Đề thi học kì 2 môn Giáo dục công dân 6 năm 2022 - 2023 sách Kết nối tri thức với cuộc sống | Đề 13

TOP 17 đề thi học kì 2 môn Giáo dục công dân 6 năm 2022 - 2023 sách Kết nối tri thức với cuộc sống, có đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận kèm theo, giúp thầy cô nhanh chóng xây dựng đề thi học kì 2 cho học sinh của mình

BÀI KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ KỲ II
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.
1.Về mục tiêu:
- Nhằm kiểm tra kiến thức HS đạt được trong các bài ở học kỳ 2 lớp 6; học sinh biết được khả năng
học tập của mình so với yêu cầu của chương trình
- Giúp GV nắm được tình hình học tập của lớp mình, trên sở đó đánh giá đúng quá trình dạy
học, từ đó kế hoạch điều chỉnh phương pháp hình thức tổ chức dạy học cho phù hợp để không
ngừng nâng cao hiệu quả về phương pháp, hình thức tổ chức dạy học.
-Vận dụng được các kiến thức đã học vào trong cuộc sống.Từ đó rút ra được bài học cho bản thân.
- Rèn luyện được năng khi xem xét, đánh giá được các hành vi chuẩn mực đạo đức của bản
thân, của người khác,
- HS có thái độ học tập đúng và điều chỉnh qúa trình học tập của mình.
2. Năng lực cần hướng tới :
Năng lực tự học tự chủ: Biết lập kế hoạch tự học tự tìm kiếm kiến thức trong sách vở, thông
qua sách báo c nguồn liệu khác nhau để hoàn thành kế hoạch học tập đạt kết quả cao nhất
trong bài kiểm tra
Năng lực điều chỉnh hành vi: Nhận biết được những k năng cơ bản để ứng phó với các tình huống
nguy hiểm, knăng chi tiêu hợp lý tiết kiệm, biết được tách nhiệm của công dân nước cộng hòa XHCN
Việt Nam
Năng lực phát triển bn thân: Tự nhận thức bản thân; lp và năng thực hin kế hoạch hoàn thiện kỹ
năng ứng phó với các tình huống nguy hiểm, kỹ năng thực hành tiết kiệm và kỹ năng thực hiện quyền và
nghĩa vụ công dân.
3. Phẩm chất:
Trung thực: Thực hiện tốt nhiệm vụ học tập hoàn thành chất lượng bài kiểm tra cuối kỳ để đạt
kết quả cao
Trách nhiệm: trách nhiệm với bản thân, tích cực, chủ động để hoàn thành được nhiệm vụ học
tập của bản thân.
Chăm chỉ: Chăm chỉ học tập, rèn luyện, tích cực áp dụng những kiến thức đã học vào đời sống.
Tích cực ôn tập và củng cố kiến thức để đạt kết quả cao trong bài kiểm tra.
II. PHẠM VI KIẾN THỨC CẦN KIỂM TRA
Kiểm tra các đơn vị kiến thức đã học trong nửa đầu học k 2 gồm các bài và chủ đề sau
+ Ứng phó với các tình huống nguy hiểm
+ Tiết kiệm.
+ Công dân nước cộng hòa XHCN Việt Nam
III. HÌNH THỨC KIỂM TRA:
- Kiểm tra tập trung tại lớp
- Kiểm tra theo hình thức trắc nghiệm 100% ( 40 câu, mỗi câu 0,25 điểm) .
- Số lượng đề kiểm tra: 2 đề ( đề 1 và đề 2)
IV. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:
Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Tổng
Ứng phó với tình
huống nguy hiểm
- Nêu được tình
huống nguy hiểm
- Giải thích được
sao các nh vi
đúng hay sai, thể
hiện hay không thể
việc ứng phó với
tình huống nguy
hiểm
- Thực hành được
cách ứng phó
trước một số tình
huống nguy hiểm
để đảm bảo an
toàn.
Số câu:
2
1
1
4
Số điểm:
0,5
0,25
0,25
1
Tỉ lệ:
5
2,5
2,5
10
Tiết kiệm
Nêu được khái niệm
của tiết kiệm biểu
hiện của tiết kiệm
(thời gian, tiền bạc,
điện, nước...)
- Nhận xét, đánh
giá được việc thực
hiện tiết kiệm của
bản thân những
người xung quanh.
Qua tình huống
cụ thể, nêu được
các cách giải
quyết đúng thể
hiện việc biết tiết
kiệm
Số câu:
1
1
1
3
Số điểm:
0,25
0,25
0,25
0,75
Tỉ lệ:
2,5
2,5
2,5
7,5
Công dân nước
Cộng hòa hội
chủ nghĩa Việt
Nam
Nêu được khái niệm
công dân; căn cứ xác
định công dân nước
Cộng hòa hội chủ
nghĩa Việt Nam.
Giải thích được
sao các hành vi, nội
dung đúng hay
sai theo kiến thức
bài Công dân nước
Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt
Nam.
Giải quyết tình
huống cụ thể, nêu
được các ch
giải quyết đúng
các vấn đề liên
quan đến công
dân nước Cộng
hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam.
Vận dụng các
kiến thức, kỹ
năng đã học để
phát hiện
những vấn đề
mới công dân
nước Cộng hòa
xã hội chủ
nghĩa Việt
Nam
Số câu:
1
1
1
1
4
Số điểm:
0,25
0,25
0,25
0,25
1
Tỉ lệ:
2,5
2,5
2,5
2,5
10
Quyền nghĩa
vụ bản của
công dân
- Nêu được những
quy định của Hiến
pháp nước cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt
Nam về quyền và
nghĩa vụ cơ bản của
công dân
- Liên hệ được việc
làm của bản thân
người xung quanh
thực hiện tốt hoặc
chưa tốt quyền
nghĩa vụ cơ bản của
công dân Việt Nam
Qua tình huống
cụ thể, nêu được
các cách giải
quyết đúng thể
hiện việc biết
thực hiện được
quyền nghĩa
vụ bản của
công dân phù hợp
với lứa tuổi.
Vận dụng các
kiến thức, kỹ
năng đã học để
phát hiện
những vấn đề
mới về quyền
và nghĩa vụ cơ
bản của công
dân Việt Nam
Số câu:
2
1
1
1
5
Số điểm:
0,5
0,25
0,25
0,25
1,25
Tỉ lệ:
5
2,5
2,5
2,5
12,5
Quyền bản
của trẻ em
Nêu được các quyền
cơ bản của trẻ em
Giải thích được
sao các hành vi, nội
dung đúng hay
sai theo kiến thức
bài quyền bản
của trẻ em
Qua tình huống
cụ thể, nêu được
các cách giải
quyết đúng thể
hiện việc biết
tuân thủ và thực
hiện tốt quyền cơ
bản của trẻ em.
Vận dụng các
kiến thức, kỹ
năng đã học để
phát hiện
những vấn đề
mới về quyền
và nghĩa vụ cơ
bản của công
dân Việt Nam
Số câu:
5
4
2
1
12
Số điểm:
1,25
1
0,5
0,25
3
Tỉ lệ:
12,5
10
5
2,5
30
Thực hiện quyền
trẻ em
Trách nhiệm của gia
đình, nhà trường, xã
hội trong việc thực
hiện quyền trẻ em.
Nhận xét, đánh giá
việc thực hiện
quyền trẻ em của
gia đình, nhà
trường, cộng đồng.
Qua tình huống
cụ thể, nêu được
các cách giải
quyết đúng thể
hiện việc biết
tuân thủ thực
hiện tốt quyền trẻ
em của học sinh,
gia đình, xã hội.
Vận dụng các
kiến thức, kỹ
năng đã học để
phát hiện
những vấn đề
mới về quyền
trẻ em.
Số câu:
5
4
2
1
12
Số điểm:
1,25
1
0,5
0,25
3
Tỉ lệ:
12,5
10
5
2,5
30
Số câu:
16
12
8
4
40
Số điểm:
4
3
2
1
10
Tỉ lệ:
40
30
20
10
100
V. NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA:
ĐỀ SỐ 1
Câu 1: Tình huống nguy hiểm từ tự nhiên là những những tình huống có nguồn gốc từ những hiện tượng
A. tự nhiên. B. nhân tạo. C. đột biến. D. chủ đích.
Câu 2: Tình huống nguy hiểm từ con người là những mối nguy hiểm bất ngờ, xuất phát từ những hành vi
cố ý hoặc vô tình từ
A. con người. B. tự nhiên. C. tin tặc. D. lâm tặc.
Câu 3: Tiết kiệm là sử dụng một cách hợp lý, đúng mức
A. thời gian, tiền bạc. B. các truyền thống tốt đẹp.
C. các tư tưởng bảo th D. lối sống thực dụng.
Câu 4: Căn cứ để xác định công dân của một nước là dựa vào
A. Quốc tịch. B. chức vụ. C. tiền bạc. D. địa vị
Câu 5: Nội dung o sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân trong việc
thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội?
A. Bí mật xác lập di chúc thừa kế. B. Tìm hiểu loại hình dịch vụ.
C. Lựa chọn giao dịch dân sự. D. Tham gia bảo vệ an ninh quốc gia.
Câu 6: Nội dung o sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân trong việc
thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội ?
A. Tự chuyển quyền nhân thân B. Nộp thuế theo quy định.
C. Chia sẻ bí quyết gia truyền. D. Công khai gia phả dòng họ.
Câu 7: Những lợi ích cơ bản mà trẻ em được hưởng và được Nhà nước bảo vệ là nội dung khái niện
A. Quyền lợi cơ bản của trẻ em. B. Trách nhiệm cơ bản của trẻ em
C. Bổn phận cơ bản của trẻ em. D. Nghĩa vụ cơ bản của trẻ em.
Câu 8: Những quyền được sống và đáp ứng các nhu cầu cơ bản để tồn tại thuộc nhóm quyền
A. tham gia của trẻ em. B. bảo vệ của trẻ em.
C. sống còn của trẻ em. D. phát triển của trẻ em.
Câu 9: Công ước quốc tế của Liên hợp quốc về quyền trẻ em và căn cứ Luật Trẻ em năm 2016. Theo đó,
quyền cơ bản của trẻ em được chia làm mấy nhóm cơ bản?
A. Ba nhóm cơ bản. B. Bốn nhóm cơ bản. C. Sáu nhóm cơ bản. D. ời nhóm cơ bản.
Câu 10: Những quyền nhằm bảo vệ trẻ em khỏi mọi hình thức phân biệt đối xử, bị bỏ rơi, bị bóc lột,
xâm hại thuộc nhóm quyền
A. sống còn của trẻ em. B. phát triển của trẻ em.
C. tham gia của trẻ em. D. bảo vệ của trẻ em.
Câu 11: Quyền nào dưới đây không thuộc nhóm quyền sống còn của trẻ em?
A. Quyền được khai sinh. B. Quyền nuôi dưỡng .
C. Quyền chăm sóc sức khỏe. D. Quyền tự do ngôn luận.
Câu 12: Trách nhiệm của nhà trường khi thực hiện quyền trẻ em là
A. tạo môi trường học tập an toàn. B. khai sinh cho trẻ em.
C. nhận đỡ đầu trẻ em. D. từ chối trẻ em chậm tiến.
Câu 13: Nội dung nào dưới đây thể hiện trách nhiệm của học sinh chúng ta khi thực hiện quyền trẻ em?
A. Chăm sóc, nuôi dưỡng giáo dục trẻ em.
B. Đảm bảo môi trường học tập an toàn cho học sinh.
C. Xử lí nghiêm các hành vi vi phạm quyền trẻ em.
D. Ủng hộ những hành vi thực hiện đúng quyền trẻ em.
Câu 14: Trách nhiệm của xã hội khi thực hiện quyền trẻ em là
A. đảm bảo các quyền của trẻ em được thực hiện.
B. đáp ứng mọi yêu cầu của trẻ khi còn nhỏ.
C. để trẻ tự do phát triển theo nhu cầu cá nhân.
D. phân biệt đối xử không công bằng giữa các trẻ .
Câu 15: Trách nhiệm của xã hội khi thực hiện quyền trẻ em là
A. xử lí nghiêm các hành vi vi phạm quyền trẻ em.
B. đáp ứng mọi yêu cầu của trẻ khi còn nhỏ.
C. để trẻ tự do phát triển theo nhu cầu cá nhân.
D. phân biệt đối xử không công bằng giữa các trẻ .
Câu 16: Trách nhiệm của xã hội khi thực hiện quyền trẻ em là
A. thực hiện các chính sách về quyền trẻ em.
B. đáp ứng mọi yêu cầu của trẻ khi còn nhỏ.
C. để trẻ tự do phát triển theo nhu cầu cá nhân.
D. phân biệt đối xử không công bằng giữa các trẻ .
Câu 17: Hiện tượng nào dưới đây được coi là tình huống nguy hiểm từ tự nhiên?
A. Cảnh báo sóng thần B. Lũ ống, sạt lở đất.
C. Cảnh báo sạt lở. D. Thủy điện xả nước
Câu 18: Hành động nào sau đây không thể hiện sự tiết kiệm:
A. Tiết kiệm tiền để mua sách. B. Bật đèn sáng khắp nhà cho đẹp.
C. Tận dụng nước đã sử dụng để tưới cây. D. Dùng thời gian rảnh để đọc sách
Câu 19: Trường hợp nào dưới đây là công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
A. Bố mẹ H là người Nga đến Việt Nam làm ăn sinh sống.
B. Trẻ sơ sinh bị bỏ rơi Việt Nam mà không rõ cha mẹ là ai.
C. Ông X là chuyên gia nước ngoài làm việc lâu năm tại Việt Nam.
D. Con của bà Z có quốc tịch Mĩ sống ở Việt Nam, bố chưa rõ là ai.
Câu 20: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào sau đây thể hiện công dân bình đẳng của trong việc
hưởng quyền ?
A. Tham gia quản lý nhà nước . B. Hoàn thiện hồ sơ đấu thầu.
C. Hoàn thiện hồ sơ kinh doanh. D. Tham gia bảo vệ môi trường
Câu 21: Quyền nào dưới đây thuộc nhóm quyền tham gia của trẻ em?
A. Trẻ em có quyền có quốc tịch.
B. Trẻ em mồ côi được chăm sóc tại cơ sở bảo trợ.
C. Trẻ em được viết thư kết bạn, giao lưu với bạn bè.
D. Trẻ em được tiêm phòng vacxin theo qui định của Nhà nước.
Câu 22: Quyền cơ bản của trẻ em bao gồm các nhóm quyền nào?
A. Nhóm quyền: sống còn, bảo vệ, phát triển và tham gia.
B. Nhóm quyền: sống còn, học tập, phát triển và vui chơi.
C. Nhóm quyền: sống còn, bảo vệ, vui chơi và phát triển.
D. Nhóm quyền: sống còn, vui chơi, giải trí và phát triển.
Câu 23: Quyền nào dưới đây thuộc nhóm quyền tham gia của trẻ em?
A. Trẻ em được bảo vệ, chống lại việc bóc lột, xâm hại.
B. Trẻ em có năng khiếu múa hát được học ở các trường nghệ thuật.
C. Trẻ em được tiêm phòng vacvin theo qui định của Nhà nước.
D. Trẻ em được có quyền được bày tỏ ý kiến, quan điểm cá nhân.
Câu 24: Việc làm nào dưới đây không đúng với quyền trẻ em?
A. Tổ chức việc làm cho trẻ có khó khăn. B. Dạy học ở lớp học tình thương cho trẻ.
C. Bắt trẻ em làm việc nặng quá sức. D. Tổ chức tiêm phòng dịch cho trẻ.
Câu 25: Việc làm nào dưới đây, thực hiện đúng quyền trẻ em?
A. Bảo vệ trẻ em khỏi hành vi xâm hại. B. Cha mẹ li hôn, không ai chăm sóc con cái.
C. Bắt trẻ em nghỉ học để làm việc kiếm tiền. D. Nghiêm cấm trẻ em phát biểu trong cuộc họp.
Câu 26: Nội dung nào dưới đây không thể hiện trách nhiệm của gia đình khi thực hiện quyền trẻ em?
A. Chăm sóc, giáo dục trẻ em. B. Tạo điều kiện, cho trẻ học tập.
C. Xử lí nghiêm hành vi vi phạm. D. Tiến hành khai sinh cho trẻ.
Câu 27: Việc làm nào dưới đây, vi phạm quyền trẻ em quyền trẻ em?
A. Bố bạn P không cho P đi học, vì bạn bị khuyết tật từ nhỏ.
B. Mẹ bạn N cho N tham gia lớp múa mà bạn thích.
C. Bố mẹ M làm việc vất vả để có tiền nuôi bạn ăn học.
D. Thấy M mồ côi, chú X nhận M làm con nuôi.
Câu 28: Nội dung nào dưới đây không thể hiện trách nhiệm của xã hội khi thực hiện quyền trẻ em?
A. Tiến hành khai sinh cho trẻ. B. Xử lí nghiêm hành vi vi phạm.
C. Cung cấp dịch vụ an toàn. D. Xây dựng chính sách về quyền trẻ em.
Câu 29: Khi đang trên đường đi học về, hai bạn T và H gặp cơn mưa dông lớn, sấm sét ầm ầm. H giục T
mặc áo mưa và chạy thật nhanh về nhà. Trong trường hợp này, nếu là T em sẽ làm như thế nào?
A. Rủ H cùng mình tìm nơi trú ẩn an toàn.
B. Mặc áo mưa và chạy thật nhanh về nhà.
C. Tìm gốc cây to có tán rộng trú tạm đã.
D. Không mặc áo mưa nữa để chạy cho nhanh.
Câu 30: Một nhóm bạn trong lớp 6A thường để nước tràn lênh láng khi rửa chân tay ở vòi nước phía sau
khu nhà đang y dựng trong sân trường. Các bạn y còn quên tắt điện, quạt trong lớp mỗi khi ra về.
Việc làm này thể hiện các bạn chưa có ý thức thực hành lối sống
A. chăm chỉ B. tiết kiệm. C. trung thực. D. siêng năng
Câu 31: Bố của bạn X người Việt Nam, mẹ người Anh. Bạn X sinh ra lớn lên Việt Nam.
Trong trường hợp này, theo em X mang quốc tịch nước nào?
A. Bạn X có thể mang quốc tịch của bố hoặc mẹ.
B. Để sau lớn X tự quyết định quốc tịch của mình.
C. Bạn X là có quốc tịch Anh như mẹ.
D. Bạn X là người có quốc tịch Việt Nam giống bố.
Câu 32: Người nào dưới đây được hưởng các quyền phải thực hiện nghĩa vụ công dân theo qui định
của pháp luật Việt Nam?
A. Người có quốc tịch Việt Nam.
B. Người đang sống và làm việc tại Việt Nam.
C. Người đã thôi quốc tịch Việt Nam, sinh sống ở nước ngoài.
D. Người nước ngoại đang sống và làm việc tại Việt Nam.
Câu 33: Em A mồ côi cha mẹ từ nhỏ, được ông bà B là chủ quán phở nhận nuôi. Hàng ngày em phải làm
việc giúp bố mẹ nuôi tsáng sớm đến tối mịt, trong khi làm không may bị rơi vở đồ thì sẽ bị đánh, hành
hạ rất dã man. Vậy hành vi của ông bà B, đã vi phạm nhóm quyền nào?
A. Nhóm quyền bảo vệ. B. Nhóm quyền phát triển.
C. Nhóm quyền sống còn. D. Nhóm quyền tham gia.
Câu 34: Trường THPT X, tổ chức các hoạt động thể dục thể thao, văn hóa văn nghệ thu hút đông đảo
các bạn học sinh tham gia vào những dịp chào mừng kỉ niệm các ngày lễ lớn. Các hoạt động học sinh
được tham gia đó nói đến nhóm quyền nào?
A. Nhóm quyền bảo vệ. B. Nhóm quyền phát triển.
C. Nhóm quyền sống còn. D. Nhóm quyền tham gia.
Câu 35: Khi M học hết tiểu học, thì bố quyết định cho M nghỉ học để phụ giúp mẹ bán hàng vì nhà M rất
nghèo. Khi các cô báchội phụ nữ phường đến động viên cho M được đi học, thì bố M cho rằng: bố mẹ
quyền quyết định việc học của con cái. Em suy nghĩ về nh động của bố M trong tình huống
này?
A. Đồng ý, vì bố mẹ có quyền quyết định mọi việc.
B. Hành động của bố M là sai vi phạm quyền trẻ em.
C. Có thể thông cảm cho hành động của bố M.
D. M nên nghe theo lời bố mẹ mới là đứa con có hiếu.
Câu 36: T (13 tuổi) một xinh xắn, hát rất hay múa rất khéo. vậy, T thường được thầy
bạn cử đi tham gia các hoạt động văn nghệ của trường, của huyện. Tuy nhiên, bố mẹ của T không
cho phép bạn tham gia những hoạt động văn nghệ đó vì cho rằng những hoạt động văn nghệ đó vô bổ,
sẽ làm ảnh hưởng đến việc học của T... Em có suy nghĩ về hành động của bmẹ T trong tình huống
y?
A. Bố mẹ chỉ muốn tốt cho con, vì vậy T nên nghe theo.
B. Bố mẹ T nói đúng, các hoạt động đó rất mất thời gian.
C. Hành động của bố mẹ T là sai vi phạm quyền trẻ em.
D. T nên nghe theo lời bố mẹ dành thời gian cho việc học.
Câu 37: Vào buổi sáng sớm hai vợ chồng A đi tập thể dục. Đi được một đoạn thì thấy tiếng trẻ khóc.
Hai vợ chồng A nghĩ đấy đứa trẻ nhà hàng xóm, nên đi tiếp, nhưng càng lại gần cái làn phía trước
thì tiếng trẻ khóc to hơn, nhìn vào thì thấy một đứa trẻ sinh bị bỏ rơi. Thương đứa không ai
chăm sóc nên hai vợ chồng A đã bế về nhà, làm các thtục nhận làm con nuôi hợp pháp. Trong
trường hợp này, em bé là người mang quốc tịch nào?
A. Mang quốc tịch giống vợ chồng bà A.
B. Không có quốc tịch vì không biết bố mẹ đẻ là ai.
C. Có thể mang nhiều quốc tịch khác nhau.
D. Để sau lớn em bé đó tự quyết định quốc tịch của mình.
Câu 38: Tùng con trai duy nhất trong một gia đình giàu có. Do mãi chơi n Tùng học kém, 12 tuổi
mới hoàn thành chương trình tiểu học. Không muốn tiếp tục học, Tùng ở nhà rong chơi. Bạn bè hỏi: “Sao
bạn không đi học?”. Tùng trả lời: “Học để m gì! Tài sản của bố mẹ đủ để tớ sống thoải mái cả đời”.
Suy nghĩ của bạn Tùng thể hiện bạn chưa thực hiện tốt nội dung nào dưới đây
A. Quyền và nghĩa vụ công dân. B. Nghĩa vụ của công dân
C. Quyền lợi của công dân. D. Trách nhiệm của công dân
Câu 39: Vào một buổi sáng trung tâm nuôi dưỡng trẻ mồ côi của quận H thấy một cháu khoảng 3
tuần tuổi bị bỏ rơi trước cửa trung tâm. Khắp người cháu bé bị bầm tím và sưng tấy do bị kiến cắn. Manh
mối duy nhất để lại một mảnh giấy ghi tên ngày sinh của cháu. Biết đã bị cha mẹ bỏ rơi nên
sở bảo trợ đã đưa em về chăm sóc. Việc đưa em bé vào cơ sở bảo trợ để chăm sóc, thuộc nhóm quyền
nào dưới đây?
A. Nhóm quyền bảo vệ. B. Nhóm quyền phát triển.
C. Nhóm quyền sống còn. D. Nhóm quyền tham gia.
Câu 40: Trước kia, nhà bác L không con nên đã xin M vốn trẻ mồ côi về m con nuôi. Thời gian
đầu, M được bố mẹ nuôi yêu quý ng chiều. Nhưng một vài m sau, bác L sinh được một trai
kháu khỉnh. Thế bao nhiêu tình cảm bác đều dành cho con ruột của mình coi M giống như một
người giúp việc trong nhà. Bao nhiêu việc nặng nhọc bác bắt M phải m hết, nếu không may m
hỏng thì sẽ bị đánh đập một cách tàn nhẫn, khiến M rất đau đớn tủi thân…Em suy ngvề hành
động bố mẹ nuôi của M?
A. con nuôi nên bị đối xử vậy cũng là bình thường.
B. Bao nhiêu năm nuôi dưỡng nên phải biết giúp đỡ bố mẹ.
C. Đúng, vì trong giáo dục con có thể dùng roi vọt để đánh.
D. Đây là hành vi sai trái, vi phạm quyền trẻ em.
ĐỀ SỐ 2
Câu 1: Những hiện tượng tự nhiên thể gây tổn thất về người, tài sản, môi trường, điều kiện sống
gián đoạn các hoạt động kinh tế, xã hội là tình huống nguy hiểm từ
A. con người. B. ô nhiễm. C. tự nhiên. D. xã hội.
Câu 2: Những mối nguy hiểm bất ngờ, xuất phát từ những hành vi cố ý hoặc tình từ con người gây
nên tổn thất cho con người và xã hội là tình huống nguy hiểm từ
A. con người. B. ô nhiễm. C. tự nhiên. D. xã hội.
Câu 3: Sử dụng một cách hợp lý, đúng mức của cải vật chất, thời gian sức lực của mình của người
khác gọi là
A. tiết kiệm. B. hà tiện. C. keo kiệt. D. bủn xỉn.
Câu 4: Công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là người
A. có Quốc tịch Việt Nam B. sinh sống ở Việt Nam.
C. đến Việt Nam du lịch. D. hiểu biết về Việt Nam
Câu 5: Nội dung o sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sbình đẳng của công dân trong việc
thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội?
A. Hỗ trợ người già neo đơn B. Lựa chọn loại hình bảo hiểm
C. Từ bỏ quyền thừa kế tài sản D. Tham gia bảo về Tổ quốc
Câu 6: Nội dung o sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân trong việc
thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và pháp luật?
A. Tự chuyển quyền nhân thân. B. Công khai gia phả dòng họ.
C. Nộp thuế theo luật định. D. Chia sẻ bí quyết gia truyền.
Câu 7: Những quyền nhằm đáp ứng các nhu cầu cho sự phát triển một cách toàn diện của trẻ em thuộc
nhóm quyền
A. bảo vệ của trẻ em. B. phát triển của trẻ em.
C. sống còn của trẻ em. D. tham gia của trẻ em.
Câu 8: Quyền nào dưới đây không thuộc nhóm quyền được bảo vệ của trẻ em?
A. Quyền được bảo vệ để không bị xâm hại tình dục.
B. Quyền được bảo vệ để không bị bắt cóc.
C. Quyền được bảo vệ để không bị bạo lực
D. Quyền được nuôi dưỡng, chăm sóc sức khỏe.
Câu 9: Quyền nào dưới đây không thuộc nhóm quyền phát triển của trẻ em?
A. Quyền học tập. B. Quyền vui chơi, giải trí.
C. Quyền phát triển năng khiếu. D. Quyền được khai sinh.
Câu 10: Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em ra đời năm nào?
A. 1989. B. 1998. C. 1986. D. 1987.
Câu 11: Quyền nào dưới đây thuộc nhóm quyền tham gia của trẻ em?
A. Quyền được phát biểu ý kiến thể hiện quan điểm của mình.
B. Quyền được lắng nghe những việc liên quan đến mình.
C. Quyền được được kết giao bạn bè.
D. Quyền được bảo vệ chống xâm hại.
Câu 12: Thực hiện quyền trẻ em là trách nhiệm của
A. cá nhân, gia đình, nhà trường và xã hội. B. cá nhân đó và toàn thể gia đình dòng họ.
C. tất cả các gia đình, nhà trường và xã hội. D. tất cả các gia đình và tổ chức trong xã hội.
Câu 13: Việc làm nào dưới đây không thể hiện trách nhiệm của học sinh chúng ta khi thực hiện quyền
trẻ em là
A. tích cực thực hiện các quyền trẻ em để phát triển bản thân.
B. ủng hộ những hành vi thực hiện đúng quyền trẻ em.
C. phê phán những hành vi vi phạm quyền trẻ em.
D. dựa dẫm vào vị thế của bố mẹ không học tập.
Câu 14: Khi thực hiện quyền trẻ em mỗi gia đình cần phải tránh việc làm nào dưới đây?
A. Tiến hành khai sinh cho trẻ. B. Chăm sóc, giáo dục trẻ em.
C. Tạo điều kiện, cho trẻ học tập. D. Nuôn chiều mọi yêu cầu của trẻ.
Câu 15: Nội dung nào dưới đây thể hiện trách nhiệm của học sinh chúng ta khi thực hiện quyền trẻ em?
A. Tích cực thực hiện các quyền trẻ em để phát triển bản thân.
B. Đảm bảo môi trường học tập an toàn cho học sinh.
C. Xử lí nghiêm các hành vi vi phạm quyền trẻ em.
D. Chăm sóc, nuôi dưỡng giáo dục trẻ em.
Câu 16: Trách nhiệm của nhà trường khi thực hiện quyền trẻ em là
A. giáo dục trẻ em. B. khai sinh cho trẻ em.
C. nhận đỡ đầu trẻ em. D. từ chối trẻ em chậm tiến.
Câu 17: Hiện tượng nào dưới đây được coi là tình huống nguy hiểm từ con người?
A. Tụ tập, đe dọa bạn cùng trường. B. Nhắc nhở mọi người phòng dịch.
C. Xử phạt người vi phạm phòng dịch. D. Nô đùa chạy nhảy tại công viên.
Câu 18: Hiện tượng nào dưới đây được coi là tình huống nguy hiểm từ con người?
A. Tụ tập, đe dọa bạn cùng trường. B. Nhắc nhở mọi người phòng dịch.
C. Xử phạt người vi phạm phòng dịch. D. Nô đùa chạy nhảy tại công viên.
Câu 19: Công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là
A. người có quyền và nghĩa vụ do Nhà nước Việt Nam qui định.
B. người không quốc tịch, sống và làm việc ở Việt Nam.
C. người nước ngoài sống và làm việc trên lãnh thổ Việt Nam.
D. trẻ em sinh trên lãnh thổ Việt Nam, có cha mẹ là người Việt Nam.
Câu 20: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào sau đây thể hiện công dân bình đẳng của trong việc
hưởng quyền ?
A. Tham gia bầu cử. B. Đăng kí hồ sơ đấu thầu.
C. Tiến hành cấp đổi căn cước. D. Hoàn thiện hồ sơ đăng kiểm.
Câu 21: Quyền nào dưới đây không thuộc nhóm quyền sống còn của trẻ em?
A. Trẻ em có quyền có quốc tịch.
B. Trẻ em đến tuổi đi học được tới trường.
C. Trẻ em mồ côi được chăm sóc tại cơ sở bảo trợ.
D. Trẻ em được tiêm phòng vacvin theo qui định của Nhà nước.
Câu 22: Việc làm nào sau đây là việc làm thực hiện quyền trẻ em?
A. Tổ chức trại hè cho trẻ em. B. Lợi dụng trẻ em để buôn bán ma túy.
C. Bắt trẻ em làm việc nặng quá sức. D. Cha mẹ li hôn, không ai chăm sóc con cái.
Câu 23: Quyền nào dưới đây thuộc nhóm quyền bảo vệ của trẻ em?
A. Trẻ em không phải làm công việc nặng nhọc.
B. Trẻ em mồ côi được chăm sóc tại cơ sở bảo trợ.
C. Trẻ em được viết thư kết bạn, giao lưu với bạn bè.
D. Trẻ em được có quyền được bày tỏ ý kiến cá nhân.
Câu 24: Quyền nào dưới đây thuộc nhóm quyền phát triển của trẻ em?
A. Trẻ em được bảo vệ, chống lại việc bóc lột, xâm hại.
B. Trẻ em khuyết tật được học tại các trường chuyên biệt.
C. Trẻ em được viết thư kết bạn, giao lưu với bạn bè.
D. Trẻ em được tiêm phòng vacvin theo qui định của Nhà nước.
Câu 25: Việc làm nào dưới đây, thực hiện đúng quyền trẻ em?
A. Chú H nhận M làm con nuôi nhưng bắt em phải làm việc nặng nhọc.
B. Bố mẹ bắt M nghỉ học để phụ giúp làm việc nhà giúp gia đình.
C. Bố bạn A không cho bạn đi học, vì bạn bị khuyết tật từ nhỏ.
D. H có năng khiếu hội họa nên mẹ H đã cho bạn đi học thêm môn vẽ.
Câu 26: Nội dung nào dưới đây không thể hiện trách nhiệm của học sinh khi thực hiện quyền trẻ em?
A. Tích cực thực hiện các quyền trẻ em để phát triển bản thân.
B. Ủng hộ những hành vi thực hiện đúng quyền trẻ em.
C. Phê phán những hành vi vi phạm quyền trẻ em.
D. y dựng chính sách về quyền trẻ em.
Câu 27: Hành vi nào dưới đây, thực hiện đúng quyền trẻ em?
A. Nghiêm cấm trẻ em phát biểu trong cuộc họp.
B. Khi con bị khuyết tật, bố mẹ vứt bỏ con cái.
C. Bắt con nuôi phải nghỉ học để làm việc kiếm tiền.
D. Xử lí nghiêm minh những hành vi xâm hại quyền trẻ em.
Câu 28: Nội dung nào dưới đây không thể hiện trách nhiệm của học sinh khi thực hiện quyền trẻ em?
A. Tạo điều kiện, khuyến khích cho trẻ học tập, vui chơi.
B. Tích cực thực hiện các quyền trẻ em để phát triển bản thân.
C. Phê phán những hành vi vi phạm quyền trẻ em.
D. Ủng hộ những hành vi thực hiện đúng quyền trẻ em.
Câu 29: Giữa buổi trưa nắng nóng, khi vừa tan học bạn V đang bước thật nhanh để về nhà, thì một
người phụ nữ ăn mặt rất sang trọng, tự giới thiệu bạn của mẹ được mẹ nhđưa V về nhà. Trong
trường hợp này, nếu là V em sẽ làm như thế nào?
A. Vui vẻ lên xe để nhanh về nhà không nắng.
B. Khéo léo gọi điện cho bố mẹ để xác nhận thông tin.
C. Từ chối ngay và chửi mắng người đó là đồ bắt cóc.
D. Đi khắp nơi điều tra rõ xem người phụ nữ đó là ai.
Câu 30: Từ m mẹ mua chiếc điện thoại để tiện liên lạc, H không muốn rời lúc nào. Ngoài những
giờ lên lớp, H lại mở điện thoại lướt web, lên mạng xã hội tán chuyện với bạn bè, chơi điện tử nên đã sao
nhãng chuyện học hành. Nếu là bạn của H em sẽ khuyên bạn điều gì?
A. Nên dành thời gian nhiều cho cho học tập, phụ giúp bố mẹ.
B. Đồng ý với bạn, nên dành thời gian làm những điều mình thích.
C. Chửi cho bạn một trận vì ham chơi, chẳng chịu học hành gì cả.
D. Nhờ bạn dạy cho mình những trò chơi điện tử mới.
Câu 31: Bố của bạn X người Việt Nam, mẹ người Anh. Bạn X sinh ra lớn lên Việt Nam.
Trong trường hợp này, theo em X mang quốc tịch nước nào?
A. Bạn X có thể mang quốc tịch của bố hoặc mẹ.
B. Để sau lớn X tự quyết định quốc tịch của mình.
C. Bạn X là có quốc tịch Anh như mẹ.
D. Bạn X là người có quốc tịch Việt Nam giống bố.
Câu 32: Mọi công dân đều bình đẳng về nghĩa vụ trước pháp luật khi thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Tham gia lập hội. B. Tham gia câu lạc bộ văn học.
C. Giữ gìn an ninh trật tự. D. Viết bài gửi đăng báo
Câu 33: Ở nước ta, trẻ em khi sinh ra được tiêm phòng vacxin viêm gan B miễn phí nói đến nhóm quyền
nào?
A. Nhóm quyền bảo vệ. B. Nhóm quyền phát triển.
C. Nhóm quyền sống còn. D. Nhóm quyền tham gia.
Câu 34: Tại buổi sinh hoạt lớp, em đứng lên phát biểu quan điểm của mình về việc tổ chức cắm trại
nhân dịp kỉ niệm 26/3. Trong tình huống này em đã sử dụng nhóm quyền nào?
A. Nhóm quyền bảo vệ. B. Nhóm quyền phát triển.
C. Nhóm quyền sống còn. D. Nhóm quyền tham gia.
Câu 35: Hành vi nào dưới đây, vi phạm quyền trẻ em?
A. T phát biểu ý kiến xây dựng lớp trong giờ sinh hoạt.
B. Bố mẹ vẫn khuyến khích X đi học dù bạn bị khuyết tật.
C. Là con nuôi nhưng G được bố mẹ tạo điều kiện cho ăn học.
D. Chị gái thường xuyên xem trộm nhật kí của H.
Câu 36: Nội dung nào dưới đây không thể hiện trách nhiệm của gia đình khi thực hiện quyền trẻ em?
A. Tiến hành khai sinh cho trẻ. B. Tạo điều kiện, cho trẻ học tập, vui chơi.
C. Đảm bảo các quyền trẻ em được thực hiện.D. Chăm sóc, nuôi dưỡng giáo dục trẻ em.
Câu 37: Vào buổi sáng sớm hai vợ chồng A đi tập thể dục. Đi được một đoạn thì thấy tiếng trẻ khóc.
Hai vợ chồng A nghĩ đấy là đứa trẻ nhà hàng xóm, nên đi tiếp, nhưng càng lại gần cái làn phía trước
thì tiếng trẻ khóc to hơn, nhìn vào thì thấy một đứa trẻ sinh bị bỏ rơi. Thương đứa không ai
chăm sóc nên hai vợ chồng A đã bế về nhà, làm các thtục nhận làm con nuôi hợp pháp. Trong
trường hợp này, em bé là người mang quốc tịch nào?
A. Mang quốc tịch giống vợ chồng bà A.
B. Không có quốc tịch vì không biết bố mẹ đẻ là ai.
C. Có thể mang nhiều quốc tịch khác nhau.
D. Để sau lớn em bé đó tự quyết định quốc tịch của mình.
Câu 38: Trung thường rủ các bạn chơi đá bóng ở vỉa hè. Thấy vậy, anh hàng xóm góp ý: “Các em nên đá
bóng ở sân bóng, còn vỉa hè dành cho người đi bộ”. Trung và các bạn nhao nhao phản đối: “Vỉa hè là nơi
công cộng, chúng em có quyền đá bóng đây, pháp luật đã qui định trẻ em quyền vui chơi, giải trí”.
Suy nghĩ của Trung và các bạn thể hiện bạn chưa thực hiện tốt nội dung nào dưới đây
A. Quyền và nghĩa vụ công dân. B. Nghĩa vụ của công dân
C. Quyền lợi của công dân. D. Trách nhiệm của công dân
Câu 39: Vào một buổi sáng trung tâm nuôi dưỡng trẻ mồ côi của quận H thấy một cháu khoảng 3
tuần tuổi bị bỏ rơi trước cửa trung tâm. Khắp người cháu bé bị bầm tím và sưng tấy do bị kiến cắn. Manh
mối duy nhất để lại một mảnh giấy ghi tên ngày sinh của cháu. Biết đã bị cha mẹ bỏ rơi nên
sở bảo trợ đã đưa em về chăm sóc. Việc đưa em bé vào cơ sở bảo trợ để chăm sóc, thuộc nhóm quyền
nào dưới đây?
A. Nhóm quyền bảo vệ. B. Nhóm quyền phát triển.
C. Nhóm quyền sống còn. D. Nhóm quyền tham gia.
Câu 40: Bố mẹ D rất quan m đến chuyện học hành của bạn. Ngoài những giờ học trên lớp, bố mẹ
thường thuê gia để củng cố kiến thức cho D. Nhưng D không muốn học, em thường trốn học để đi
lang thang ở những quán điện tử... Nếu là bạn của D thì em khuyên bạn như thế nào?
A. Bạn nên cố gắng hơn trong học tập để phát triển bản thân.
B. Không nói gì cả, vì mỗi người có suy nghĩ, lựa chọn riêng
C. Đồng ý với việc làm của bạn, vì bố mẹ bắt học quá nhiều.
D. Đây là việc của gia đình bạn, nên mình không nên xen vào.
HƯỚNG DẪN CHẤM TRẮC NGHIỆM
ĐỀ SỐ1
Câu
1
2
4
6
7
8
9
10
Đáp án
A
A
A
B
A
C
B
D
Câu
11
12
14
16
17
18
19
20
Đáp án
D
A
A
A
B
B
B
A
Câu
21
22
24
26
27
28
29
30
Đáp án
C
A
A
C
A
A
A
B
Câu
31
32
34
36
37
38
39
40
Đáp án
D
A
B
C
A
A
C
D
ĐỀ SỐ 2
Câu
1
2
4
6
7
8
9
10
Đáp án
C
A
A
C
B
D
D
A
Câu
11
12
14
16
17
18
19
20
Đáp án
D
A
D
A
A
A
D
A
Câu
21
22
24
26
27
28
29
30
Đáp án
B
A
C
D
D
A
B
A
Câu
31
32
34
36
37
38
39
40
Đáp án
D
C
D
C
A
A
C
A
| 1/12

Preview text:

BÀI KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ KỲ II
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.
1.Về mục tiêu:
- Nhằm kiểm tra kiến thức HS đạt được trong các bài ở học kỳ 2 lớp 6; học sinh biết được khả năng
học tập của mình so với yêu cầu của chương trình
- Giúp GV nắm được tình hình học tập của lớp mình, trên cơ sở đó đánh giá đúng quá trình dạy
học, từ đó có kế hoạch điều chỉnh phương pháp và hình thức tổ chức dạy học cho phù hợp để không
ngừng nâng cao hiệu quả về phương pháp, hình thức tổ chức dạy học.
-Vận dụng được các kiến thức đã học vào trong cuộc sống.Từ đó rút ra được bài học cho bản thân.
- Rèn luyện được kĩ năng khi xem xét, đánh giá được các hành vi và chuẩn mực đạo đức của bản thân, của người khác,
- HS có thái độ học tập đúng và điều chỉnh qúa trình học tập của mình.
2. Năng lực cần hướng tới :
Năng lực tự học và tự chủ: Biết lập kế hoạch tự học tự tìm kiếm kiến thức trong sách vở, thông
qua sách báo và các nguồn tư liệu khác nhau để hoàn thành kế hoạch học tập và đạt kết quả cao nhất trong bài kiểm tra
Năng lực điều chỉnh hành vi: Nhận biết được những kỹ năng cơ bản để ứng phó với các tình huống
nguy hiểm, kỹ năng chi tiêu hợp lý tiết kiệm, biết được tách nhiệm của công dân nước cộng hòa XHCN Việt Nam
Năng lực phát triển bản thân: Tự nhận thức bản thân; lập và năng thực hiện kế hoạch hoàn thiện kỹ
năng ứng phó với các tình huống nguy hiểm, kỹ năng thực hành tiết kiệm và kỹ năng thực hiện quyền và nghĩa vụ công dân. 3. Phẩm chất:
Trung thực: Thực hiện tốt nhiệm vụ học tập hoàn thành có chất lượng bài kiểm tra cuối kỳ để đạt kết quả cao
Trách nhiệm: Có trách nhiệm với bản thân, tích cực, chủ động để hoàn thành được nhiệm vụ học tập của bản thân.
Chăm chỉ: Chăm chỉ học tập, rèn luyện, tích cực áp dụng những kiến thức đã học vào đời sống.
Tích cực ôn tập và củng cố kiến thức để đạt kết quả cao trong bài kiểm tra.
II. PHẠM VI KIẾN THỨC CẦN KIỂM TRA
Kiểm tra các đơn vị kiến thức đã học trong nửa đầu học kỳ 2 gồm các bài và chủ đề sau
+ Ứng phó với các tình huống nguy hiểm + Tiết kiệm.
+ Công dân nước cộng hòa XHCN Việt Nam
III. HÌNH THỨC KIỂM TRA:
- Kiểm tra tập trung tại lớp
- Kiểm tra theo hình thức trắc nghiệm 100% ( 40 câu, mỗi câu 0,25 điểm) .
- Số lượng đề kiểm tra: 2 đề ( đề 1 và đề 2)
IV. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: Cấp độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Vận dụng cao Tổng
Ứng phó với tình - Nêu được tình - Giải thích được vì - Thực hành được
huống nguy hiểm huống nguy hiểm là sao các hành vi là cách ứng phó gì
đúng hay sai, thể trước một số tình
hiện hay không thể huống nguy hiểm
việc ứng phó với để đảm bảo an tình huống nguy toàn. hiểm Số câu: 2 1 1 4 Số điểm: 0,5 0,25 0,25 1 Tỉ lệ: 5 2,5 2,5 10 Tiết kiệm
Nêu được khái niệm - Nhận xét, đánh Qua tình huống
của tiết kiệm và biểu giá được việc thực cụ thể, nêu được
hiện của tiết kiệm hiện tiết kiệm của các cách giải
(thời gian, tiền bạc, bản thân và những quyết đúng thể điện, nước...)
người xung quanh. hiện việc biết tiết kiệm Số câu: 1 1 1 3 Số điểm: 0,25 0,25 0,25 0,75 Tỉ lệ: 2,5 2,5 2,5 7,5
Nêu được khái niệm Giải thích được vì Giải quyết tình Vận dụng các
công dân; căn cứ xác sao các hành vi, nội huống cụ thể, nêu kiến thức, kỹ
định công dân nước dung là đúng hay được các cách năng đã học để
Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ sai theo kiến thức giải quyết đúng phát hiện
Cộng hòa xã hội nghĩa Việt Nam.
bài Công dân nước các vấn đề liên những vấn đề chủ nghĩa Việt mới công dân
Cộng hòa xã hội quan đến công Nam
chủ nghĩa Việt dân nước Cộng nước Cộng hòa Nam.
hòa xã hội chủ xã hội chủ nghĩa Việt Nam. nghĩa Việt Nam Số câu: 1 1 1 1 4 Số điểm: 0,25 0,25 0,25 0,25 1 Tỉ lệ: 2,5 2,5 2,5 2,5 10
Quyền và nghĩa - Nêu được những
- Liên hệ được việc Qua tình huống Vận dụng các
vụ cơ bản của quy định của Hiến
làm của bản thân và cụ thể, nêu được kiến thức, kỹ công dân pháp nước cộng hòa
người xung quanh các cách giải năng đã học để
xã hội chủ nghĩa Việt thực hiện tốt hoặc quyết đúng thể phát hiện Nam về quyền và
chưa tốt quyền và hiện việc biết những vấn đề nghĩa vụ cơ bản của
nghĩa vụ cơ bản của thực hiện được mới về quyền công dân
công dân Việt Nam quyền và nghĩa và nghĩa vụ cơ
vụ cơ bản của bản của công
công dân phù hợp dân Việt Nam với lứa tuổi. Số câu: 2 1 1 1 5 Số điểm: 0,5 0,25 0,25 0,25 1,25 Tỉ lệ: 5 2,5 2,5 2,5 12,5
Quyền cơ bản Nêu được các quyền Giải thích được vì Qua tình huống Vận dụng các của trẻ em cơ bản của trẻ em
sao các hành vi, nội cụ thể, nêu được kiến thức, kỹ
dung là đúng hay các cách giải năng đã học để
sai theo kiến thức quyết đúng thể phát hiện
bài quyền cơ bản hiện việc biết những vấn đề của trẻ em tuân thủ và thực mới về quyền
hiện tốt quyền cơ và nghĩa vụ cơ bản của trẻ em. bản của công dân Việt Nam Số câu: 5 4 2 1 12 Số điểm: 1,25 1 0,5 0,25 3 Tỉ lệ: 12,5 10 5 2,5 30
Thực hiện quyền Trách nhiệm của gia Nhận xét, đánh giá Qua tình huống Vận dụng các trẻ em đình, nhà trường, xã
việc thực hiện cụ thể, nêu được kiến thức, kỹ hội trong việc thực
quyền trẻ em của các cách giải năng đã học để hiện quyền trẻ em. gia đình,
nhà quyết đúng thể phát hiện
trường, cộng đồng. hiện việc biết những vấn đề
tuân thủ và thực mới về quyền
hiện tốt quyền trẻ trẻ em. em của học sinh, gia đình, xã hội. Số câu: 5 4 2 1 12 Số điểm: 1,25 1 0,5 0,25 3 Tỉ lệ: 12,5 10 5 2,5 30 Số câu: 16 12 8 4 40 Số điểm: 4 3 2 1 10 Tỉ lệ: 40 30 20 10 100
V. NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA: ĐỀ SỐ 1
Câu 1: Tình huống nguy hiểm từ tự nhiên là những những tình huống có nguồn gốc từ những hiện tượng A. tự nhiên. B. nhân tạo. C. đột biến. D. chủ đích.
Câu 2: Tình huống nguy hiểm từ con người là những mối nguy hiểm bất ngờ, xuất phát từ những hành vi cố ý hoặc vô tình từ A. con người. B. tự nhiên. C. tin tặc. D. lâm tặc.
Câu 3: Tiết kiệm là sử dụng một cách hợp lý, đúng mức
A. thời gian, tiền bạc.
B. các truyền thống tốt đẹp.
C. các tư tưởng bảo thử
D. lối sống thực dụng.
Câu 4: Căn cứ để xác định công dân của một nước là dựa vào A. Quốc tịch. B. chức vụ. C. tiền bạc. D. địa vị
Câu 5: Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân trong việc
thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội?
A. Bí mật xác lập di chúc thừa kế.
B. Tìm hiểu loại hình dịch vụ.
C. Lựa chọn giao dịch dân sự.
D. Tham gia bảo vệ an ninh quốc gia.
Câu 6: Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân trong việc
thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội ?
A. Tự chuyển quyền nhân thân
B. Nộp thuế theo quy định.
C. Chia sẻ bí quyết gia truyền.
D. Công khai gia phả dòng họ.
Câu 7: Những lợi ích cơ bản mà trẻ em được hưởng và được Nhà nước bảo vệ là nội dung khái niện
A. Quyền lợi cơ bản của trẻ em.
B. Trách nhiệm cơ bản của trẻ em
C. Bổn phận cơ bản của trẻ em.
D. Nghĩa vụ cơ bản của trẻ em.
Câu 8: Những quyền được sống và đáp ứng các nhu cầu cơ bản để tồn tại thuộc nhóm quyền
A. tham gia của trẻ em.
B. bảo vệ của trẻ em.
C. sống còn của trẻ em.
D. phát triển của trẻ em.
Câu 9: Công ước quốc tế của Liên hợp quốc về quyền trẻ em và căn cứ Luật Trẻ em năm 2016. Theo đó,
quyền cơ bản của trẻ em được chia làm mấy nhóm cơ bản?
A. Ba nhóm cơ bản. B. Bốn nhóm cơ bản. C. Sáu nhóm cơ bản. D. Mười nhóm cơ bản.
Câu 10: Những quyền nhằm bảo vệ trẻ em khỏi mọi hình thức phân biệt đối xử, bị bỏ rơi, bị bóc lột,
xâm hại thuộc nhóm quyền
A. sống còn của trẻ em.
B. phát triển của trẻ em.
C. tham gia của trẻ em.
D. bảo vệ của trẻ em.
Câu 11: Quyền nào dưới đây không thuộc nhóm quyền sống còn của trẻ em?
A. Quyền được khai sinh.
B. Quyền nuôi dưỡng .
C. Quyền chăm sóc sức khỏe.
D. Quyền tự do ngôn luận.
Câu 12: Trách nhiệm của nhà trường khi thực hiện quyền trẻ em là
A. tạo môi trường học tập an toàn.
B. khai sinh cho trẻ em.
C. nhận đỡ đầu trẻ em.
D. từ chối trẻ em chậm tiến.
Câu 13: Nội dung nào dưới đây thể hiện trách nhiệm của học sinh chúng ta khi thực hiện quyền trẻ em?
A. Chăm sóc, nuôi dưỡng giáo dục trẻ em.
B. Đảm bảo môi trường học tập an toàn cho học sinh.
C. Xử lí nghiêm các hành vi vi phạm quyền trẻ em.
D. Ủng hộ những hành vi thực hiện đúng quyền trẻ em.
Câu 14: Trách nhiệm của xã hội khi thực hiện quyền trẻ em là
A. đảm bảo các quyền của trẻ em được thực hiện.
B. đáp ứng mọi yêu cầu của trẻ khi còn nhỏ.
C. để trẻ tự do phát triển theo nhu cầu cá nhân.
D. phân biệt đối xử không công bằng giữa các trẻ .
Câu 15: Trách nhiệm của xã hội khi thực hiện quyền trẻ em là
A. xử lí nghiêm các hành vi vi phạm quyền trẻ em.
B. đáp ứng mọi yêu cầu của trẻ khi còn nhỏ.
C. để trẻ tự do phát triển theo nhu cầu cá nhân.
D. phân biệt đối xử không công bằng giữa các trẻ .
Câu 16: Trách nhiệm của xã hội khi thực hiện quyền trẻ em là
A. thực hiện các chính sách về quyền trẻ em.
B. đáp ứng mọi yêu cầu của trẻ khi còn nhỏ.
C. để trẻ tự do phát triển theo nhu cầu cá nhân.
D. phân biệt đối xử không công bằng giữa các trẻ .
Câu 17: Hiện tượng nào dưới đây được coi là tình huống nguy hiểm từ tự nhiên?
A. Cảnh báo sóng thần
B. Lũ ống, sạt lở đất.
C. Cảnh báo sạt lở.
D. Thủy điện xả nước
Câu 18: Hành động nào sau đây không thể hiện sự tiết kiệm:
A. Tiết kiệm tiền để mua sách.
B. Bật đèn sáng khắp nhà cho đẹp.
C. Tận dụng nước đã sử dụng để tưới cây.
D. Dùng thời gian rảnh để đọc sách
Câu 19: Trường hợp nào dưới đây là công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
A. Bố mẹ H là người Nga đến Việt Nam làm ăn sinh sống.
B. Trẻ sơ sinh bị bỏ rơi ở Việt Nam mà không rõ cha mẹ là ai.
C. Ông X là chuyên gia nước ngoài làm việc lâu năm tại Việt Nam.
D. Con của bà Z có quốc tịch Mĩ sống ở Việt Nam, bố chưa rõ là ai.
Câu 20: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào sau đây thể hiện công dân bình đẳng của trong việc hưởng quyền ?
A. Tham gia quản lý nhà nước .
B. Hoàn thiện hồ sơ đấu thầu.
C. Hoàn thiện hồ sơ kinh doanh.
D. Tham gia bảo vệ môi trường
Câu 21: Quyền nào dưới đây thuộc nhóm quyền tham gia của trẻ em?
A. Trẻ em có quyền có quốc tịch.
B. Trẻ em mồ côi được chăm sóc tại cơ sở bảo trợ.
C. Trẻ em được viết thư kết bạn, giao lưu với bạn bè.
D. Trẻ em được tiêm phòng vacxin theo qui định của Nhà nước.
Câu 22: Quyền cơ bản của trẻ em bao gồm các nhóm quyền nào?
A. Nhóm quyền: sống còn, bảo vệ, phát triển và tham gia.
B. Nhóm quyền: sống còn, học tập, phát triển và vui chơi.
C. Nhóm quyền: sống còn, bảo vệ, vui chơi và phát triển.
D. Nhóm quyền: sống còn, vui chơi, giải trí và phát triển.
Câu 23: Quyền nào dưới đây thuộc nhóm quyền tham gia của trẻ em?
A. Trẻ em được bảo vệ, chống lại việc bóc lột, xâm hại.
B. Trẻ em có năng khiếu múa hát được học ở các trường nghệ thuật.
C. Trẻ em được tiêm phòng vacvin theo qui định của Nhà nước.
D. Trẻ em được có quyền được bày tỏ ý kiến, quan điểm cá nhân.
Câu 24: Việc làm nào dưới đây không đúng với quyền trẻ em?
A. Tổ chức việc làm cho trẻ có khó khăn.
B. Dạy học ở lớp học tình thương cho trẻ.
C. Bắt trẻ em làm việc nặng quá sức.
D. Tổ chức tiêm phòng dịch cho trẻ.
Câu 25: Việc làm nào dưới đây, thực hiện đúng quyền trẻ em?
A. Bảo vệ trẻ em khỏi hành vi xâm hại.
B. Cha mẹ li hôn, không ai chăm sóc con cái.
C. Bắt trẻ em nghỉ học để làm việc kiếm tiền. D. Nghiêm cấm trẻ em phát biểu trong cuộc họp.
Câu 26: Nội dung nào dưới đây không thể hiện trách nhiệm của gia đình khi thực hiện quyền trẻ em?
A. Chăm sóc, giáo dục trẻ em.
B. Tạo điều kiện, cho trẻ học tập.
C. Xử lí nghiêm hành vi vi phạm.
D. Tiến hành khai sinh cho trẻ.
Câu 27: Việc làm nào dưới đây, vi phạm quyền trẻ em quyền trẻ em?
A. Bố bạn P không cho P đi học, vì bạn bị khuyết tật từ nhỏ.
B. Mẹ bạn N cho N tham gia lớp múa mà bạn thích.
C. Bố mẹ M làm việc vất vả để có tiền nuôi bạn ăn học.
D. Thấy M mồ côi, chú X nhận M làm con nuôi.
Câu 28: Nội dung nào dưới đây không thể hiện trách nhiệm của xã hội khi thực hiện quyền trẻ em?
A. Tiến hành khai sinh cho trẻ.
B. Xử lí nghiêm hành vi vi phạm.
C. Cung cấp dịch vụ an toàn.
D. Xây dựng chính sách về quyền trẻ em.
Câu 29: Khi đang trên đường đi học về, hai bạn T và H gặp cơn mưa dông lớn, sấm sét ầm ầm. H giục T
mặc áo mưa và chạy thật nhanh về nhà. Trong trường hợp này, nếu là T em sẽ làm như thế nào?
A. Rủ H cùng mình tìm nơi trú ẩn an toàn.
B. Mặc áo mưa và chạy thật nhanh về nhà.
C. Tìm gốc cây to có tán rộng trú tạm đã.
D. Không mặc áo mưa nữa để chạy cho nhanh.
Câu 30: Một nhóm bạn trong lớp 6A thường để nước tràn lênh láng khi rửa chân tay ở vòi nước phía sau
khu nhà đang xây dựng trong sân trường. Các bạn ấy còn quên tắt điện, quạt trong lớp mỗi khi ra về.
Việc làm này thể hiện các bạn chưa có ý thức thực hành lối sống A. chăm chỉ B. tiết kiệm. C. trung thực. D. siêng năng
Câu 31: Bố của bạn X là người Việt Nam, mẹ là người Anh. Bạn X sinh ra và lớn lên ở Việt Nam.
Trong trường hợp này, theo em X mang quốc tịch nước nào?
A. Bạn X có thể mang quốc tịch của bố hoặc mẹ.
B. Để sau lớn X tự quyết định quốc tịch của mình.
C. Bạn X là có quốc tịch Anh như mẹ.
D. Bạn X là người có quốc tịch Việt Nam giống bố.
Câu 32: Người nào dưới đây được hưởng các quyền và phải thực hiện nghĩa vụ công dân theo qui định
của pháp luật Việt Nam?
A. Người có quốc tịch Việt Nam.
B. Người đang sống và làm việc tại Việt Nam.
C. Người đã thôi quốc tịch Việt Nam, sinh sống ở nước ngoài.
D. Người nước ngoại đang sống và làm việc tại Việt Nam.
Câu 33: Em A mồ côi cha mẹ từ nhỏ, được ông bà B là chủ quán phở nhận nuôi. Hàng ngày em phải làm
việc giúp bố mẹ nuôi từ sáng sớm đến tối mịt, trong khi làm không may bị rơi vở đồ thì sẽ bị đánh, hành
hạ rất dã man. Vậy hành vi của ông bà B, đã vi phạm nhóm quyền nào?
A. Nhóm quyền bảo vệ.
B. Nhóm quyền phát triển.
C. Nhóm quyền sống còn.
D. Nhóm quyền tham gia.
Câu 34: Trường THPT X, tổ chức các hoạt động thể dục thể thao, văn hóa văn nghệ thu hút đông đảo
các bạn học sinh tham gia vào những dịp chào mừng kỉ niệm các ngày lễ lớn. Các hoạt động học sinh
được tham gia đó nói đến nhóm quyền nào?
A. Nhóm quyền bảo vệ.
B. Nhóm quyền phát triển.
C. Nhóm quyền sống còn.
D. Nhóm quyền tham gia.
Câu 35: Khi M học hết tiểu học, thì bố quyết định cho M nghỉ học để phụ giúp mẹ bán hàng vì nhà M rất
nghèo. Khi các cô bác ở hội phụ nữ phường đến động viên cho M được đi học, thì bố M cho rằng: bố mẹ
có quyền quyết định việc học của con cái. Em có suy nghĩ gì về hành động của bố M trong tình huống này?
A. Đồng ý, vì bố mẹ có quyền quyết định mọi việc.
B. Hành động của bố M là sai vi phạm quyền trẻ em.
C. Có thể thông cảm cho hành động của bố M.
D. M nên nghe theo lời bố mẹ mới là đứa con có hiếu.
Câu 36: T (13 tuổi) là một cô bé xinh xắn, hát rất hay và múa rất khéo. Vì vậy, T thường được thầy cô
và bạn bè cử đi tham gia các hoạt động văn nghệ của trường, của huyện. Tuy nhiên, bố mẹ của T không
cho phép bạn tham gia những hoạt động văn nghệ đó vì cho rằng những hoạt động văn nghệ đó là vô bổ,
sẽ làm ảnh hưởng đến việc học của T... Em có suy nghĩ gì về hành động của bố mẹ T trong tình huống này?
A. Bố mẹ chỉ muốn tốt cho con, vì vậy T nên nghe theo.
B. Bố mẹ T nói đúng, các hoạt động đó rất mất thời gian.
C. Hành động của bố mẹ T là sai vi phạm quyền trẻ em.
D. T nên nghe theo lời bố mẹ dành thời gian cho việc học.
Câu 37: Vào buổi sáng sớm hai vợ chồng bà A đi tập thể dục. Đi được một đoạn thì thấy tiếng trẻ khóc.
Hai vợ chồng bà A nghĩ đấy là đứa trẻ nhà hàng xóm, nên đi tiếp, nhưng càng lại gần cái làn phía trước
thì tiếng trẻ khóc to hơn, bà nhìn vào thì thấy một đứa trẻ sơ sinh bị bỏ rơi. Thương đứa bé không ai
chăm sóc nên hai vợ chồng bà A đã bế về nhà, làm các thủ tục nhận bé làm con nuôi hợp pháp. Trong
trường hợp này, em bé là người mang quốc tịch nào?
A. Mang quốc tịch giống vợ chồng bà A.
B. Không có quốc tịch vì không biết bố mẹ đẻ là ai.
C. Có thể mang nhiều quốc tịch khác nhau.
D. Để sau lớn em bé đó tự quyết định quốc tịch của mình.
Câu 38: Tùng là con trai duy nhất trong một gia đình giàu có. Do mãi chơi nên Tùng học kém, 12 tuổi
mới hoàn thành chương trình tiểu học. Không muốn tiếp tục học, Tùng ở nhà rong chơi. Bạn bè hỏi: “Sao
bạn không đi học?”. Tùng trả lời: “Học để làm gì! Tài sản của bố mẹ đủ để tớ sống thoải mái cả đời”.
Suy nghĩ của bạn Tùng thể hiện bạn chưa thực hiện tốt nội dung nào dưới đây
A. Quyền và nghĩa vụ công dân.
B. Nghĩa vụ của công dân
C. Quyền lợi của công dân.
D. Trách nhiệm của công dân
Câu 39: Vào một buổi sáng trung tâm nuôi dưỡng trẻ mồ côi của quận H thấy một cháu bé khoảng 3
tuần tuổi bị bỏ rơi trước cửa trung tâm. Khắp người cháu bé bị bầm tím và sưng tấy do bị kiến cắn. Manh
mối duy nhất để lại là một mảnh giấy ghi tên và ngày sinh của cháu. Biết bé đã bị cha mẹ bỏ rơi nên cơ
sở bảo trợ đã đưa em bé về chăm sóc. Việc đưa em bé vào cơ sở bảo trợ để chăm sóc, thuộc nhóm quyền nào dưới đây?
A. Nhóm quyền bảo vệ.
B. Nhóm quyền phát triển.
C. Nhóm quyền sống còn.
D. Nhóm quyền tham gia.
Câu 40: Trước kia, nhà bác L không có con nên đã xin M vốn là trẻ mồ côi về làm con nuôi. Thời gian
đầu, M được bố mẹ nuôi yêu quý và cưng chiều. Nhưng một vài năm sau, bác L sinh được một bé trai
kháu khỉnh. Thế là bao nhiêu tình cảm bác đều dành cho con ruột của mình và coi M giống như một
người giúp việc trong nhà. Bao nhiêu việc nặng nhọc bác bắt M phải làm hết, nếu không may làm hư
hỏng gì thì sẽ bị đánh đập một cách tàn nhẫn, khiến M rất đau đớn tủi thân…Em có suy nghĩ gì về hành
động bố mẹ nuôi của M?
A. Là con nuôi nên bị đối xử vậy cũng là bình thường.
B. Bao nhiêu năm nuôi dưỡng nên phải biết giúp đỡ bố mẹ.
C. Đúng, vì trong giáo dục con có thể dùng roi vọt để đánh.
D. Đây là hành vi sai trái, vi phạm quyền trẻ em. ĐỀ SỐ 2
Câu 1: Những hiện tượng tự nhiên có thể gây tổn thất về người, tài sản, môi trường, điều kiện sống và
gián đoạn các hoạt động kinh tế, xã hội là tình huống nguy hiểm từ A. con người. B. ô nhiễm. C. tự nhiên. D. xã hội.
Câu 2: Những mối nguy hiểm bất ngờ, xuất phát từ những hành vi cố ý hoặc vô tình từ con người gây
nên tổn thất cho con người và xã hội là tình huống nguy hiểm từ A. con người. B. ô nhiễm. C. tự nhiên. D. xã hội.
Câu 3: Sử dụng một cách hợp lý, đúng mức của cải vật chất, thời gian sức lực của mình và của người khác gọi là A. tiết kiệm. B. hà tiện. C. keo kiệt. D. bủn xỉn.
Câu 4: Công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là người
A. có Quốc tịch Việt Nam
B. sinh sống ở Việt Nam.
C. đến Việt Nam du lịch.
D. hiểu biết về Việt Nam
Câu 5: Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân trong việc
thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội?
A. Hỗ trợ người già neo đơn
B. Lựa chọn loại hình bảo hiểm
C. Từ bỏ quyền thừa kế tài sản
D. Tham gia bảo về Tổ quốc
Câu 6: Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân trong việc
thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và pháp luật?
A. Tự chuyển quyền nhân thân.
B. Công khai gia phả dòng họ.
C. Nộp thuế theo luật định.
D. Chia sẻ bí quyết gia truyền.
Câu 7: Những quyền nhằm đáp ứng các nhu cầu cho sự phát triển một cách toàn diện của trẻ em thuộc nhóm quyền
A. bảo vệ của trẻ em.
B. phát triển của trẻ em.
C. sống còn của trẻ em.
D. tham gia của trẻ em.
Câu 8: Quyền nào dưới đây không thuộc nhóm quyền được bảo vệ của trẻ em?
A. Quyền được bảo vệ để không bị xâm hại tình dục.
B. Quyền được bảo vệ để không bị bắt cóc.
C. Quyền được bảo vệ để không bị bạo lực
D. Quyền được nuôi dưỡng, chăm sóc sức khỏe.
Câu 9: Quyền nào dưới đây không thuộc nhóm quyền phát triển của trẻ em?
A. Quyền học tập.
B. Quyền vui chơi, giải trí.
C. Quyền phát triển năng khiếu.
D. Quyền được khai sinh.
Câu 10: Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em ra đời năm nào? A. 1989. B. 1998. C. 1986. D. 1987.
Câu 11: Quyền nào dưới đây thuộc nhóm quyền tham gia của trẻ em?
A. Quyền được phát biểu ý kiến thể hiện quan điểm của mình.
B. Quyền được lắng nghe những việc liên quan đến mình.
C. Quyền được được kết giao bạn bè.
D. Quyền được bảo vệ chống xâm hại.
Câu 12: Thực hiện quyền trẻ em là trách nhiệm của
A. cá nhân, gia đình, nhà trường và xã hội.
B. cá nhân đó và toàn thể gia đình dòng họ.
C. tất cả các gia đình, nhà trường và xã hội. D. tất cả các gia đình và tổ chức trong xã hội.
Câu 13: Việc làm nào dưới đây không thể hiện trách nhiệm của học sinh chúng ta khi thực hiện quyền trẻ em là
A. tích cực thực hiện các quyền trẻ em để phát triển bản thân.
B. ủng hộ những hành vi thực hiện đúng quyền trẻ em.
C. phê phán những hành vi vi phạm quyền trẻ em.
D. dựa dẫm vào vị thế của bố mẹ không học tập.
Câu 14: Khi thực hiện quyền trẻ em mỗi gia đình cần phải tránh việc làm nào dưới đây?
A. Tiến hành khai sinh cho trẻ.
B. Chăm sóc, giáo dục trẻ em.
C. Tạo điều kiện, cho trẻ học tập.
D. Nuôn chiều mọi yêu cầu của trẻ.
Câu 15: Nội dung nào dưới đây thể hiện trách nhiệm của học sinh chúng ta khi thực hiện quyền trẻ em?
A. Tích cực thực hiện các quyền trẻ em để phát triển bản thân.
B. Đảm bảo môi trường học tập an toàn cho học sinh.
C. Xử lí nghiêm các hành vi vi phạm quyền trẻ em.
D. Chăm sóc, nuôi dưỡng giáo dục trẻ em.
Câu 16: Trách nhiệm của nhà trường khi thực hiện quyền trẻ em là
A. giáo dục trẻ em.
B. khai sinh cho trẻ em.
C. nhận đỡ đầu trẻ em.
D. từ chối trẻ em chậm tiến.
Câu 17: Hiện tượng nào dưới đây được coi là tình huống nguy hiểm từ con người?
A. Tụ tập, đe dọa bạn cùng trường.
B. Nhắc nhở mọi người phòng dịch.
C. Xử phạt người vi phạm phòng dịch.
D. Nô đùa chạy nhảy tại công viên.
Câu 18: Hiện tượng nào dưới đây được coi là tình huống nguy hiểm từ con người?
A. Tụ tập, đe dọa bạn cùng trường.
B. Nhắc nhở mọi người phòng dịch.
C. Xử phạt người vi phạm phòng dịch.
D. Nô đùa chạy nhảy tại công viên.
Câu 19: Công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là
A. người có quyền và nghĩa vụ do Nhà nước Việt Nam qui định.
B. người không quốc tịch, sống và làm việc ở Việt Nam.
C. người nước ngoài sống và làm việc trên lãnh thổ Việt Nam.
D. trẻ em sinh trên lãnh thổ Việt Nam, có cha mẹ là người Việt Nam.
Câu 20: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào sau đây thể hiện công dân bình đẳng của trong việc hưởng quyền ?
A. Tham gia bầu cử.
B. Đăng kí hồ sơ đấu thầu.
C. Tiến hành cấp đổi căn cước.
D. Hoàn thiện hồ sơ đăng kiểm.
Câu 21: Quyền nào dưới đây không thuộc nhóm quyền sống còn của trẻ em?
A. Trẻ em có quyền có quốc tịch.
B. Trẻ em đến tuổi đi học được tới trường.
C. Trẻ em mồ côi được chăm sóc tại cơ sở bảo trợ.
D. Trẻ em được tiêm phòng vacvin theo qui định của Nhà nước.
Câu 22: Việc làm nào sau đây là việc làm thực hiện quyền trẻ em?
A. Tổ chức trại hè cho trẻ em.
B. Lợi dụng trẻ em để buôn bán ma túy.
C. Bắt trẻ em làm việc nặng quá sức.
D. Cha mẹ li hôn, không ai chăm sóc con cái.
Câu 23: Quyền nào dưới đây thuộc nhóm quyền bảo vệ của trẻ em?
A. Trẻ em không phải làm công việc nặng nhọc.
B. Trẻ em mồ côi được chăm sóc tại cơ sở bảo trợ.
C. Trẻ em được viết thư kết bạn, giao lưu với bạn bè.
D. Trẻ em được có quyền được bày tỏ ý kiến cá nhân.
Câu 24: Quyền nào dưới đây thuộc nhóm quyền phát triển của trẻ em?
A. Trẻ em được bảo vệ, chống lại việc bóc lột, xâm hại.
B. Trẻ em khuyết tật được học tại các trường chuyên biệt.
C. Trẻ em được viết thư kết bạn, giao lưu với bạn bè.
D. Trẻ em được tiêm phòng vacvin theo qui định của Nhà nước.
Câu 25: Việc làm nào dưới đây, thực hiện đúng quyền trẻ em?
A. Chú H nhận M làm con nuôi nhưng bắt em phải làm việc nặng nhọc.
B. Bố mẹ bắt M nghỉ học để phụ giúp làm việc nhà giúp gia đình.
C. Bố bạn A không cho bạn đi học, vì bạn bị khuyết tật từ nhỏ.
D. H có năng khiếu hội họa nên mẹ H đã cho bạn đi học thêm môn vẽ.
Câu 26: Nội dung nào dưới đây không thể hiện trách nhiệm của học sinh khi thực hiện quyền trẻ em?
A. Tích cực thực hiện các quyền trẻ em để phát triển bản thân.
B. Ủng hộ những hành vi thực hiện đúng quyền trẻ em.
C. Phê phán những hành vi vi phạm quyền trẻ em.
D. Xây dựng chính sách về quyền trẻ em.
Câu 27: Hành vi nào dưới đây, thực hiện đúng quyền trẻ em?
A. Nghiêm cấm trẻ em phát biểu trong cuộc họp.
B. Khi con bị khuyết tật, bố mẹ vứt bỏ con cái.
C. Bắt con nuôi phải nghỉ học để làm việc kiếm tiền.
D. Xử lí nghiêm minh những hành vi xâm hại quyền trẻ em.
Câu 28: Nội dung nào dưới đây không thể hiện trách nhiệm của học sinh khi thực hiện quyền trẻ em?
A. Tạo điều kiện, khuyến khích cho trẻ học tập, vui chơi.
B. Tích cực thực hiện các quyền trẻ em để phát triển bản thân.
C. Phê phán những hành vi vi phạm quyền trẻ em.
D. Ủng hộ những hành vi thực hiện đúng quyền trẻ em.
Câu 29: Giữa buổi trưa nắng nóng, khi vừa tan học bạn V đang bước thật nhanh để về nhà, thì có một
người phụ nữ ăn mặt rất sang trọng, tự giới thiệu là bạn của mẹ và được mẹ nhờ đưa V về nhà. Trong
trường hợp này, nếu là V em sẽ làm như thế nào?
A. Vui vẻ lên xe để nhanh về nhà không nắng.
B. Khéo léo gọi điện cho bố mẹ để xác nhận thông tin.
C. Từ chối ngay và chửi mắng người đó là đồ bắt cóc.
D. Đi khắp nơi điều tra rõ xem người phụ nữ đó là ai.
Câu 30: Từ hôm mẹ mua chiếc điện thoại để tiện liên lạc, H không muốn rời nó lúc nào. Ngoài những
giờ lên lớp, H lại mở điện thoại lướt web, lên mạng xã hội tán chuyện với bạn bè, chơi điện tử nên đã sao
nhãng chuyện học hành. Nếu là bạn của H em sẽ khuyên bạn điều gì?
A. Nên dành thời gian nhiều cho cho học tập, phụ giúp bố mẹ.
B. Đồng ý với bạn, nên dành thời gian làm những điều mình thích.
C. Chửi cho bạn một trận vì ham chơi, chẳng chịu học hành gì cả.
D. Nhờ bạn dạy cho mình những trò chơi điện tử mới.
Câu 31: Bố của bạn X là người Việt Nam, mẹ là người Anh. Bạn X sinh ra và lớn lên ở Việt Nam.
Trong trường hợp này, theo em X mang quốc tịch nước nào?
A. Bạn X có thể mang quốc tịch của bố hoặc mẹ.
B. Để sau lớn X tự quyết định quốc tịch của mình.
C. Bạn X là có quốc tịch Anh như mẹ.
D. Bạn X là người có quốc tịch Việt Nam giống bố.
Câu 32: Mọi công dân đều bình đẳng về nghĩa vụ trước pháp luật khi thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Tham gia lập hội.
B. Tham gia câu lạc bộ văn học.
C. Giữ gìn an ninh trật tự.
D. Viết bài gửi đăng báo
Câu 33: Ở nước ta, trẻ em khi sinh ra được tiêm phòng vacxin viêm gan B miễn phí nói đến nhóm quyền nào?
A. Nhóm quyền bảo vệ.
B. Nhóm quyền phát triển.
C. Nhóm quyền sống còn.
D. Nhóm quyền tham gia.
Câu 34: Tại buổi sinh hoạt lớp, em đứng lên phát biểu quan điểm của mình về việc tổ chức cắm trại
nhân dịp kỉ niệm 26/3. Trong tình huống này em đã sử dụng nhóm quyền nào?
A. Nhóm quyền bảo vệ.
B. Nhóm quyền phát triển.
C. Nhóm quyền sống còn.
D. Nhóm quyền tham gia.
Câu 35: Hành vi nào dưới đây, vi phạm quyền trẻ em?
A. T phát biểu ý kiến xây dựng lớp trong giờ sinh hoạt.
B. Bố mẹ vẫn khuyến khích X đi học dù bạn bị khuyết tật.
C. Là con nuôi nhưng G được bố mẹ tạo điều kiện cho ăn học.
D. Chị gái thường xuyên xem trộm nhật kí của H.
Câu 36: Nội dung nào dưới đây không thể hiện trách nhiệm của gia đình khi thực hiện quyền trẻ em?
A. Tiến hành khai sinh cho trẻ.
B. Tạo điều kiện, cho trẻ học tập, vui chơi.
C. Đảm bảo các quyền trẻ em được thực hiện.D. Chăm sóc, nuôi dưỡng giáo dục trẻ em.
Câu 37: Vào buổi sáng sớm hai vợ chồng bà A đi tập thể dục. Đi được một đoạn thì thấy tiếng trẻ khóc.
Hai vợ chồng bà A nghĩ đấy là đứa trẻ nhà hàng xóm, nên đi tiếp, nhưng càng lại gần cái làn phía trước
thì tiếng trẻ khóc to hơn, bà nhìn vào thì thấy một đứa trẻ sơ sinh bị bỏ rơi. Thương đứa bé không ai
chăm sóc nên hai vợ chồng bà A đã bế về nhà, làm các thủ tục nhận bé làm con nuôi hợp pháp. Trong
trường hợp này, em bé là người mang quốc tịch nào?
A. Mang quốc tịch giống vợ chồng bà A.
B. Không có quốc tịch vì không biết bố mẹ đẻ là ai.
C. Có thể mang nhiều quốc tịch khác nhau.
D. Để sau lớn em bé đó tự quyết định quốc tịch của mình.
Câu 38: Trung thường rủ các bạn chơi đá bóng ở vỉa hè. Thấy vậy, anh hàng xóm góp ý: “Các em nên đá
bóng ở sân bóng, còn vỉa hè dành cho người đi bộ”. Trung và các bạn nhao nhao phản đối: “Vỉa hè là nơi
công cộng, chúng em có quyền đá bóng ở đây, pháp luật đã qui định trẻ em có quyền vui chơi, giải trí”.
Suy nghĩ của Trung và các bạn thể hiện bạn chưa thực hiện tốt nội dung nào dưới đây
A. Quyền và nghĩa vụ công dân.
B. Nghĩa vụ của công dân
C. Quyền lợi của công dân.
D. Trách nhiệm của công dân
Câu 39: Vào một buổi sáng trung tâm nuôi dưỡng trẻ mồ côi của quận H thấy một cháu bé khoảng 3
tuần tuổi bị bỏ rơi trước cửa trung tâm. Khắp người cháu bé bị bầm tím và sưng tấy do bị kiến cắn. Manh
mối duy nhất để lại là một mảnh giấy ghi tên và ngày sinh của cháu. Biết bé đã bị cha mẹ bỏ rơi nên cơ
sở bảo trợ đã đưa em bé về chăm sóc. Việc đưa em bé vào cơ sở bảo trợ để chăm sóc, thuộc nhóm quyền nào dưới đây?
A. Nhóm quyền bảo vệ.
B. Nhóm quyền phát triển.
C. Nhóm quyền sống còn.
D. Nhóm quyền tham gia.
Câu 40: Bố mẹ D rất quan tâm đến chuyện học hành của bạn. Ngoài những giờ học trên lớp, bố mẹ
thường thuê gia sư để củng cố kiến thức cho D. Nhưng D không muốn học, em thường trốn học để đi
lang thang ở những quán điện tử... Nếu là bạn của D thì em khuyên bạn như thế nào?
A. Bạn nên cố gắng hơn trong học tập để phát triển bản thân.
B. Không nói gì cả, vì mỗi người có suy nghĩ, lựa chọn riêng
C. Đồng ý với việc làm của bạn, vì bố mẹ bắt học quá nhiều.
D. Đây là việc của gia đình bạn, nên mình không nên xen vào.
HƯỚNG DẪN CHẤM TRẮC NGHIỆM ĐỀ SỐ1 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án A A A A D B A C B D Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án D A D A A A B B B A Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 Đáp án C A D A A C A A A B Câu 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 Đáp án D A A B B C A A C D ĐỀ SỐ 2 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án C A A A D C B D D A Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án D A D D A A A A D A Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 Đáp án B A A C D D D A B A Câu 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 Đáp án D C C D D C A A C A