-
Thông tin
-
Quiz
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 8 năm 2022 - 2023 - Đề 5
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 8 năm 2022 - 2023 - Đề 5 được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Đề HK2 Địa Lí 8 11 tài liệu
Địa Lí 8 215 tài liệu
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 8 năm 2022 - 2023 - Đề 5
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 8 năm 2022 - 2023 - Đề 5 được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Chủ đề: Đề HK2 Địa Lí 8 11 tài liệu
Môn: Địa Lí 8 215 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:




Tài liệu khác của Địa Lí 8
- Tài liệu chung Địa Lí 8 (31)
- Giáo án Địa Lí 8 (22)
- Đề giữa HK1 Địa Lí 8 (2)
- Đề HK1 Địa Lí 8 (4)
- Đề giữa HK2 Địa Lí 8 (0)
- Chương 1: Đặc điểm vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ, địa hình và khoáng sản Việt Nam (CTST) (10)
- Chương 2: Đặc điểm khí hậu và thủy văn Việt Nam (CTST) (10)
- Chương 3: Đặc điểm thổ nhưỡng và sinh vật Việt Nam (CTST) (6)
- Chương 4: Biển đảo Việt Nam (CTST) (4)
- (CD) Chương 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ, địa hình và khoáng sản Việt Nam (4)
Preview text:
PHÒNG GIÁO DỤC...........
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THCS ...........
Độc Lập – Tự Do – Hạnh phúc
MA TRẬN ĐỀ KIỂM HỌC KÌ II NĂM HỌC 2022 - 2023
Môn kiểm tra: Địa lí Lớp: 8 Hệ: THCS
Thời gian: 45 Phút (Không tính thời gian giao đề) Ma trận đề Định hướng Cấp độ phát triển Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Sáng tạo Cộng năng lực học sinh
1. Đặc điểm sông ngòi Việt - Trình bày - Liên hệ - Năng lực ghi Nam được đặc thực trạng và nhớ, liên hệ điểm và giá trị những việc thực tế sông ngòi. làm bảo vệ sông ngòi. Số câu 1/2 1/2 1 Số điểm 1 1 2 Tỉ lệ % 10 10 20
2. Vùng biển Việt Nam - Giải thích - Liên hệ - Năng lực ghi được vùng thực tế việc nhớ, nhận biết biển Việt khai thác Nam mang bền lâu và tính chất bảo vệ tốt nhiệt đới gió môi trường mùa thông biển Việt qua các yếu Nam. tố khí hậu trên biển. Số câu 1/2 1/2 1 Số điểm 2 1 3 Tỉ lệ % 20 10 30
3. Đặc điểm chung về địa - Trình bày - Giải thích - Năng lực hình Việt Nam được đặc được ‘‘đồi nhận biết, ghi
điểm địa hình núi là bộ nhớ Việt Nam. phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt Nam ’’. Số câu 1 1 2 Số điểm 2 3 5 Tỉ lệ % 20 30 50 Số câu 1/2 + 1 1 1/2 + 1/2 1/2 4 Tổng điểm 3 3 3 1 10 T ỉ lệ% 30% 30% 30% 10% 100
PHÒNG GIÁO DỤC...........
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THCS ...........
Độc Lập – Tự Do – Hạnh phúc
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2022 - 2023
Môn kiểm tra: Địa lí Lớp: 8 Hệ: THCS
Thời gian: 45 Phút (Không tính thời gian giao đề)
(Học sinh không phải chép đề vào giấy kiểm tra) ĐỀ CHÍNH THỨC Câu 1: (2 điểm)
a. Đặc điểm chung của sông ngòi nước ta ? Nêu giá trị của sông ngòi ?
b. Thực trạng môi trường sông ngòi nước ta hiện nay như thế nào ? Chúng ta cần phải làm gì ? Câu 2: (3điểm )
a. Vùng biển Việt Nam mang tính chất nhiệt đới gió mùa, em hãy chứng minh điều đó thông
qua các yếu tố khí hậu trên biển ?
b. Muốn khai thác bền lâu và bảo vệ tốt môi trường biển Việt Nam chúng ta cần phải làm gì?
Câu 3: (2điểm ) Nêu đặc điểm chung của địa hình Việt Nam ?
Câu 4: ( 3 điểm) Tại sao nói “đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt Nam ’’ ?
--------------------HẾT--------------------
PHÒNG GIÁO DỤC...........
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THCS ...........
Độc Lập – Tự Do – Hạnh phúc
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2022 - 2023 HƯỚNG DẪN CHẤM
(Hướng dẫn chấm có .. trang)
1/ Học sinh trả lời theo cách riêng nhưng đáp ứng được yêu cầu cơ bản như trong hướng
dẫn chấm, thì vẫn cho đủ điểm như hướng dẫn quy định.
2/ Việc chi tiết hóa điểm số (nếu có) so với biểu điểm phải đảm bảo không sai lệch với
hướng dẫn chấm và được thống nhất trong tổ chấm kiểm tra.
3/ Sau khi cộng điểm toàn bài, làm tròn đến một chữ số thập phân. Điểm toàn bài tối đa là 10,0 điểm. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM Câu 1 :
a/ Đặc điểm chung của sông ngòi nuớc ta :
+ Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, chủ yếu sông nhỏ, ngắn dốc, nhiều nước, 0,25 nhiều phù sa.
+ Chảy theo hai hướng chính đó là TB – ĐN và vòng cung. 0,25
+ Chế độ nước của sông ngòi có hai mùa rõ rệt mùa lũ và mùa cạn. Hàm lượng phù 0,25 sa lớn
* Giá trị sông ngòi: thủy lợi, thủy điện, thủy sản, giao thông, du lịch, bồi đắp phù sa 0,25
cho các đồng bằng, khai thác khoáng sản…
b/ Sông ngòi nước ta đang bị ô nhiễm nặng bởi rác thải và các hoá chất độc hại từ
các khu dân cư, các độ thị, các khu công nghiệp chưa qua xử lý đã thải ngay vào 0,25 sông hồ. Chúng ta cần phải:
+ Tích cực phòng chống lũ lụt. 0,25
+ Bảo vệ và khai thác hợp lý các nguồn lợi từ sông ngòi. 0,25
+ Không thải các chất bẩn xuống sông, hồ. 0,25 Câu 2:
a. Vùng biển Việt Nam mang tính chất nhiệt đới gió mùa:
- Chế độ nhiệt: nhiệt độ trung bình năm của nước biển tầng mặt là trên 230C, biên 0,75
độ nhiệt trong năm nhỏ.
- Chế độ gió: trên biển Đông, gió hướng đông bắc chiếm ưu thế từ tháng 10 đến 0,75
tháng 4, các tháng còn lại ưu thế thuộc về gió tây nam. 0,5
- Chế độ mưa: lương mưa trên biểu đạt 1100 – 1300 mm/năm.
b. Muốn khai thác bền lâu và bảo vệ tốt môi trường biển Việt Nam: 0,25
- Khai thác hợp lý thuỷ hải sản. 0,25
- Hạn chế tình trạng tràn dầu. 0,5
- Hạn chế chất thải sinh hoạt và sản xuất đổ ra biển….
Câu 3 : Đặc điểm chung của địa hình Việt Nam :
- Địa hình đa dạng, đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt 0,5
Nam, chủ yếu là đồi núi thấp.
- Địa hình nước ta được tân kiến tạo nâng lên và tạo thành nhiều bậc kế tiếp nhau. 0,5
- Hướng nghiêng chủ yếu là TB - ĐN.
- Hai hướng chủ yếu của địa hình TB – ĐN và vòng cung. 0,25
- Địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa và chịu tác động mạnh mẽ của 0,25 con người. 0,5
Câu 4 : Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt Nam vì :
- Trên phần đất liền, đồi núi chiếm tới 3/4 diện tích lãnh thổ, nhưng chủ yếu là đồi 0,5 núi thấp.
- Địa hình thấp dưới 1000m chiếm tới 85%. 0,5
- Núi cao trên 2000 m chỉ chiếm 1%, cao nhất là Hoàng Liên Sơn với đỉnh Phan-xi- 0,5 păng cao 3143 m.
- Đồi núi nước ta tạo thành một cánh cung lớn hướng ra biển Đông, chạy dài 1400 0,75
Km, từ miền Tây Bắc tới miền Đông Nam Bộ.
- Nhiều vùng núi lan ra sát biển hoặc bị biển nhấn chìm thành các quần đảo như 0,75
vùng biển Hạ Long trong Vịnh Bắc Bộ.
…………………………Hết……………………… GVBM