Đề thi học kì 2 môn Giáo dục công dân 6 năm 2022 - 2023 sách Kết nối tri thức với cuộc sống | Đề 6,7

TOP 17 đề thi học kì 2 môn Giáo dục công dân 6 năm 2022 - 2023 sách Kết nối tri thức với cuộc sống, có đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận kèm theo, giúp thầy cô nhanh chóng xây dựng đề thi học kì 2 cho học sinh của mình

Đề 1
Ma trận đề thi hc kì 2 môn GDCD 6 sách Kết ni tri thc vi cuc sng
Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng
cao
Tổng
Quyền và
nghĩa vụ cơ
bản của công
dân
Liên hệ được
việc làm của
bản thân và
người xung
quanh thc hiện
tt hoặc chưa
tt quyền và
nghĩa vụ cơ bản
của công dân
Việt Nam
Số câu:
1
1
Số điểm:
2
2
Tỉ lệ:
20
20
Quyền cơ bản
của trẻ em
Nêu được các
quyền cơ bản của
trẻ em
Qua tình
hung cụ thể,
nêu được các
cách giải
quyết đúng thể
hiện việc biết
tuân thủ và
thc hiện tt
quyền cơ bản
của trẻ em.
Số câu:
1
1
2
Số điểm:
3
3
6
Tỉ lệ:
30
30
60
Thc hiện
quyền trẻ em
Vận dụng
các kiến
thức, kỹ
năng đã học
để phát hiện
những vấn
đề mới về
quyền trẻ
em.
Số câu:
1
1
Số điểm:
2
2
Tỉ lệ:
20
20
Số câu:
1
1
1
1
4
Số điểm:
3
2
3
2
10
Tỉ lệ:
30
20
30
20
100
Đề thi hc kì 2 môn Giáo dc công dân 6
Câu 1 (3,0 điểm): Quyền trẻ em là gì? Quyền trẻ em có ý nghĩa như thế nào?
Câu 2 (2,0 điểm): Em hiểu thế nào là quyền cơ bản của công dân?. Hãy kể tên một s
quyền cơ bản mà công dân Việt Nam được hưởng.
Câu 3 (3,0 điểm):
Nga năm nay lên lớp 6 và anh trai đang học lớp 8. Từ lúc mới chào đời, Nga và anh trai đã
được b mẹ đưa đi tiêm phòng đầy đủ, được khám chữa bệnh khi m đau. Hằng ngày, hai
anh em được b mẹ nấu cho những bữa ăn đầy đủ chất dinh dưỡng. Khi đến tuổi đi học, b
mẹ đưa hai anh em đến trường và tạo điều kiện để hai anh em học tập. Nga và anh trai còn
được b mẹ quan tâm, tạo điều kiện để tham gia các hoạt động vui chơi, giải trí lành mạnh
và giao lưu kết bạn với những bạn bè cùng độ tuổi.
Em hãy cho biết những quyền nào của trẻ em được đề cập đến trong trường hợp trên?
Câu 4 (2,0 điểm):
Mai là một học sinh ngoan và học giỏi. Vì mun Mai tập trung cho việc học để đạt kết quả
cao nên b mẹ đã cấm Mai tham gia các hoạt động tập thể để dành thời gian học tập. Mai
cảm thấy rất buồn và tâm s với Hùng. Nếu là Hùng, em sẽ nói gì với Mai?
Đáp án đề thi hc kì 2 môn Giáo dc công dân 6
Câu 1
(3,0 điểm)
Quyền trẻ em là những nhu cầu, lợi ích t nhiên vn có và
khách quan của trẻ em được ghi nhận và bảo vệ
- Quyền trẻ em là điều kiện cần thiết để trẻ em được phát
triển đầy đủ trong bầu không khí hạnh phúc, yêu thương và
thông cảm
- Mỗi chúng ta cần biết bảo vệ quyền của mình, tôn trọng
quyền của người khác.
- Trẻ em phải thc hiện tt bổn phận của mình, tôn trọng
quyền của trẻ em như: hiếu thảo với ông bà, cha mẹ, lao động
tt, yêu đồng bào, yêu đất nước,...
Câu 2
(2,0 điểm)
Quyền cơ bản của công dân là những lợi ích cơ bản của công
dân được hưởng và được luật pháp bảo vệ.
Công dân Việt Nam đều được hưởng các quyền cơ bản như:
Quyền bất khả xâm phạm về thân thể; quyền bất khả xâm
phạm về đời sng riêng tư; bí mật cá nhân và bí mật gia đình;
quyền bầu cử và ứng cử; tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
Quyền bình đẳng; quyền t do ngôn luận; quyền đi lại t do;
quyền t do kinh doanh...
Câu 3
(3,0 điểm)
- Những quyền của trẻ em được đề cập đến trong trường hợp
trên gồm:
+ Quyền chăm sóc sức khỏe: Nga và anh trai đã được b mẹ
đưa đi tiêm phòng đầy đủ, được khám chữa bệnh khi m đau
+ Quyền chăm sóc nuôi dưỡng: Hai anh em được b mẹ nấu
cho những bữa ăn đầy đủ chất dinh dưỡng
+ Quyền học tập: Khi đến tuổi đi học, b mẹ đưa hai anh em
đến trường và tạo điều kiện để hai anh em học tập
+ Quyền vui chơi, giải trí: Nga và anh trai còn được b m
quan tâm, tạo điều kiện để tham gia các hoạt động vui chơi,
giải trí lành mạnh
+ Quyền được được tham gia của trẻ em: giao lưu kết bạn với
những bạn bè cùng độ tuổi.
Câu 4
(2,0 điểm)
Nếu là Hùng em sẽ nói rằng Mai hãy c gắng nói chuyện với
b mẹ để bày tỏ nguyện vọng bản thân. Mai nên hứa có thể
vừa tham gia các hoạt động vừa đảm bảo việc học để b m
yên tâm.
Đề 2:
Bảng đặc t đề thi hc kì 2 môn GDCD 6
TT
Nội dung
kiến thức
Đơn vị
kiến thức
Mức độ kiến thức, kĩ
năng cần kiểm tra đánh
giá
Số câu hỏi theo mức độ nhận
thức
Nhận
biết
Thông
hiểu
Vận
dụng
VD
cao
1
Nội dung
1: Ứng
phó với
tình huống
nguy hiểm
Ứng phó
với tình
hung
nguy hiểm
- Nhận biết: Nhận biết
được về tình hung nguy
hiểm trong đời sng hằng
ngày
- Thông hiểu: Xác định
được cách ứng phó với
từng tình hung cụ thể.
1
1
2
Nội dung
2: Tiết
kiệm
Tiết kiệm
- Nhận biết: Nhận biết
được những việc làm thể
hiện tiết kiệm trong đời
sng hằng ngày
- Thông hiểu: Xác định
được biểu hiện của tiết
kiệm với từng tình hung
cụ thể.
1
3
Nội dung
3: Công
dân nước
CHXHCN
Việt Nam
Công dân
nước
CHXHCN
Việt Nam
- Nhận biết: Nhận biết
được thế nào là công
dân.
- Thông hiểu: Xác định
được công dân nước
1
2
1
CHXHCN Việt Nam
4
Nội dung
4: Quyền
và nghĩa
vụ cơ bản
của công
dân
Quyền và
nghĩa vụ
cơ bản của
công dân
- Nhận biết được thế nào
là quyền và nghĩa vụ cơ
bản của công dân
- Vận dụng cao: Nhận
biết và giải quyết tình
hung
1
1
1
5
Nội dung
5: Quyền
cơ bản
của trẻ em
Quyền cơ
bản của trẻ
em.
- Nhận biết được quyền
cơ bản của trẻ em.
-Thông hiểu: Nắm được
các nhóm quyền cơ bản
của trẻ em.
1
2
1
6
Nội dung
6: Thực
hiện quyền
trẻ em
Thc hiện
quyền trẻ
em
- Nhận biết được trách
nhiệm của học sinh trong
việc thc hiện các quyền
trẻ em
Thông hiểu:
- Vận dụng thấp: Đánh
giá được việc thc hiện
quyền trẻ em của người
khác;
1
1
Tổng
6
6
2
1
Ma trận đề thi hc kì 2 môn Giáo dc công dân 6 sách Kết ni tri thc vi cuc sng
Cấp độ
Nhn biết
Thông hiu
Vn dng thp
Vn
dng
cao
Cng
Ni dung
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TL
Bài 7: Ứng
phó vơi tình
huống nguy
hiểm
-Biết được thế nào
là tình hung
nguy hiểm
-Hiểu cách ứng
phó với từng tình
hung cụ thể
La chọn cách
ứng phó với
từng tình hung
cụ thể
S câu
S điểm
Tỉ lệ
1
0,25
0,25%
1
0,25
0,25%
1
0,25
0,25%
3
0,75
7,5%
Bài 8: Tiết
kiệm
-Biết được thế nào
là tiết kiệm
-Hiểu các biểu
hiện, ý nghĩa của
tiết kiệm
La chọn tiết
kiệm với từng
tình hung cụ
thể
S câu
S điểm
Tỉ lệ
1
0,25
0,25%
Bài 9: Công
dân nước
CHXHCN
- Biết được thế
nào là quc tịch,
công dân
- Hiểu được
nghĩa được cơ
bản của công
Việt Nam
dân.
-Hiểu trách
nhiệm của công
dân
S câu
S điểm
Tỉ lệ
1
0,25
0,25%
1
0,25
0,25%
1
1,0
10,0%
3
1,5
15%
Bài 10:
Quyền và
nghĩa vụ cơ
bản của
công dân
-Biết thế nào
quyền và nghĩa vụ
của công dân
- Hiểu được cách
thc hiện quyền
và nghĩa vụ cơ
bản của công dân
- Vận dụng kiến
thức xác định
quyền và nghĩa
vụ của công dân
- Tình hung:
Học sinh xử lý
tình hung.
- Tình
hung:
Giải
thích
vì sao.
S câu
S điểm
Tỉ lệ
1
0,25
0,25%
1
0,25
0,25%
1
0,25
0,25%
1
2,0
20,0%
1
1,0
10,0%
4
3,75
37,5 %
Bài 11:
Quyền cơ
bản của trẻ
em
-Biết nhận biết
quyền cơ bản của
trẻ em
- Hiểu được các
nhóm quyền cơ
bản của trẻ em.
Vận dụng kiến
thức xác định
quyền cơ bản
của trẻ em
S câu
S điểm
Tỉ lệ
1
0,25
0,25%
1
2,0
20,0%
1
0,25
0,25%
1
0,25
0,25%
4
1,0
10,0 %
Bài 12: Thực
hiện quyền
trẻ em
-Biết quyền của
trẻ em
- Hiểu được cách
thc hiện quyền
trẻ em
S câu
S điểm
Tỉ lệ
1
0,25
0,25%
1
0,25
0,25%
2
0,5
5,0 %
Tổng số câu
6
6
2
1
15
Tổng điểm
1,5
1,5
4,0
3,0
10,0
Tỉ lệ
15%
15%
40%
30%
100%
Đề thi hc kì 2 môn Giáo dc công dân 6
UBND QUẬN……........
TRƯỜNG THCS……..
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2022 - 2023
Môn: Giáo dục công dân 6
(Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao
đề)
PHẦN I. (3,0 điểm) Trắc nghiệm: Em hãy chọn chữ cái trước câu trả lời đúng
Câu 1: Quc tịch là căn cứ xác định công dân của một nước, thể hiện mi quan hệ giữa:
A. Nhà nước và công dân nước đó
B. Công dân và công dân nước đó
C. Tập thể và công dân nước đó
D. Công dân và cộng đồng nước đó
Câu 2. Người nào dưới đây không phải là công dân nước CHXHCN Việt Nam:
A. Trẻ em sinh ra ở Việt Nam, có cha là người Việt Nam, không rõ mẹ là ai
B. Người nước ngoài đã nhập quc tịch Việt Nam
C. Người không có quc tịch nhưng sng và làm việc tại Việt Nam
D. Trẻ em sinh ra ở Việt Nam, có mẹ là người Việt Nam nhưng cha không rõ là ai.
Câu 3. Trường hợp nào dưới đây là công dân nước CHXHCN Việt Nam?
A. B mẹ N là người Nga đến Việt Nam làm ăn sinh sng.
B. Trẻ sơ sinh bị bỏ rơi ở Việt Nam mà không rõ cha mẹ là ai.
C. Ông Q là chuyên gia nước ngoài làm việc lâu năm tại Việt Nam.
D. Con của bà G có quc tịch Mĩ sng ở Việt Nam, b chưa rõ là ai.
Câu 4. Em không đồng tình với ý kiến nào dưới đây?
A. Quyền công dân không tách rời nghĩa vụ công dân.
B. Việc thc hiện quyền công dân không được xâm phạm lợi ích quc gia, dân tộc, quyền
và lợi ích hợp pháp của người khác.
C. Trẻ em dưới 16 tuổi không phải thc hiện nghĩa vụ công dân.
D. Mọi người đều bình đẳng trước pháp luật
Câu 5. Là học sinh, em cần tránh làm gì để trở thành một công dân tt?
A. Học tập và làm việc, học theo tấm gương đạo đức của Bác Hồ vĩ đại.
B. C gắng học tập để nâng cao kiến thức cho bản thân.
C. Tích cc tham gia các hoạt động nhân đạo, bảo vệ môi trường.
D. Phê phán, chê bai những truyền thng tt đẹp của ông cha ta.
Câu 6. Nghĩa vụ cơ bản của công dân là:
A. Yêu cầu của nhà nước mà chỉ một hay nhóm người thc hiện.
B. Yêu cầu của nhà nước mà công dân thc hiện hoặc không thc hiện.
C. Yêu cầu bắt buộc của nhà nước mà mọi công dân phải thc hiện.
D. Yêu cầu của nhà nước mà mọi người phải thc hiện.
Câu 7: Khi gặp tình hung nguy hiểm, chúng ta cần:
A. Ht hoảng
B. Bình tĩnh
C. Lo lắng
D. Hoang mang
Câu 8: Câu thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây nói về tiết kiệm?
A. Học, học nữa, học mãi.
B. Tích tiểu thành đại.
C. Có công mài sắt có ngày nên kim.
D. Đi một ngày đàng học một sàng khôn.
Câu 9. Quyền trẻ em là:
A. Tất cả những gì trẻ em mong mun
B. Tất cả những điều trẻ em yêu cầu người lớn phải làm cho mình
C. Tất cả những gì trẻ em cần có để sng tt, lớn lên một cách lành mạnh và an toàn
D. Trẻ em được t do quyết định mọi việc theo sở thích của mình
Câu 10. Quyền nào dưới đây không thuộc nhóm quyền được bảo vệ của trẻ em:
A. Quyền được bảo vệ để không bị đánh đập
B. Quyền được bảo vệ tính mạng, thân thể
C. Quyền được khai sinh và có quc tịch
D. Quyền được bảo vệ danh d và nhân phẩm
Câu 11. Việc trẻ em được tiêm chủng miễn phí thể hiện quyền nào dưới đây:
A. Quyền được chăm sóc để nuôi dạy và phát triển
B. Quyền được vui chơi, giải trí
C. Quyền được chăm sóc và bảo vệ sức khỏe
D. Quyền được sng chung với cha m
Câu 12. Thc hiện quyền của trẻ em là trách nhiệm của:
A. Cá nhân, gia đình
B. Cá nhân, gia đình, nhà trường và xã hội
C. Cá nhân, nhà trường và xã hội
D. Nhà trường và xã hội
PHẦN II. (7,0 điểm). Tự luận
Câu 1 (3,0 điểm): Em hiểu thế nào là nghĩa vụ cơ bản của công dân?. Hãy kể tên một s
nghĩa vụ cơ bản mà công dân Việt Nam phải thc hiện.
Câu 2 (1,0 điểm): Trên đường đi làm về, bác Nga phát hiện một đứa bé sơ sinh ở gc đa
đầu làng. Thấy em bé khóc, đói, không ai chăm sóc nên bác đã bế em bé về nhà, làm các
thủ tục nhận con nuôi và đặt tên cho bé là Bình An.
Câu hỏi: Theo em, bé Bình An có được mang quc tịch Việt Nam không? Vì sao?
Câu 3 (3,0 điểm): Ngày nào Hùng cũng được mẹ cho tiền ăn quà sáng nhưng bạn ấy
thường không ăn, để dành tiền chơi điện tử. Sau khi tan học, Hùng đi chơi điện tử đến ti
muộn mới về. Những hôm không đi chơi, bạn ấy về nhà sớm nhưng không giúp mẹ việc
nhà mà còn lên mạng tìm trò chơi. Thấy vậy, mẹ mắng và cấm Hùng không được chơi
điện tử. Nếu còn tiếp tục, mẹ Hùng sẽ không cho tiền ăn sáng nữa. Hùng tỏ thái độ giận
dỗi với mẹ vì cho rằng mẹ đã vi phạm quyền trẻ em của Hùng.
Câu hỏi:
- Em có nhận xét gì về hành động và thái độ của Hùng?
- Nếu là bạn của Hùng, em sẽ khuyên dùng như thế nào?
Đáp án đề thi hc kì 2 môn Giáo dc công dân 6
Phần I: Trắc nghiệm (3,0 điểm ). 0,25 đ/đáp án đúng
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
A
C
B
C
D
C
A
B
C
C
C
B
Phần II: Tự luận (7,0 điểm)
Câu
Đáp án
Điểm
1
- Quyền cơ bản của công dân là những lợi ích cơ bản của công dân
được hưởng và được luật pháp bảo vệ.
- Công dân Việt Nam đều được hưởng các quyền cơ bản như: Quyền
bất khả xâm phạm về thân thể
- Quyền bất khả xâm phạm về đời sng riêng tư; bí mật cá nhân và bí
mật gia đình; quyền bầu cử và ứng cử
- Tham gia quản lí nhà nước và xã hội. Quyền bình đẳng.
- Quyền t do ngôn luận; quyền đi lại t do
- Quyền t do kinh doanh...
(Hoặc HS có thể tìm các việc làm tương tự, giám khảo căn cứ vào
từng trường hợp cụ thể để cho điểm)
3,0
2
- Theo em, bé Bình An có được mang quc tịch Việt Nam.
- Vì theo Luật Quc tịch Việt Nam năm 2008, sửa đổi, bổ sung năm
2014 quy định:
Điều 18. Quc tịch của trẻ sơ sinh bị bỏ rơi, trẻ em được tìm thấy
trên lãnh thổ Việt Nam.
1.Trẻ sơ sinh bị bỏ rơi, trẻ em được tìm thấy trên lãnh thổ Việt Nam
1,0
mà không rõ cha mẹ là ai thì có quc tịch Việt Nam.
3
a. Nhận xét: Hành động và thái độ của Hùng là sai.
- Hùng đã dùng tiền mẹ cho ăn sáng để đi chơi điện tử, không giúp
mẹ mà còn giận dỗi mẹ.
b. Nếu là bạn của Hùng em sẽ: Khuyên Hùng không nên làm như
vậy
- Phải ăn sáng đầy đủ và bớt chơi game vô bổ dành thời gian học
hành.
-Việc mẹ Hùng làm là tt cho Hùng chứ không phải là vi phạm
quyền trẻ em.
- Hùng phải biết được bổn phận của con đi với b mẹ trong gia đình
(HS có thể tìm thêm các biểu hiện hoặc các khác căn cứ vào từng
trường hợp đúng giám khảo cho điểm)
3,0
| 1/14

Preview text:

Đề 1
Ma trận đề thi học kì 2 môn GDCD 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống Cấp độ Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Chủ đề cao Liên hệ được việc làm của bản thân và người xung Quyền và quanh thực hiện nghĩa vụ cơ tốt hoặc chưa bản của công tốt quyền và dân nghĩa vụ cơ bản của công dân Việt Nam Số câu: 1 1 Số điểm: 2 2 Tỉ lệ: 20 20 Qua tình huống cụ thể, nêu được các Nêu được các Quyền cơ bản cách giải quyền cơ bản của của trẻ em quyết đúng thể trẻ em hiện việc biết tuân thủ và thực hiện tốt quyền cơ bản của trẻ em. Số câu: 1 1 2 Số điểm: 3 3 6 Tỉ lệ: 30 30 60 Vận dụng các kiến thức, kỹ năng đã học Thực hiện để phát hiện quyền trẻ em những vấn đề mới về quyền trẻ em. Số câu: 1 1 Số điểm: 2 2 Tỉ lệ: 20 20 Số câu: 1 1 1 1 4 Số điểm: 3 2 3 2 10 Tỉ lệ: 30 20 30 20 100
Đề thi học kì 2 môn Giáo dục công dân 6
Câu 1 (3,0 điểm): Quyền trẻ em là gì? Quyền trẻ em có ý nghĩa như thế nào?
Câu 2 (2,0 điểm): Em hiểu thế nào là quyền cơ bản của công dân?. Hãy kể tên một số
quyền cơ bản mà công dân Việt Nam được hưởng. Câu 3 (3,0 điểm):
Nga năm nay lên lớp 6 và anh trai đang học lớp 8. Từ lúc mới chào đời, Nga và anh trai đã
được bố mẹ đưa đi tiêm phòng đầy đủ, được khám chữa bệnh khi ốm đau. Hằng ngày, hai
anh em được bố mẹ nấu cho những bữa ăn đầy đủ chất dinh dưỡng. Khi đến tuổi đi học, bố
mẹ đưa hai anh em đến trường và tạo điều kiện để hai anh em học tập. Nga và anh trai còn
được bố mẹ quan tâm, tạo điều kiện để tham gia các hoạt động vui chơi, giải trí lành mạnh
và giao lưu kết bạn với những bạn bè cùng độ tuổi.
Em hãy cho biết những quyền nào của trẻ em được đề cập đến trong trường hợp trên? Câu 4 (2,0 điểm):
Mai là một học sinh ngoan và học giỏi. Vì muốn Mai tập trung cho việc học để đạt kết quả
cao nên bố mẹ đã cấm Mai tham gia các hoạt động tập thể để dành thời gian học tập. Mai
cảm thấy rất buồn và tâm sự với Hùng. Nếu là Hùng, em sẽ nói gì với Mai?
Đáp án đề thi học kì 2 môn Giáo dục công dân 6
Quyền trẻ em là những nhu cầu, lợi ích tự nhiên vốn có và
khách quan của trẻ em được ghi nhận và bảo vệ
- Quyền trẻ em là điều kiện cần thiết để trẻ em được phát
triển đầy đủ trong bầu không khí hạnh phúc, yêu thương và Câu 1 thông cảm 3,0 điểm
(3,0 điểm) - Mỗi chúng ta cần biết bảo vệ quyền của mình, tôn trọng quyền của người khác.
- Trẻ em phải thực hiện tốt bổn phận của mình, tôn trọng
quyền của trẻ em như: hiếu thảo với ông bà, cha mẹ, lao động
tốt, yêu đồng bào, yêu đất nước,... Câu 2
Quyền cơ bản của công dân là những lợi ích cơ bản của công
dân được hưởng và được luật pháp bảo vệ. (2,0 điểm)
Công dân Việt Nam đều được hưởng các quyền cơ bản như:
Quyền bất khả xâm phạm về thân thể; quyền bất khả xâm 2,0 điểm
phạm về đời sống riêng tư; bí mật cá nhân và bí mật gia đình;
quyền bầu cử và ứng cử; tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
Quyền bình đẳng; quyền tự do ngôn luận; quyền đi lại tự do;
quyền tự do kinh doanh...
- Những quyền của trẻ em được đề cập đến trong trường hợp trên gồm:
+ Quyền chăm sóc sức khỏe: Nga và anh trai đã được bố mẹ
đưa đi tiêm phòng đầy đủ, được khám chữa bệnh khi ốm đau
+ Quyền chăm sóc nuôi dưỡng: Hai anh em được bố mẹ nấu
cho những bữa ăn đầy đủ chất dinh dưỡng Câu 3
+ Quyền học tập: Khi đến tuổi đi học, bố mẹ đưa hai anh em 3,0 điểm
(3,0 điểm) đến trường và tạo điều kiện để hai anh em học tập
+ Quyền vui chơi, giải trí: Nga và anh trai còn được bố mẹ
quan tâm, tạo điều kiện để tham gia các hoạt động vui chơi, giải trí lành mạnh
+ Quyền được được tham gia của trẻ em: giao lưu kết bạn với
những bạn bè cùng độ tuổi.
Nếu là Hùng em sẽ nói rằng Mai hãy cố gắng nói chuyện với Câu 4
bố mẹ để bày tỏ nguyện vọng bản thân. Mai nên hứa có thể 2,0 điểm (2,0 điểm)
vừa tham gia các hoạt động vừa đảm bảo việc học để bố mẹ yên tâm. Đề 2:
Bảng đặc tả đề thi học kì 2 môn GDCD 6
Số câu hỏi theo mức độ nhận
Mức độ kiến thức, kĩ Nội dung Đơn vị thức TT
năng cần kiểm tra đánh
kiến thức kiến thức Nhận Thông Vận VD giá biết hiểu dụng cao
- Nhận biết: Nhận biết Nội dung
được về tình huống nguy Ứng phó 1: Ứng
hiểm trong đời sống hằng với tình ngày 1 phó với 1 1 huống
tình huống nguy hiểm - Thông hiểu: Xác định nguy hiểm
được cách ứng phó với
từng tình huống cụ thể.
- Nhận biết: Nhận biết
được những việc làm thể
hiện tiết kiệm trong đời Nội dung sống hằng ngày 2 2: Tiết Tiết kiệm 1 kiệm - Thông hiểu: Xác định
được biểu hiện của tiết
kiệm với từng tình huống cụ thể. Nội dung
- Nhận biết: Nhận biết
Công dân được thế nào là công 3: Công nước dân. 3 dân nước 1 2 1 CHXHCN
CHXHCN Việt Nam - Thông hiểu: Xác định Việt Nam được công dân nước CHXHCN Việt Nam Nội dung
- Nhận biết được thế nào
4: Quyền Quyền và là quyền và nghĩa vụ cơ
và nghĩa nghĩa vụ bản của công dân 4 1 1 1
vụ cơ bản cơ bản của - Vận dụng cao: Nhận
của công công dân biết và giải quyết tình dân huống
- Nhận biết được quyền
Nội dung Quyền cơ cơ bản của trẻ em. 5: Quyền 5 bản của trẻ 1 2 1 cơ bản
-Thông hiểu: Nắm được em. của trẻ em các nhóm quyền cơ bản của trẻ em.
- Nhận biết được trách
nhiệm của học sinh trong
việc thực hiện các quyền Nội dung trẻ em Thực hiện 6: Thực 6 quyền trẻ Thông hiểu: 1 1 hiện quyền em trẻ em - Vận dụng thấp: Đánh
giá được việc thực hiện
quyền trẻ em của người khác; Tổng 6 6 2 1
Ma trận đề thi học kì 2 môn Giáo dục công dân 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống Vận Cấp độ Nhận biết Thông hiểu
Vận dụng thấp dụng cao Cộng Nội dung TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TL Bài 7: Ứng Lựa chọn cách
-Biết được thế nào -Hiểu cách ứng phó vơi tình ứng phó với là tình huống phó với từng tình huống nguy từng tình huống nguy hiểm huống cụ thể hiểm cụ thể 1 1 1 3 Số câu 0,25 0,25 0,25 0,75 Số điểm 0,25% 0,25% 0,25% 7,5% Tỉ lệ Lựa chọn tiết -Hiểu các biểu
Bài 8: Tiết -Biết được thế nào kiệm với từng hiện, ý nghĩa của kiệm là tiết kiệm tình huống cụ tiết kiệm thể 1 Số câu 0,25 Số điểm 0,25% Tỉ lệ
Bài 9: Công - Biết được thế - Hiểu được dân nước
nào là quốc tịch, nghĩa được cơ CHXHCN công dân bản của công Việt Nam dân. -Hiểu trách nhiệm của công dân 1 1 1 3 Số câu 0,25 0,25 1,0 1,5 Số điểm 0,25% 0,25% 10,0% 15% Tỉ lệ - Vận dụng kiến thức xác định Bài 10: -Biết thế nào là - Tình - Hiểu được cách Quyền và quyền và nghĩa quyền và nghĩa vụ huống: thực hiện quyền nghĩa vụ cơ vụ của công dân của công dân Giải và nghĩa vụ cơ bản của thích
bản của công dân - Tình huống: công dân Học sinh xử lý vì sao. tình huống. 1 1 1 1 1 4 Số câu 0,25 0,25 0,25 2,0 1,0 3,75 Số điểm 0,25% 0,25%
0,25% 20,0% 10,0% 37,5 % Tỉ lệ Vận dụng kiến -Biết nhận biết - Hiểu được các Bài 11: thức xác định Quyền cơ
quyền cơ bản của nhóm quyền cơ quyền cơ bản
bản của trẻ trẻ em
bản của trẻ em. của trẻ em em 1 1 1 1 4 Số câu 0,25 2,0 0,25 0,25 1,0 Số điểm 0,25% 20,0% 0,25% 0,25% 10,0 % Tỉ lệ - Hiểu được cách
Bài 12: Thực -Biết quyền của thực hiện quyền
hiện quyền trẻ em trẻ em trẻ em Số câu 1 1 2 Số điểm 0,25 0,25 0,5 Tỉ lệ 0,25% 0,25% 5,0 %
Tổng số câu 6 6 2 1 15
Tổng điểm 1,5 1,5 4,0 3,0 10,0 Tỉ lệ 15% 15% 40% 30% 100%
Đề thi học kì 2 môn Giáo dục công dân 6
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2022 - 2023 UBND QUẬN……........
Môn: Giáo dục công dân 6 TRƯỜNG THCS……..
(Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
PHẦN I. (3,0 điểm) Trắc nghiệm: Em hãy chọn chữ cái trước câu trả lời đúng
Câu 1: Quốc tịch là căn cứ xác định công dân của một nước, thể hiện mối quan hệ giữa:
A. Nhà nước và công dân nước đó
B. Công dân và công dân nước đó
C. Tập thể và công dân nước đó
D. Công dân và cộng đồng nước đó
Câu 2. Người nào dưới đây không phải là công dân nước CHXHCN Việt Nam:
A. Trẻ em sinh ra ở Việt Nam, có cha là người Việt Nam, không rõ mẹ là ai
B. Người nước ngoài đã nhập quốc tịch Việt Nam
C. Người không có quốc tịch nhưng sống và làm việc tại Việt Nam
D. Trẻ em sinh ra ở Việt Nam, có mẹ là người Việt Nam nhưng cha không rõ là ai.
Câu 3. Trường hợp nào dưới đây là công dân nước CHXHCN Việt Nam?
A. Bố mẹ N là người Nga đến Việt Nam làm ăn sinh sống.
B. Trẻ sơ sinh bị bỏ rơi ở Việt Nam mà không rõ cha mẹ là ai.
C. Ông Q là chuyên gia nước ngoài làm việc lâu năm tại Việt Nam.
D. Con của bà G có quốc tịch Mĩ sống ở Việt Nam, bố chưa rõ là ai.
Câu 4. Em không đồng tình với ý kiến nào dưới đây?
A. Quyền công dân không tách rời nghĩa vụ công dân.
B. Việc thực hiện quyền công dân không được xâm phạm lợi ích quốc gia, dân tộc, quyền
và lợi ích hợp pháp của người khác.
C. Trẻ em dưới 16 tuổi không phải thực hiện nghĩa vụ công dân.
D. Mọi người đều bình đẳng trước pháp luật
Câu 5. Là học sinh, em cần tránh làm gì để trở thành một công dân tốt?
A. Học tập và làm việc, học theo tấm gương đạo đức của Bác Hồ vĩ đại.
B. Cố gắng học tập để nâng cao kiến thức cho bản thân.
C. Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo, bảo vệ môi trường.
D. Phê phán, chê bai những truyền thống tốt đẹp của ông cha ta.
Câu 6. Nghĩa vụ cơ bản của công dân là:
A. Yêu cầu của nhà nước mà chỉ một hay nhóm người thực hiện.
B. Yêu cầu của nhà nước mà công dân thực hiện hoặc không thực hiện.
C. Yêu cầu bắt buộc của nhà nước mà mọi công dân phải thực hiện.
D. Yêu cầu của nhà nước mà mọi người phải thực hiện.
Câu 7: Khi gặp tình huống nguy hiểm, chúng ta cần: A. Hốt hoảng B. Bình tĩnh C. Lo lắng D. Hoang mang
Câu 8: Câu thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây nói về tiết kiệm?
A. Học, học nữa, học mãi.
B. Tích tiểu thành đại.
C. Có công mài sắt có ngày nên kim.
D. Đi một ngày đàng học một sàng khôn.
Câu 9. Quyền trẻ em là:
A. Tất cả những gì trẻ em mong muốn
B. Tất cả những điều trẻ em yêu cầu người lớn phải làm cho mình
C. Tất cả những gì trẻ em cần có để sống tốt, lớn lên một cách lành mạnh và an toàn
D. Trẻ em được tự do quyết định mọi việc theo sở thích của mình
Câu 10. Quyền nào dưới đây không thuộc nhóm quyền được bảo vệ của trẻ em:
A. Quyền được bảo vệ để không bị đánh đập
B. Quyền được bảo vệ tính mạng, thân thể
C. Quyền được khai sinh và có quốc tịch
D. Quyền được bảo vệ danh dự và nhân phẩm
Câu 11. Việc trẻ em được tiêm chủng miễn phí thể hiện quyền nào dưới đây:
A. Quyền được chăm sóc để nuôi dạy và phát triển
B. Quyền được vui chơi, giải trí
C. Quyền được chăm sóc và bảo vệ sức khỏe
D. Quyền được sống chung với cha mẹ
Câu 12. Thực hiện quyền của trẻ em là trách nhiệm của: A. Cá nhân, gia đình
B. Cá nhân, gia đình, nhà trường và xã hội
C. Cá nhân, nhà trường và xã hội
D. Nhà trường và xã hội
PHẦN II. (7,0 điểm). Tự luận
Câu 1 (3,0 điểm): Em hiểu thế nào là nghĩa vụ cơ bản của công dân?. Hãy kể tên một số
nghĩa vụ cơ bản mà công dân Việt Nam phải thực hiện.
Câu 2 (1,0 điểm): Trên đường đi làm về, bác Nga phát hiện một đứa bé sơ sinh ở gốc đa
đầu làng. Thấy em bé khóc, đói, không ai chăm sóc nên bác đã bế em bé về nhà, làm các
thủ tục nhận con nuôi và đặt tên cho bé là Bình An.
Câu hỏi: Theo em, bé Bình An có được mang quốc tịch Việt Nam không? Vì sao?
Câu 3 (3,0 điểm): Ngày nào Hùng cũng được mẹ cho tiền ăn quà sáng nhưng bạn ấy
thường không ăn, để dành tiền chơi điện tử. Sau khi tan học, Hùng đi chơi điện tử đến tối
muộn mới về. Những hôm không đi chơi, bạn ấy về nhà sớm nhưng không giúp mẹ việc
nhà mà còn lên mạng tìm trò chơi. Thấy vậy, mẹ mắng và cấm Hùng không được chơi
điện tử. Nếu còn tiếp tục, mẹ Hùng sẽ không cho tiền ăn sáng nữa. Hùng tỏ thái độ giận
dỗi với mẹ vì cho rằng mẹ đã vi phạm quyền trẻ em của Hùng. Câu hỏi:
- Em có nhận xét gì về hành động và thái độ của Hùng?
- Nếu là bạn của Hùng, em sẽ khuyên dùng như thế nào?
Đáp án đề thi học kì 2 môn Giáo dục công dân 6
Phần I: Trắc nghiệm (3,0 điểm ). 0,25 đ/đáp án đúng Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án A C B C D C A B C C C B
Phần II: Tự luận (7,0 điểm) Câu Đáp án Điểm
- Quyền cơ bản của công dân là những lợi ích cơ bản của công dân
được hưởng và được luật pháp bảo vệ.
- Công dân Việt Nam đều được hưởng các quyền cơ bản như: Quyền
bất khả xâm phạm về thân thể
- Quyền bất khả xâm phạm về đời sống riêng tư; bí mật cá nhân và bí 3,0
mật gia đình; quyền bầu cử và ứng cử 1
- Tham gia quản lí nhà nước và xã hội. Quyền bình đẳng.
- Quyền tự do ngôn luận; quyền đi lại tự do
- Quyền tự do kinh doanh...
(Hoặc HS có thể tìm các việc làm tương tự, giám khảo căn cứ vào
từng trường hợp cụ thể để cho điểm)

- Theo em, bé Bình An có được mang quốc tịch Việt Nam.
- Vì theo Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008, sửa đổi, bổ sung năm 1,0 2014 quy định: 2
Điều 18. Quốc tịch của trẻ sơ sinh bị bỏ rơi, trẻ em được tìm thấy trên lãnh thổ Việt Nam.
1.Trẻ sơ sinh bị bỏ rơi, trẻ em được tìm thấy trên lãnh thổ Việt Nam
mà không rõ cha mẹ là ai thì có quốc tịch Việt Nam.
a. Nhận xét: Hành động và thái độ của Hùng là sai.
- Hùng đã dùng tiền mẹ cho ăn sáng để đi chơi điện tử, không giúp
mẹ mà còn giận dỗi mẹ.
b. Nếu là bạn của Hùng em sẽ: Khuyên Hùng không nên làm như vậy 3,0
- Phải ăn sáng đầy đủ và bớt chơi game vô bổ dành thời gian học 3 hành.
-Việc mẹ Hùng làm là tốt cho Hùng chứ không phải là vi phạm quyền trẻ em.
- Hùng phải biết được bổn phận của con đối với bố mẹ trong gia đình
(HS có thể tìm thêm các biểu hiện hoặc các khác căn cứ vào từng
trường hợp đúng giám khảo cho điểm)