rất thấp: 33-35% diện tích đất tự nhiên.  * Biện pháp: 
-Trồng rừng, phủ xanh đất trống, đồi núi trọc, tu bổ, tái tạo rừng. 
-Sử dụng hợp lí rừng đang khai thác. 
- Bảo vệ đặc biệt khu rừng phòng hộ đầu nguồn, phát triển du lịch , bảo tồn sự đa dạng  sinh học. 
Tài nguyên động vật: 
-Không phá rừng, bắn giết động vật quý hiếm, bảo vệ tốt môi trường. 
- Xây dựng nhiều khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia để bảo vệ nguồn gen động vật. 
* Liên hệ bản thân: Kể những việc làm của em và gia đình đã làm góp phần bảo vệ tài 
nguyên sinh vật nước ta: Trồng và chăm sóc rừng trồng, rừng sản xuất, trồng mới rừng, 
phủ xanh đất trống đồi trọc, không săn bắt động vật hoang dã, động vật quý hiếm…(0,5  điểm)